Skip to main content

Work and Energy - Practice Questions (38)

Question 1: 1. Hình minh họa cho thấy cảnh một vận động viên nhảy trampoline đang biểu diễn trên không. Trong qu...

1. Hình minh họa cho thấy cảnh một vận động viên nhảy trampoline đang biểu diễn trên không. Trong quá trình vận động viên bật lên từ điểm thấp nhất và sắp tách khỏi trampoline, phát biểu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-work-energy/image-001.jpg)

  • A. A. Trampoline increases a person's elasticity.
  • B. B. Năng lượng tiềm năng đàn hồi tăng lên
  • C. C. Tăng động năng
  • D. D. Năng lượng tiềm năng trọng lực tăng lên

Answer: D

Solution: Trong quá trình vận động viên bật lên từ điểm thấp nhất và sắp tách khỏi bạt nhún, độ đàn hồi giảm, do đó A là sai; trong quá trình vận động viên bật lên từ điểm thấp nhất và sắp tách khỏi bạt nhún, độ biến dạng giảm, năng lượng tiềm năng đàn hồi giảm, do đó B là sai; Lực tổng hợp ban đầu hướng lên trên, sau đó hướng xuống dưới, tốc độ ban đầu tăng lên, sau đó giảm xuống, động năng ban đầu tăng lên, sau đó giảm xuống, do đó C là sai; trong quá trình vận động viên bật lên từ điểm thấp nhất đến khi sắp tách khỏi tấm bạt lò xo, vận động viên luôn di chuyển lên trên, năng lượng tiềm năng trọng lực tăng lên, do đó D là đúng.

Question 2: 2. Như hình vẽ, trong giới hạn đàn hồi, khi kéo giãn lò xo có độ nén là $x$ đến độ giãn là $x$, về s...

2. Như hình vẽ, trong giới hạn đàn hồi, khi kéo giãn lò xo có độ nén là $x$ đến độ giãn là $x$, về sự thay đổi năng lượng tiềm năng đàn hồi của lò xo trong quá trình này, phát biểu nào sau đây là đúng? (![](/images/questions/phys-work-energy/image-002.jpg))

  • A. A. Tiếp tục giảm
  • B. B. Tiếp tục tăng
  • C. C. Giảm trước rồi tăng sau
  • D. D. Tăng trước rồi giảm sau

Answer: C

Solution: Vì lò xo ban đầu bị nén, trước khi phục hồi chiều dài ban đầu, trong quá trình kéo dài, độ biến dạng giảm, theo công thức $E _ { \mathrm { p } } = \frac { 1 } { 2 } k x ^ { 2 }$ có thể thấy năng lượng tiềm năng đàn hồi giảm, sau khi phục hồi độ biến dạng, trong quá trình kéo dài, độ biến dạng tăng, theo công thức $E _ { \mathrm { p } } = \frac { 1 } { 2 } k x ^ { 2 }$ năng lượng tiềm năng đàn hồi tăng, do đó trước tiên giảm rồi tăng.

Question 3: 4. Hình ảnh minh họa hiệu ứng ảnh nhấp nháy khi quả táo rơi tự do. Lần nhấp nháy đầu tiên, quả táo n...

4. Hình ảnh minh họa hiệu ứng ảnh nhấp nháy khi quả táo rơi tự do. Lần nhấp nháy đầu tiên, quả táo nằm tại điểm $O$. Lần nhấp nháy thứ hai, thứ ba và thứ tư, quả táo lần lượt nằm tại ba điểm $A , B , C$. Đã biết $O A = x _ { 1 } , A B = x _ { 2 } , B C = x _ { 3 }$ , chu kỳ nhấp nháy của đèn nhấp nháy là $T$ . Từ hình ảnh có thể thấy $x _ { 1 } < x _ { 2 } < x _ { 3 }$ , do đó động năng của quả táo rơi tự do là ![](/images/questions/phys-work-energy/image-003.jpg)

  • A. A. ngày càng lớn
  • B. B. Giữ nguyên
  • C. C. ngày càng nhỏ
  • D. D. Trước tiên nhỏ lại, sau đó lớn lên

Answer: A

Solution: Từ hình vẽ có thể thấy, trong cùng một khoảng thời gian, khoảng cách rơi của quả táo ngày càng lớn, có thể thấy tốc độ ngày càng lớn, động năng của quả táo ngày càng lớn. Do đó, chọn A.

Question 4: 5. Như hình vẽ, một học sinh có khối lượng 50 kg đang thực hiện bài tập gập bụng. Nếu khối lượng phầ...

5. Như hình vẽ, một học sinh có khối lượng 50 kg đang thực hiện bài tập gập bụng. Nếu khối lượng phần thân trên của học sinh này bằng khoảng $\frac { 3 } { 5 }$ khối lượng toàn thân, trong 1 phút, học sinh này thực hiện 50 lần gập bụng, mỗi lần phần thân trên nâng lên 0,3 m, thì công suất $W$ và công suất gập bụng $P$ là khoảng ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-004.jpg)

  • A. A. $W = 150 \mathrm {~J} , P = 125 \mathrm {~W}$
  • B. B. $W = 150 \mathrm {~J} , P = 250 \mathrm {~W}$
  • C. C. $W = 90 \mathrm {~J} , P = 75 \mathrm {~W}$
  • D. D. $W = 90 \mathrm {~J} , P = 150 \mathrm {~W}$

Answer: C

Solution: Mỗi lần trọng tâm phần trên cơ thể nâng lên cao 0,3 m, thì công mà cô ấy thực hiện để vượt qua trọng lực là $$ W = \frac { 3 } { 5 } m g h = 90 \mathrm {~J} $$ Mỗi lần thực hiện động tác gập bụng mất thời gian là $t = 1.2 \mathrm {~s}$, thì công suất trung bình tương ứng khoảng là $$ P = \frac { W } { t } = 75 \mathrm {~W} $$ Do đó, ABD sai; C đúng.

Question 5: 6. Trong quá trình chuyển động theo đường cong của vật thể, các đại lượng vật lý sau đây chắc chắn s...

6. Trong quá trình chuyển động theo đường cong của vật thể, các đại lượng vật lý sau đây chắc chắn sẽ thay đổi:

  • A. A. gia tốc
  • B. B. động năng
  • C. C. động lượng
  • D. D. Năng lượng cơ học

Answer: C

Solution: A. Vật thể có thể thực hiện chuyển động cong dưới tác dụng của lực không đổi, ví dụ như chuyển động của vật thể bị ném, gia tốc có thể không đổi, do đó A là sai. B. Trong quá trình chuyển động cong, hướng của vận tốc nhất định thay đổi, nhưng độ lớn không nhất thiết thay đổi, năng lượng động không nhất thiết thay đổi, ví dụ như chuyển động tròn đều, do đó B là sai. C. Trong chuyển động theo đường cong, hướng tốc độ nhất định thay đổi, hướng động lượng là hướng tốc độ, do đó C đúng. D. Chuyển động theo đường cong của vật thể không có mối quan hệ trực tiếp với năng lượng cơ học, ví dụ như chuyển động tròn đều trên mặt phẳng, do đó D sai.

Question 6: 7. Như hình vẽ, một khối trượt có khối lượng $m$ di chuyển với vận tốc ban đầu ${ } ^ { V _ { 0 } }$...

7. Như hình vẽ, một khối trượt có khối lượng $m$ di chuyển với vận tốc ban đầu ${ } ^ { V _ { 0 } }$ từ đáy mặt nghiêng lên trên. Biết rằng hệ số ma sát động giữa thanh trượt và mặt nghiêng là $\mu$ , chiều cao tối đa mà thanh trượt có thể đạt được là $h$ , thì trong quá trình thanh trượt trượt từ đáy mặt nghiêng lên đến điểm cao nhất ![](/images/questions/phys-work-energy/image-005.jpg)

  • A. A. Lực hỗ trợ của mặt nghiêng tác động lên khối trượt là $\frac { m g h } { \tan \theta }$
  • B. B. Công suất ma sát tác động lên khối trượt là $\frac { \mu m g h } { \tan \theta }$
  • C. C. Công của trọng lực tác dụng lên thanh trượt là $m g h$
  • D. D. Công của lực bên ngoài tác dụng lên thanh trượt là $- \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 }$

Answer: D

Solution: A. Trong quá trình trượt của khối nhỏ, lực hỗ trợ của mặt nghiêng luôn vuông góc với vận tốc, không tác dụng công lên khối trượt, do đó A sai; B. Theo định nghĩa về công, công mà lực ma sát tác dụng lên khối trượt là $$ W = - \mu m g \cos \theta \cdot \frac { h } { \sin \theta } = - \mu m g \frac { h } { \tan \theta } $$, do đó B sai; C. Theo đặc điểm của công do trọng lực thực hiện, có thể biết công do trọng lực thực hiện đối với khối trượt là $- m g h$, do đó C sai; D. Tốc độ khi lên đến điểm cao nhất là 0, theo định lý động năng, có thể biết công do lực tổng hợp thực hiện đối với khối trượt là $$ W _ { \text {合 } } = \Delta E _ { \mathrm { k } } = 0 - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } = - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } $$, do đó D đúng.

Question 7: 8. Khi quả bóng sắt nhỏ được ném thẳng lên và quay trở lại điểm ném ban đầu, phát biểu nào sau đây v...

8. Khi quả bóng sắt nhỏ được ném thẳng lên và quay trở lại điểm ném ban đầu, phát biểu nào sau đây về công của trọng lực là đúng? ( )

  • A. A. Gravity does negative work
  • B. B. Gravity does not do work.
  • C. C. Gravity does positive work
  • D. D. Trọng lực trước tiên thực hiện công âm, sau đó thực hiện công dương.

Answer: D

Solution: Trong quá trình quả bóng nhỏ di chuyển lên, trọng lực tác dụng theo hướng xuống, chuyển vị theo hướng lên, do đó trọng lực thực hiện công âm; trong quá trình di chuyển xuống, trọng lực tác dụng theo hướng xuống, chuyển vị theo hướng xuống, do đó trọng lực thực hiện công dương. Như vậy, trong toàn bộ quá trình, trọng lực trước tiên thực hiện công âm, sau đó thực hiện công dương.

Question 8: 9. Như hình vẽ, quả bóng nằm trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, mặt phẳng nghiêng nằm trên một mặt phẳ...

9. Như hình vẽ, quả bóng nằm trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn, mặt phẳng nghiêng nằm trên một mặt phẳng ngang nhẵn. Nhìn từ mặt đất, trong quá trình quả bóng trượt xuống mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng của mặt phẳng nghiêng lên quả bóng là (). ![](/images/questions/phys-work-energy/image-006.jpg)

  • A. A. Perpendicular to the contact surface, perform negative work.
  • B. B. Với góc vuông góc với bề mặt tiếp xúc, công suất bằng không.
  • C. C. Không vuông góc với bề mặt tiếp xúc, công suất bằng không.
  • D. D. Không vuông góc với bề mặt tiếp xúc, công suất không bằng không.

Answer: A

Solution: Lực tác dụng lên quả bóng trên mặt nghiêng là lực đàn hồi, vuông góc với mặt tiếp xúc; do mặt đất trơn tru, theo định luật bảo toàn động lượng, mặt nghiêng sẽ chuyển động ngang sang trái, góc giữa lực đỡ và hướng dịch chuyển của quả bóng lớn hơn $90 ^ { \circ }$, lực đỡ thực hiện công âm lên quả bóng, BCD sai, A đúng.

Question 9: 10. Một vật thể chuyển động thẳng với vận tốc thay đổi, tại thời điểm ${ } ^ { t _ { 1 } }$ có vận t...

10. Một vật thể chuyển động thẳng với vận tốc thay đổi, tại thời điểm ${ } ^ { t _ { 1 } }$ có vận tốc là $v$, tại thời điểm ${ } ^ { t _ { 2 } }$ có vận tốc là $n v$, thì tại thời điểm ${ } ^ { t _ { 2 } }$ là .

  • A. A. $n$ lần
  • B. B. $\frac { n } { 2 }$ lần
  • C. C. $n ^ { 2 }$ lần
  • D. D. $\frac { n ^ { 2 } } { 4 }$ lần

Answer: C

Solution: Theo công thức $E _ { k } = \frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$, tốc độ tăng lên $n$ lần, thì động năng tăng lên $n ^ { 2 }$ lần, nên đáp án C là đúng.

Question 10: 11. Như hình vẽ, một viên đạn bay với tốc độ ngang vào một khối gỗ ban đầu đứng yên trên một mặt phẳ...

11. Như hình vẽ, một viên đạn bay với tốc độ ngang vào một khối gỗ ban đầu đứng yên trên một mặt phẳng nhẵn, và nằm lại trong khối gỗ. Trong quá trình này, độ sâu mà viên đạn xuyên vào khối gỗ là $d$, độ dịch chuyển của khối gỗ là $l$, và lực ma sát giữa khối gỗ và viên đạn là $F$. Vậy ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-007.jpg)

  • A. A. $F$ Công việc thực hiện trên khối gỗ là $F l$
  • B. B. $F$ Công việc thực hiện trên khối gỗ là $F ( l + d )$
  • C. C. $F$ Làm việc với viên đạn là $- F d$
  • D. D. $F$ Làm việc với viên đạn là $F ( l + d )$

Answer: A

Solution: AB. Vị trí của khối gỗ là $l$, từ $W = F l \cos \alpha$ có thể tính được $F$ làm việc lên khối gỗ là $W = F l$ A đúng; B sai; CD. Vị trí của viên đạn là $l + d$, hướng ma sát của khối gỗ đối với viên đạn ngược với hướng dịch chuyển, do đó ma sát của khối gỗ đối với viên đạn tạo ra công âm, tức là $W = - F ( l + d )$ CD sai.

Question 11: 12. Như hình vẽ, tại điểm $A$ trên mặt bàn ngang có một vật có khối lượng $m$ được ném ra với vận tố...

12. Như hình vẽ, tại điểm $A$ trên mặt bàn ngang có một vật có khối lượng $m$ được ném ra với vận tốc ban đầu $v _ { 0 }$, không tính đến lực cản không khí. Khi vật đến điểm $B$, động năng của nó là (). ![](/images/questions/phys-work-energy/image-008.jpg)

  • A. A. $\frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } + m g H$
  • B. B. $\frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } + m g h$
  • C. C. $m g H - m g h$
  • D. D. $\frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } + m g ( H - h )$

Answer: B

Solution: Không tính đến lực cản không khí, chỉ có lực hấp dẫn tác dụng, trong quá trình từ $A$ đến $B$, theo định lý động năng, ta có $$ \begin{aligned} & E _ { K B } - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } = m g h \\ & E _ { K B } = \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } + m g h \end{aligned} $$.

Question 12: 13. Như hình vẽ, một tấm ván thẳng có thể quay quanh trục ngang tại điểm $O$ trong mặt phẳng thẳng đ...

13. Như hình vẽ, một tấm ván thẳng có thể quay quanh trục ngang tại điểm $O$ trong mặt phẳng thẳng đứng. Trên tấm ván có đặt một khối gỗ nhỏ. Đầu bên phải của tấm ván chịu lực tác dụng thẳng đứng lên trên $F$. Tấm ván quay chậm từ vị trí A sang vị trí B. Khối gỗ nhỏ không trượt so với tấm gỗ, thì trong quá trình này ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-009.jpg)

  • A. A. Lực ma sát tác dụng lên khối gỗ nhỏ trước tiên tạo ra công dương, sau đó tạo ra công âm.
  • B. B. Lực ma sát tác dụng lên khối gỗ nhỏ luôn làm việc tích cực.
  • C. C. Lực hỗ trợ tác dụng lên khối gỗ nhỏ tạo ra công dương cho khối gỗ nhỏ.
  • D. D. Lực hỗ trợ tác dụng lên khối gỗ nhỏ không bao giờ làm việc lên khối gỗ nhỏ.

Answer: C

Solution: AB. Lực ma sát tác dụng lên khối gỗ nhỏ luôn vuông góc với hướng chuyển động, do đó không thực hiện công, nên AB sai; CD. Lực đỡ tác dụng lên khối gỗ nhỏ luôn vuông góc với hướng của tấm nước, luôn cùng hướng với hướng chuyển động của khối gỗ nhỏ, do đó lực đỡ tác dụng lên khối gỗ nhỏ luôn thực hiện công dương, nên C đúng, D sai.

Question 13: 14. Một quả bóng có khối lượng $m$ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu nhất định, độ ca...

14. Một quả bóng có khối lượng $m$ được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu nhất định, độ cao tối đa mà quả bóng đạt được là $h$ , lực cản không khí không đổi là $F$ , thì trong quá trình từ khi ném đến khi rơi trở lại điểm ném, công của lực cản không khí đối với quả bóng và tổng công của tất cả các lực bên ngoài đối với quả bóng lần lượt là ( ) $- 2 F h$

  • A. A. $0 \quad 0$
  • B. B. -Fh mgh
  • C. C. Fh $m g h$
  • D. D. $- 2 F h$

Answer: D

Solution: Trong toàn bộ quá trình, công do lực cản thực hiện là $$ W _ { \mathrm { f } } = - 2 h F $$. Trong toàn bộ quá trình, quả bóng chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực cản, sau đó quay trở lại vị trí ban đầu, do đó trọng lực không thực hiện công. Vì vậy, tổng công do lực bên ngoài thực hiện là công do lực cản thực hiện, tức là - $2 h F$. Do đó, ABC sai, D đúng.

Question 14: 15. Như hình vẽ, hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau, được treo trên trần nhà ở hai độ cao k...

15. Như hình vẽ, hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau, được treo trên trần nhà ở hai độ cao khác nhau bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài lần lượt là $l$ và $2 l$. Khi kéo hai quả bóng lên để dây thẳng và nằm ngang, sau đó thả ra từ trạng thái đứng yên, vị trí điểm thấp nhất trong quá trình chuyển động của hai quả bóng nằm trên cùng một mặt phẳng, lấy trọng lực của mặt phẳng nơi quả bóng A bắt đầu được thả làm mặt phẳng tham chiếu tiềm năng trọng lực bằng không, khi hai quả bóng đạt đến vị trí thấp nhất ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-010.jpg)

  • A. A. Hai quả bóng có vận tốc tuyến tính bằng nhau.
  • B. B. Hai quả bóng có tốc độ góc bằng nhau.
  • C. C. Lấy cùng một mặt phẳng làm điểm tiềm năng bằng không, năng lượng cơ học của hai quả bóng bằng nhau.
  • D. D. Sợi dây mảnh kéo hai quả bóng với lực bằng nhau.

Answer: D

Solution: A. Tốc độ khi đạt đến điểm thấp nhất là $v$: Nếu có $m g l = \frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$, thì $$ v = \sqrt { 2 g l } $$ vì chiều dài dây khác nhau, nên tốc độ tuyến tính không bằng nhau, do đó A sai; B. Khi hai quả bóng đạt đến vị trí thấp nhất, tốc độ góc của hai quả bóng là $$ \omega = \frac { v } { r } = \frac { \sqrt { 2 g l } } { l } = \sqrt { \frac { 2 g } { l } } $$ vì chiều dài dây khác nhau, nên tốc độ góc không bằng nhau, do đó B sai; C. Vị trí ban đầu của hai quả bóng khác nhau, năng lượng tiềm năng trọng lực khác nhau, năng lượng động học giống nhau, do đó năng lượng cơ học khác nhau, nên C sai; D. Lực kéo của dây là $F$ , tại điểm thấp nhất: $F - m g = m \frac { v ^ { 2 } } { l }$ , giải được $$ F = 3 m g $$ không liên quan đến chiều dài dây, nên D đúng.

Question 15: 16. Khi suy ra "công thức chuyển vị của chuyển động thẳng đều", người ta chia toàn bộ quá trình chuy...

16. Khi suy ra "công thức chuyển vị của chuyển động thẳng đều", người ta chia toàn bộ quá trình chuyển động thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn gần như là chuyển động thẳng đều, sau đó cộng các chuyển vị của các đoạn nhỏ lại để tính chuyển vị của toàn bộ quá trình. Trong vật lý, phương pháp này được gọi là "phương pháp vi phân". Trong các ví dụ sau, phương pháp này được áp dụng trong ( )

  • A. A. Khi tính toán lực hấp dẫn giữa các vật thể, nếu kích thước của vật thể tương đối nhỏ, có thể coi vật thể đó như một điểm khối lượng.
  • B. B. Trong quá trình tìm kiếm biểu thức của năng lượng tiềm năng đàn hồi, quá trình kéo lò xo được chia thành nhiều đoạn nhỏ. Trong mỗi đoạn nhỏ, lực đàn hồi của lò xo được coi là hằng số. Sau đó, tổng đại số của công do lực đàn hồi thực hiện trong mỗi đoạn nhỏ được cộng lại để tính toán giá trị công do lực đàn hồi thực hiện trong toàn bộ quá trình.
  • C. C. Trong quá trình nghiên cứu định luật thứ hai của Newton, giữ nguyên khối lượng của vật thể, nghiên cứu mối quan hệ giữa gia tốc và lực của vật thể.
  • D. D. Khi tìm tổng lực của hai lực, nếu tác dụng của một lực bằng tổng tác dụng của hai lực, thì lực đó chính là tổng lực của hai lực đó.

Answer: B

Solution: A. Khi tính toán lực hấp dẫn giữa các vật thể, nếu kích thước của vật thể tương đối nhỏ, có thể coi vật thể là một điểm vật chất, sử dụng mô hình lý tưởng hóa, không phải phương pháp vi phân, do đó A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Trong quá trình tìm kiếm biểu thức của năng lượng tiềm năng đàn hồi, quá trình kéo lò xo được chia thành nhiều đoạn nhỏ, trong mỗi đoạn nhỏ, lực đàn hồi của lò xo được coi là lực không đổi, sau đó tổng hợp các giá trị công của lực đàn hồi trong mỗi đoạn nhỏ để tính toán giá trị công của lực đàn hồi trong toàn bộ quá trình, sử dụng phương pháp vi phân, do đó B phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Trong quá trình nghiên cứu định luật thứ hai của Newton, giữ khối lượng của vật thể không đổi, nghiên cứu mối quan hệ giữa gia tốc và lực của vật thể, sử dụng phương pháp biến số kiểm soát, do đó C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Khi tính tổng lực của hai lực, nếu tác dụng của một lực giống với tác dụng của hai lực, thì lực này là tổng lực của hai lực đó, sử dụng phương pháp tương đương, do đó D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 16: 17. Như hình vẽ, một vật thể di chuyển sang phải 1 m trên đường ngang trong 10 giây. Trong quá trình...

17. Như hình vẽ, một vật thể di chuyển sang phải 1 m trên đường ngang trong 10 giây. Trong quá trình này, vật thể luôn chịu tác dụng của một lực có độ lớn 10 N, hướng nghiêng lên trên bên trái và tạo góc $60 ^ { \circ }$ . Vậy trong khoảng thời gian này, công mà lực kéo $F$ tác dụng lên vật thể là ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-011.jpg)

  • A. A. 10 J
  • B. B. - 10 J
  • C. C. 5 J
  • D. D. - 5 J

Answer: D

Solution: Theo công thức tính công của lực không đổi $$ W = F L \cos \alpha $$, ta có $$ W = 10 \times 1 \times \cos 120 ^ { \circ } \mathrm { J } = - 5 \mathrm {~J} $$.

Question 17: 18. Như hình vẽ, một quả bóng được buộc bằng dây di chuyển theo chuyển động tròn đều trên mặt phẳng ...

18. Như hình vẽ, một quả bóng được buộc bằng dây di chuyển theo chuyển động tròn đều trên mặt phẳng nhẵn. Bán kính của vòng tròn là 1 m, khối lượng của quả bóng là 0,1 kg, vận tốc dây là ${ } ^ { V = 1 \mathrm {~m} / \mathrm { s } }$. Quả bóng di chuyển từ điểm $A$ đến điểm $B$ chính xác là nửa chu vi, thì trong quá trình chuyển động này, công của lực kéo của sợi dây là ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-012.jpg)

  • A. A. 0
  • B. B. 0.1 J
  • C. C. 0.314 J
  • D. D. Không thể xác định

Answer: A

Solution: Trong quá trình chuyển động của quả bóng nhỏ, hướng lực kéo của dây luôn vuông góc với hướng tốc độ của quả bóng, do đó công của lực kéo bằng 0, nên A là đúng;

Question 18: 19. Như hình vẽ, khối lượng của thang máy là $M$, trên sàn ngang của nó đặt một vật có khối lượng là...

19. Như hình vẽ, khối lượng của thang máy là $M$, trên sàn ngang của nó đặt một vật có khối lượng là $m$, thang máy bắt đầu chuyển động thẳng đứng lên trên từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực kéo của dây cáp. Khi độ cao tăng lên là $H$ , tốc độ của thang máy đạt $v$ , thì trong quá trình này, câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-013.jpg)

  • A. A. Công suất mà thang máy tạo ra để nâng vật thể bằng $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$
  • B. B. Công suất của thang máy đối với lực nâng vật thể lớn hơn $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$
  • C. C. Công việc do lực kéo của dây cáp thực hiện bằng $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 } + M g H$
  • D. D. Công suất do lực kéo của dây cáp tạo ra nhỏ hơn $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 } + M g H$

Answer: B

Solution: A. Công tích cực do lực nâng của thang máy tác dụng lên vật thể cộng với công tiêu cực do trọng lực của vật thể tác dụng bằng $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$, do đó A sai; B. Từ phân tích của A, công do lực nâng của thang máy tác dụng lên vật thể bằng công vật thể vượt qua trọng lực cộng với $\frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 }$, do đó B đúng; CD. Từ định lý động năng có thể suy ra $$ W _ { \text {钢索 } } - ( m + M ) g H = \frac { 1 } { 2 } ( m + M ) v ^ { 2 } $$ và giải được $$ W _ { \text {钢索 } } = ( m + M ) g H + \frac { 1 } { 2 } ( m + M ) v ^ { 2 } $$ nên CD sai.

Question 19: 20. Dùng lực kéo F để nâng một vật có trọng lượng 10 N lên cao 1 m với tốc độ đều, như hình vẽ, tron...

20. Dùng lực kéo F để nâng một vật có trọng lượng 10 N lên cao 1 m với tốc độ đều, như hình vẽ, trong quá trình này, phát biểu nào sau đây là sai? ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-014.jpg)

  • A. A. Lực kéo F tác dụng lên vật thể là 10 J.
  • B. B. Lực tổng hợp tác động lên vật thể là 10 J.
  • C. C. Công việc mà vật thể thực hiện để vượt qua trọng lực là 10 J.
  • D. D. Năng lượng tiềm năng trọng lực của vật thể tăng thêm 10 J.

Answer: B

Solution: A. Vì vật thể di chuyển đều, thì $F = G = 10 \mathrm {~N}$, do đó lực kéo thực hiện công $W _ { F } = F h = 10 \times 1 \mathrm {~J} = 10 \mathrm {~J}$, nên $A$ là đúng; B. Vật thể di chuyển đều, tổng lực bằng không, nên tổng lực thực hiện công bằng không, do đó B là sai; CD.Lực hấp dẫn thực hiện công $W _ { G } = - m g h = - 10 \mathrm {~J}$ , biết vật thể vượt qua lực hấp dẫn thực hiện công 10 J , năng lượng tiềm năng của lực hấp dẫn tăng 10 J , do đó $\mathrm { C } , D$ là đúng; Câu nói sai là B.

Question 20: 22. Như hình vẽ, Xiaoming kéo một chiếc hộp gỗ bằng một sợi dây nhẹ tạo góc $\theta$ so với phương n...

22. Như hình vẽ, Xiaoming kéo một chiếc hộp gỗ bằng một sợi dây nhẹ tạo góc $\theta$ so với phương ngang, lực căng của dây là $F$, và chiếc hộp gỗ di chuyển một khoảng cách $l$ về phía phải trên mặt đất ngang. Biết rằng hệ số ma sát động giữa thùng gỗ và mặt đất là $\mu$ , khối lượng của thùng gỗ là $m$ , thùng gỗ chịu lực ![](/images/questions/phys-work-energy/image-015.jpg)

  • A. A. Lực hỗ trợ làm việc là $( m g - F \sin \theta )$
  • B. B. Công việc do trọng lực thực hiện là $m g l$
  • C. C. Công việc kéo là $F l \cos \theta$
  • D. D. Công suất ma sát trượt là $- \mu \mathrm { mgl }$

Answer: C

Solution: A. Hướng lực đỡ thẳng đứng lên trên, luôn vuông góc với hướng chuyển động của thùng gỗ, do đó lực đỡ không làm việc, nên A sai; B. Hướng trọng lực thẳng đứng xuống dưới, luôn vuông góc với hướng chuyển động của thùng gỗ, do đó trọng lực không làm việc, nên B sai; C. Góc giữa hướng lực kéo và hướng chuyển động của thùng gỗ là $\theta$, do đó lực kéo làm việc là $$ W _ { \mathrm { F } } = F l \cos \theta $$ ## Do đó, C là đúng; D. Phân tích lực tác dụng lên thùng gỗ, có thể thấy lực ma sát trượt là $$ F _ { \mathrm { f } } = \mu F _ { \mathrm { N } } = \mu ( m g - F \sin \theta ) $$ thì lực ma sát thực hiện công $$ W _ { F _ { \mathrm { f } } } = - F _ { \mathrm { f } } l = - \mu ( m g - F \sin \theta ) l $$ Do đó, D là sai.

Question 21: 23. Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do và chạm đất sau 2 giây. Gia tốc trọng trường là $\mathrm { ...

23. Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do và chạm đất sau 2 giây. Gia tốc trọng trường là $\mathrm { g } = 10 \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 }$. Về công và công suất của trọng trường, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Công suất trung bình của trọng lực trong quá trình rơi là 200 W.
  • B. B. Công suất do trọng lực tạo ra trong quá trình rơi là 200 J.
  • C. C. Năng lượng động của vật thể trước khi chạm đất là 200 J.
  • D. D. Công suất tức thời của trọng lực trước khi tiếp đất là 200 W.

Answer: A

Solution: AB. Công của trọng lực $$ P = m g h = 2 \times 10 \times 20 \mathrm {~J} = 400 \mathrm {~J} $$ Công suất trung bình $$ \bar { P } = \frac { m g h } { t } = \frac { 2 \times 10 \times 20 } { 2 } \mathrm {~W} = 200 \mathrm {~W} $$ A đúng, B sai; CD. Tốc độ khi chạm đất $$ v = g t = 10 \times 2 \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 20 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ Năng lượng động của vật thể ngay trước khi tiếp đất là $$ P = \frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 } = 400 \mathrm {~J} $$ Công suất tức thời của trọng lực $$ P = m g v = 20 \times 20 \mathrm {~W} = 400 \mathrm {~W} $$ Do đó, C sai, D sai.

Question 22: 24. Trong các nhận thức sau đây về công, nhận thức nào là đúng?

24. Trong các nhận thức sau đây về công, nhận thức nào là đúng?

  • A. A. Vì công có giá trị dương và âm, nên công là một vectơ.
  • B. B. Khi lực tác dụng làm công dương, lực phản ứng nhất định làm công âm.
  • C. C. Khi lực bên ngoài tác dụng lên vật thể bằng không, năng lượng cơ học của vật thể nhất định được bảo toàn.
  • D. D. Ma sát tĩnh có thể thực hiện công dương, công âm hoặc không thực hiện công.

Answer: D

Solution: A. Công có thể là dương hoặc âm, nhưng công là đại lượng vô hướng, nên A sai; B. Khi hai lực tương tác làm việc, có thể xảy ra các trường hợp như cả hai đều làm việc dương, cả hai đều làm việc âm, một làm việc dương và một làm việc âm, hoặc một làm việc và một không làm việc, nên B sai; C. Dưới tác dụng của lực bên ngoài, vật thể chuyển động đều đặn lên trên, lực tổng hợp làm việc bằng không, động năng không đổi, nhưng năng lượng tiềm năng trọng lực tăng, năng lượng cơ học tăng, do đó C sai; D. Hướng của lực ma sát tĩnh ngược với hướng chuyển động tương đối của vật thể, nhưng có thể cùng hướng với hướng chuyển động, cũng có thể ngược lại, hoặc có thể vuông góc với hướng chuyển động, do đó lực ma sát tĩnh có thể làm việc dương, cũng có thể làm việc âm, hoặc không làm việc, do đó D đúng.

Question 23: 25. Khi ném một vật thể thẳng đứng lên trên, độ cao tối đa mà vật thể đó đạt được là $h$. Nếu khối l...

25. Khi ném một vật thể thẳng đứng lên trên, độ cao tối đa mà vật thể đó đạt được là $h$. Nếu khối lượng của vật thể là $m$ và lực cản không khí tác dụng lên vật thể luôn là $f$, thì trong toàn bộ quá trình từ khi vật thể được ném lên cho đến khi rơi trở lại mặt đất (

  • A. A. Kháng lực không khí làm công bằng không.
  • B. B. Công suất do lực cản không khí tạo ra là $2 f h$
  • C. C. Công việc do trọng lực thực hiện là bằng không.
  • D. D. Công do trọng lực thực hiện là $2 m g h$

Answer: C

Solution: AB. Trong quá trình bay lên, công của lực cản không khí là $- f h$, trong quá trình bay xuống, công của lực cản không khí là -$f h$, do đó công của lực cản không khí trong toàn bộ quá trình là $- 2 f h , \mathrm { AB }$ là sai; CD. Trong toàn bộ quá trình vật thể được ném ra và rơi trở lại điểm ném, vị trí ban đầu và vị trí cuối cùng giống nhau, chênh lệch độ cao bằng không, do đó công của trọng lực bằng không, C đúng, D sai.

Question 24: 26. Một khối gỗ có một ròng rọc ở đầu trước, một đầu dây được buộc vào điểm cố định bên phải, đầu cò...

26. Một khối gỗ có một ròng rọc ở đầu trước, một đầu dây được buộc vào điểm cố định bên phải, đầu còn lại đi qua ròng rọc và được giữ bằng lực F không đổi để giữ góc giữa hai sợi dây $\theta$ không đổi, như hình vẽ. Khi kéo dây để đẩy khối gỗ tiến về phía trước một khoảng s, công mà lực F tác dụng lên khối gỗ (không tính trọng lượng của dây và ma sát) là ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-016.jpg)

  • A. A. Fscos $\theta$
  • B. B. Fs $( 1 + \cos \theta )$
  • C. C. 2 Fscos $\theta$
  • D. D. 2 Fs

Answer: B

Solution: Khi kéo dây, lực kéo của cả hai sợi dây đều là $F$, cả hai đều tác dụng lên vật thể. Theo công thức tính công của lực không đổi: $\mathrm { W } = \mathrm { FS } \cos \theta$ , ta có : Lực kéo nghiêng lên trên bên phải $F$ thực hiện công là: $W _ { 1 } = \mathrm { FS } \cos \theta$ Lực kéo ngang sang phải thực hiện công là: $W _ { 2 } = \mathrm { FS }$ Do đó, công mà chúng thực hiện lên vật thể là $W = W _ { 1 } + W _ { 2 } = F S \cos \theta + F S = F S ( 1 + \cos \theta ) \equiv$

Question 25: 27. Một chiếc ô tô đang chạy với tốc độ cao bị hỏng phanh, tài xế đã lái xe vào làn đường an toàn ng...

27. Một chiếc ô tô đang chạy với tốc độ cao bị hỏng phanh, tài xế đã lái xe vào làn đường an toàn nghiêng ở bên ngoài, như hình vẽ. Trong quá trình ô tô lao lên dốc và giảm tốc, câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-017.jpg)

  • A. A. Lực hấp dẫn của ô tô làm công dương
  • B. B. Lực hấp dẫn của ô tô làm công âm
  • C. C. Năng lượng tiềm năng trọng lực của ô tô giảm
  • D. D. Năng lượng tiềm năng trọng lực của ô tô không thay đổi.

Answer: B

Solution: AB. Lực hấp dẫn của ô tô làm việc âm, nên A sai; B đúng; CD. Năng lượng tiềm năng của lực hấp dẫn ô tô tăng lên, nên CD sai;

Question 26: 28. Về vệ tinh tĩnh, phát biểu nào sau đây là sai? ( )

28. Về vệ tinh tĩnh, phát biểu nào sau đây là sai? ( )

  • A. A. Tốc độ phóng lớn hơn tốc độ vũ trụ thứ nhất
  • B. B. Tốc độ vận hành nhỏ hơn tốc độ vũ trụ thứ nhất
  • C. C. Chu kỳ hoạt động cố định, nhưng khoảng cách so với mặt đất có thể khác nhau.
  • D. D. Các vệ tinh tĩnh khác nhau có thể có động năng khác nhau.

Answer: C

Solution: A. Tốc độ vũ trụ thứ nhất là tốc độ phóng tối thiểu, do đó tốc độ phóng vệ tinh tĩnh lớn hơn tốc độ vũ trụ thứ nhất, lựa chọn A là đúng, không phù hợp với ý nghĩa câu hỏi; B. Tốc độ vũ trụ thứ nhất là tốc độ quỹ đạo tối đa, do đó tốc độ vận hành của vệ tinh tĩnh nhỏ hơn tốc độ vũ trụ thứ nhất, lựa chọn B là đúng, không phù hợp với ý nghĩa câu hỏi; C. Chu kỳ hoạt động của tất cả các vệ tinh tĩnh là cố định, đều là 24 giờ, theo $$ G \frac { M m } { r ^ { 2 } } = m \frac { 4 \pi ^ { 2 } } { T ^ { 2 } } r $$ có thể biết rằng khoảng cách đến mặt đất đều giống nhau, nên lựa chọn C là sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Các vệ tinh tĩnh khác nhau có thể có khối lượng khác nhau, do đó động năng của chúng có thể khác nhau, nên lựa chọn D là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 27: 29. Các vật có khối lượng $m$ trượt xuống từ đỉnh của ba mặt nghiêng có độ dài đáy đều là $L$ và góc...

29. Các vật có khối lượng $m$ trượt xuống từ đỉnh của ba mặt nghiêng có độ dài đáy đều là $L$ và góc nghiêng khác nhau $a , b , c$, như hình vẽ, Hệ số ma sát trượt giữa vật thể và mặt nghiêng là như nhau, $a , b , c$ mối quan hệ giữa góc nghiêng của ba mặt nghiêng và mặt phẳng ngang là $\theta _ { 1 } > \theta _ { 2 } > \theta _ { 3 }$ , trong quá trình vật thể trượt từ đỉnh $a , b , c$ ba mặt nghiêng xuống đáy, công ma sát tương ứng là $W _ { 1 } , W _ { 2 }$ và $W _ { 3 }$ , vậy mối quan hệ giữa chúng là ( ) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-018.jpg)

  • A. A. $W _ { 1 } > W _ { 2 } > W _ { 3 }$
  • B. B. $W _ { 1 } = W _ { 3 } > W _ { 2 }$
  • C. C. $W _ { 1 } > W _ { 2 } = W _ { 3 }$
  • D. D. $W _ { 1 } = W _ { 2 } = W _ { 3 }$

Answer: D

Solution: Như hình ![](/images/questions/phys-work-energy/image-019.jpg) Lực ma sát bằng $$ f = \mu F _ { \mathrm { N } } = \mu m g \cos \theta $$ Chiều dài cạnh đáy là $L$ , quãng đường di chuyển của vật là $x$ , thì $$ x = \frac { L } { \cos \theta } $$ có thể tính được từ công thức công việc $$ W _ { f } = - f x = - \mu m g L $$ Do đó, công của lực ma sát có liên quan đến $\mu , m , L$ và không liên quan đến góc, nên chọn D.

Question 28: 30. Máy bay cá nhân là một thiết bị bay một người ở độ cao thấp, như hình vẽ, động cơ của nó sử dụng...

30. Máy bay cá nhân là một thiết bị bay một người ở độ cao thấp, như hình vẽ, động cơ của nó sử dụng xăng làm nhiên liệu để cung cấp sức mạnh, có thể cất cánh và hạ cánh thẳng đứng cũng như di chuyển nhanh về phía trước. Nếu máy bay (bao gồm cả người) đang bay thẳng đứng với tốc độ đều (không thể bỏ qua lực cản không khí), câu nào sau đây là đúng? () ![](/images/questions/phys-work-energy/image-020.jpg)

  • A. A. Động cơ không tác động lên túi bay.
  • B. B. Lực hấp dẫn của túi bay làm công dương
  • C. C. Năng lượng động học của túi bay không thay đổi
  • D. D. Năng lượng cơ học của túi bay không thay đổi

Answer: C

Solution: A. Trong quá trình bay thẳng đứng với tốc độ đều, động cơ tạo ra lực đẩy hướng lên, do đó động cơ thực hiện công dương đối với túi bay, nên A là sai; B. Khi độ cao tăng lên, trọng lực của túi bay thực hiện công tiêu cực, do đó B là sai; C. Túi bay (bao gồm cả người) bay lên theo phương thẳng đứng với tốc độ không đổi, do đó động năng của túi bay không thay đổi, nên C là đúng; D. Trong quá trình bay lên, động năng của túi bay không thay đổi, năng lượng tiềm năng trọng lực tăng lên, do đó năng lượng cơ học tăng lên, nên D là sai.

Question 29: 31. Câu nào sau đây là đúng?

31. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Đối với vật thể chuyển động tròn, gia tốc của nó nhất định hướng về tâm tròn.
  • B. B. Nếu tổng lực bên ngoài tác dụng lên hệ thống bằng không, thì động lượng của hệ thống được bảo toàn và năng lượng cơ học của hệ thống cũng được bảo toàn.
  • C. C. Tại cùng một vị trí trên Trái Đất, khi ném vật thể theo các hướng khác nhau, không tính đến lực cản của không khí, tốc độ thay đổi của vật thể là như nhau.
  • D. D. Một điểm vật thực hiện chuyển động điều hòa qua cùng một điểm, lực hồi phục, vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển nhất định phải giống nhau.

Answer: C

Solution: A. Đối với vật thể chuyển động tròn đều, gia tốc hướng về tâm tròn. Đối với chuyển động tròn biến tốc, gia tốc tiếp tuyến làm thay đổi độ lớn của vận tốc, do đó lựa chọn A là sai; B. Lực tổng hợp bên ngoài bằng không, động lượng được bảo toàn. Tuy nhiên, nếu trong hệ thống tồn tại lực ma sát trượt tương tác, sẽ kèm theo sinh nhiệt do ma sát, năng lượng cơ học không được bảo toàn, do đó lựa chọn B là sai; C. Tỷ lệ thay đổi tốc độ bằng gia tốc, không tính đến lực cản không khí, chuyển động của vật thể chỉ chịu tác dụng của trọng lực, gia tốc là gia tốc trọng lực, tại cùng một vị trí, gia tốc trọng lực là như nhau, do đó, lựa chọn C là đúng; D. Các hạt chuyển động điều hòa đi qua cùng một điểm, hướng tốc độ khác nhau, do đó, lựa chọn D là sai.

Question 30: 32. Hình vẽ là thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lượng tiềm năng đàn h...

32. Hình vẽ là thiết bị thí nghiệm để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lượng tiềm năng đàn hồi của lò xo. Khi dùng lực đẩy xuống để từ từ nén lò xo bằng quả bóng, sau khi ngừng lực đẩy, quả bóng sẽ bật lên từ ống tròn thẳng đứng. Không tính ma sát và lực cản không khí, biến dạng của lò xo luôn nằm trong giới hạn đàn hồi, thì ## ||

  • A. A. Chỉ tăng độ nén của lò xo, độ cao của quả bóng nhỏ không thay đổi.
  • B. B. Chỉ tăng độ nén của lò xo, chiều cao của quả bóng tăng lên.
  • C. C. Chỉ tăng hệ số độ cứng của lò xo, độ cao của quả bóng nhỏ không thay đổi.
  • D. D. Chỉ tăng hệ số độ cứng của lò xo, chiều cao mà quả bóng nhỏ tăng lên sẽ giảm.

Answer: B

Solution: Giả sử độ nén ban đầu của lò xo là $x$, hệ số độ cứng ban đầu của lò xo là $k$, độ cao ban đầu mà quả bóng nhỏ tăng lên là $h$, khối lượng của quả bóng là $m$ , thì trong quá trình lò xo bật quả bóng từ lực bên ngoài đến khi quả bóng đạt đến độ cao tối đa, quả bóng chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi, tăng năng lượng cơ học của nó bằng công của lực đàn hồi, có giá trị bằng với năng lượng tiềm năng đàn hồi ban đầu $E _ { \mathrm { p } } = \frac { 1 } { 2 } k x ^ { 2 }$ , tức là $$ m g h = \frac { 1 } { 2 } k x ^ { 2 } $$ Chiều cao mà quả bóng nhỏ tăng lên là $$ h = \frac { k x ^ { 2 } } { 2 m g } $$ Từ công thức trên có thể thấy, nếu chỉ tăng độ nén của lò xo, chiều cao mà quả bóng nhỏ tăng lên sẽ tăng, chỉ tăng hệ số độ cứng của lò xo, chiều cao mà quả bóng nhỏ tăng lên sẽ tăng.

Question 31: 33. Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang, năng lượng động của vật thay đổi theo vị ...

33. Một vật có khối lượng 1 kg trượt trên mặt phẳng ngang, năng lượng động của vật thay đổi theo vị trí như hình vẽ. Lấy $\mathrm { g } = 10 \mathrm { m } / \mathrm { s } ^ { 2 }$, thời gian trượt của vật là () ![](/images/questions/phys-work-energy/image-021.jpg)

  • A. A. 2 giây
  • B. B. 3 giây
  • C. C. 4 giây
  • D. D. 5 giây

Answer: D

Solution: Theo định lý động năng $\mathrm { W } = \mathrm { E } _ { \mathrm { k } 2 } - \mathrm { E } _ { \mathrm { k } 1 }$, từ hình vẽ có thể thấy động năng đang giảm, điều này cho thấy lực cản thực hiện công âm lên vật thể, do đó có $- \mathrm { Fs } = 0 - \mathrm { E } _ { \mathrm { k } }$ $\mathrm { F } = \frac { E _ { K } } { s } = \frac { 50 } { 25 } \mathrm {~N} =$ "2" N gia tốc $\mathrm { a } = \frac { F } { m } = \frac { 2 } { 1 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 } = " 2 " \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 }$ Từ công thức động học $\mathrm { s } = \frac { 1 } { 2 } \mathrm { at } ^ { 2 }$ ta có $: \mathrm { t } = \sqrt { \frac { 2 s } { a } } = \sqrt { \frac { 2 \times 25 } { 2 } } \mathrm {~s} =$" 5 " s . Phân tích ý tưởng: Năng lượng động của vật thể giảm theo thời gian, do đó lực cản thực hiện công âm, theo định lý năng lượng động $\mathrm { W } = \mathrm { E } _ { \mathrm { k } 2 } - \mathrm { E } _ { \mathrm { k } 1 } , ~ \mathrm { a } = \frac { F } { m }$ , $\frac { 1 } { 2 } \mathrm { at } ^ { 2 }$ phân tích, Nhận xét về câu hỏi: Câu hỏi này kiểm tra việc sử dụng định lý năng lượng động, kết hợp phân tích hình ảnh được cung cấp để giải câu hỏi.

Question 32: 34. Dịch viêm phổi do virus corona mới gây ra đã làm rung động trái tim của hàng trăm triệu người dâ...

34. Dịch viêm phổi do virus corona mới gây ra đã làm rung động trái tim của hàng trăm triệu người dân Trung Quốc. Khi một nơi gặp khó khăn, mọi người từ khắp nơi đều chung tay giúp đỡ. Khi Wuhan thiếu thốn mọi thứ, người dân cả nước đã hào phóng đóng góp tiền và vật phẩm để hỗ trợ Wuhan. Chiều ngày 28 tháng 1, hơn 350 tấn rau tươi chất lượng cao thuộc hơn 20 loại khác nhau trong đợt viện trợ đầu tiên của Shandong Shouguang cho Wuhan đã được chất lên xe. Như hình A cho thấy, những chiếc xe tải chở đầy rau tươi từ từ chạy trên một đoạn đường thẳng, tốc độ $v$ thay đổi theo sự thay đổi của vị trí $x$ như hình B cho thấy. Vậy xe tải ![](/images/questions/phys-work-energy/image-022.jpg) Hình A ![](/images/questions/phys-work-energy/image-023.jpg) Hình B

  • A. A. Làm chuyển động thẳng đều
  • B. B. Trong cùng một khoảng thời gian, tốc độ thay đổi như nhau.
  • C. C. Sự thay đổi tốc độ trong cùng một khoảng thời gian ngày càng lớn
  • D. D. Các lực tổng hợp tác dụng trong cùng một độ dịch chuyển có công bằng nhau.

Answer: C

Solution: ABC. Từ $$ \frac { \Delta v } { \Delta x } = \frac { \Delta v } { \Delta t } \cdot \frac { \Delta t } { \Delta x } = \frac { a } { v } $$ có thể thấy rằng độ dốc của đường đồ thị $v - x$ biểu thị $k = \frac { a } { v }$. Khi tốc độ của xe tăng lên, gia tốc $a$ cũng tăng lên, thực hiện chuyển động gia tốc với gia tốc tăng dần. Theo $$ \Delta v = a \Delta t $$ có thể thấy, trong cùng một khoảng thời gian, sự thay đổi tốc độ ngày càng lớn, nên phương án AB là sai, C là đúng; D. Từ hình vẽ có thể thấy, trong cùng một khoảng dịch chuyển, sự gia tăng tốc độ là như nhau, theo $$ W _ { \text {合 } } = \frac { 1 } { 2 } m v ^ { 2 } - \frac { 1 } { 2 } m v ^ { \prime 2 } = \frac { 1 } { 2 } m \left( v + v ^ { \prime } \right) \Delta v $$ thì công của lực tổng hợp tác dụng trong cùng một khoảng dịch chuyển ngày càng lớn, nên phương án D là sai.

Question 33: 35. Ngày 11 tháng 12 năm 2020, tuyến đường sắt Lianhuaiyang chính thức đi vào hoạt động, hiện thực h...

35. Ngày 11 tháng 12 năm 2020, tuyến đường sắt Lianhuaiyang chính thức đi vào hoạt động, hiện thực hóa giấc mơ kết nối đường sắt cho tất cả các quận huyện của thành phố Yangzhou. Như hình vẽ, một đoàn tàu cao tốc có khối lượng $m$, vận tốc ban đầu là $v _ { 0 }$, di chuyển trên đường ray thẳng với công suất không đổi $P$ trên đường ray thẳng, sau thời gian $t$ đạt tốc độ tối đa $\mathrm { v } _ { \mathrm { m } }$ ở công suất đó, giả sử lực cản mà tàu cao tốc gặp phải trong quá trình chạy $F$ không thay đổi. Xe lửa trong thời gian $t$ trong ![](/images/questions/phys-work-energy/image-024.jpg)

  • A. A. Làm chuyển động thẳng đều
  • B. B. Acceleration gradually increases
  • C. C. Công suất lực kéo $P = \mathrm { Fv } _ { \mathrm { m } }$
  • D. D. Công suất kéo $W = \frac { m v _ { \mathrm { m } } ^ { 2 } - m v _ { 0 } ^ { 2 } } { 2 }$

Answer: C

Solution: AB. Xe lửa di chuyển với công suất không đổi. Theo công thức $$ P _ { \text {额 } } = F _ { \text {奔 } } V $$, khi tốc độ tăng, lực kéo giảm dần, lực tổng hợp giảm, gia tốc giảm. Do đó, xe lửa thực hiện chuyển động thẳng có gia tốc giảm dần. AB sai; C. Khi lực kéo và lực cản bằng nhau, gia tốc bằng không, tốc độ đạt cực đại, tức là $$ F _ { \text {军 } } = F $$ thì công suất của xe máy là $$ P = F _ { \text {奔 } } v _ { m } = F v _ { m } $$ C đúng; D. Theo định lý động năng, công của lực bên ngoài là $$ W + W _ { \text {阻力 } } = \frac { 1 } { 2 } m v _ { m } ^ { 2 } - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } $$ thì công của lực kéo là $$ W = \frac { 1 } { 2 } m v _ { m } ^ { 2 } - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } - W _ { \text {阻力 } } $$ D sai.

Question 34: 36. Như hình vẽ, một thanh nhẹ có chiều dài $L$ có một quả bóng có khối lượng $m$ được gắn cố định ở...

36. Như hình vẽ, một thanh nhẹ có chiều dài $L$ có một quả bóng có khối lượng $m$ được gắn cố định ở một đầu, và đầu còn lại được gắn vào trục quay $O$ . Hiện tại, quả bóng đang thực hiện chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng, $P$ là điểm cao nhất của đường tròn. Nếu tốc độ của quả bóng khi đi qua điểm thấp nhất của đường tròn là $\sqrt { \frac { 9 } { 2 } g L }$ , bỏ qua lực cản ma sát và lực cản không khí, thì phán đoán nào sau đây là đúng (). ![](/images/questions/phys-work-energy/image-025.jpg)

  • A. A. Quả bóng nhỏ không thể đến điểm $P$
  • B. B. Tốc độ của quả bóng khi đến điểm $P$ lớn hơn $\sqrt { g L }$
  • C. C. Quả bóng có thể đạt đến điểm $P$ và nhận lực đàn hồi hướng lên từ thanh nhẹ tại điểm $P$.
  • D. D. Quả bóng có thể đạt đến điểm $P$ và chịu lực đàn hồi hướng xuống từ thanh nhẹ tại điểm $P$.

Answer: C

Solution: AB. Từ điểm thấp nhất đến điểm cao nhất, theo định lý động năng, có $$ - m g 2 L = \frac { 1 } { 2 } m v _ { P } ^ { 2 } - \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } $$ đưa dữ liệu vào để tính tốc độ tại điểm cao nhất $$ v _ { P } = \frac { \sqrt { 2 g L } } { 2 } $$ Đối với thanh nhẹ, nó có thể cung cấp lực hỗ trợ hướng lên và lực kéo hướng xuống, vì vậy bất kể tốc độ là bao nhiêu, miễn là có thể đạt đến điểm cao nhất thì có thể vượt qua điểm cao nhất, do đó quả bóng nhỏ $P$ có thể đạt đến điểm cao nhất, nhưng tốc độ nhỏ hơn $\sqrt { g L }$, nên lựa chọn A, B là sai. CD. Tại điểm $P$ chịu lực $$ F + m g = m \frac { v _ { p } ^ { 2 } } { L } $$ có thể tính được $$ F = - \frac { m g } { 2 } $$ cho thấy lực hỗ trợ của thanh thẳng đứng lên trên, lựa chọn C đúng, D sai. [Điểm mấu chốt]Lực tổng hợp của chuyển động tròn cung cấp lực hướng tâm, mô hình thanh nhẹ khác với dây mảnh, lực đàn hồi của thanh nhẹ không nhất thiết theo hướng của thanh, có thể theo hướng ra ngoài thanh hoặc theo hướng vào trong thanh, vì vậy chuyển động tròn chỉ cần đạt đến điểm cao nhất là có thể vượt qua. Lực tổng hợp cung cấp lực hướng tâm, có thể giả định hướng lực đàn hồi là hướng dương giống với hướng trọng lực, nếu kết quả tính toán là âm, chứng tỏ ngược với hướng trọng lực.

Question 35: 37. Trên một mặt phẳng nhẵn, một khối trượt có khối lượng $m = 2 \mathrm {~kg}$ di chuyển trên mặt p...

37. Trên một mặt phẳng nhẵn, một khối trượt có khối lượng $m = 2 \mathrm {~kg}$ di chuyển trên mặt phẳng dưới tác dụng của một lực ngoại lực không đổi theo hướng ngang $F =$ 4 N (hướng không xác định) tác động lên nó, như hình vẽ cho thấy quỹ đạo chuyển động của khối trượt trên mặt phẳng, khi khối trượt đi qua hai điểm $P , Q$ , tốc độ của nó đều là $v = 5 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$ . Góc giữa hướng vận tốc của khối trượt tại điểm $P$ và đường nối $P Q$ là $\alpha = 37 ^ { \circ }$ , $\sin 37 ^ { \circ } = 0.6$ , vậy câu nào sau đây là đúng ![](/images/questions/phys-work-energy/image-026.jpg)

  • A. A. Hướng của lực ngang $F$ tạo thành góc $53 ^ { \circ }$ với đường thẳng $P Q$.
  • B. B. Thời gian trượt từ $P$ đến $Q$ là 6 giây.
  • C. C. Tốc độ tối thiểu của thanh trượt trong quá trình di chuyển từ $P$ đến $Q$ là $5 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$.
  • D. D. $P , Q$ Khoảng cách giữa hai điểm là 12 m

Answer: D

Solution: A. Giả sử lực ngang không đổi $F$ có góc với đường thẳng $P Q$ là $\beta$, và tốc độ của thanh trượt khi đi qua hai điểm $P , Q$ là bằng nhau. Theo định lý động năng, ta có $$ F x _ { P Q } \cos \beta = \Delta E _ { k } = 0 $$ ta có $$ \beta = 90 ^ { \circ } $$ tức là lực ngang không đổi $F$ và đường thẳng $P Q$ vuông góc và hướng về phía lõm của quỹ đạo, A sai; B. Phân tích vận tốc tại điểm $P$ theo hai hướng: lực ngang $F$ và lực ngang vuông góc $F$. Theo hướng lực ngang $F$, thanh trượt trước tiên giảm tốc đều, sau đó tăng tốc đều theo chuyển động thẳng, có $$ a = \frac { F } { m } = 2 \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 } $$ Khi tốc độ theo hướng $F$ bằng không, thời gian là $$ v \sin 37 ^ { \circ } = a t $$ Giải được $$ t = 1.5 \mathrm {~s} $$ Theo tính đối xứng, thời gian của thanh trượt từ $P$ đến $Q$ là $$ t ^ { \prime } = 2 t = 3 \mathrm {~s} $$ B sai ; C. Khi tốc độ theo hướng $F$ bằng 0, chỉ có tốc độ theo hướng vuông góc $F$ $$ v ^ { \prime } = v \cos 37 ^ { \circ } = 4 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ Lúc này, hướng tốc độ vuông góc với $F$, tốc độ nhỏ nhất, C sai; D. Theo hướng vuông góc với $F$, vật thể chuyển động thẳng đều, có $$ x _ { P Q } = v ^ { \prime } t ^ { \prime } = 12 \mathrm {~m} $$ D đúng.

Question 36: 38. Vào ngày 28 tháng 5 năm 2020, tàu sân bay đầu tiên do Trung Quốc sản xuất, "Shandong", đang thực...

38. Vào ngày 28 tháng 5 năm 2020, tàu sân bay đầu tiên do Trung Quốc sản xuất, "Shandong", đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện tại một vùng biển nhất định. Giả sử trong một lần huấn luyện cất cánh máy bay trên tàu, máy bay có khối lượng $m = 2 \times 10 ^ { 4 } \mathrm {~kg}$ được phóng lên bằng hệ thống phóng với vận tốc ban đầu $t _ { 1 } = 0.2 \mathrm {~s}$ trên đường băng của tàu, sau đó di chuyển theo đường thẳng với gia tốc đều trên đường băng, sau khi chạy ${ } ^ { t _ { 2 } } = 4.0 \mathrm {~s}$ di chuyển 120 m trên đường băng và cất cánh thành công, tốc độ cất cánh của máy bay là $v = 50 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$ , không tính lực cản của không khí. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-work-energy/image-027.jpg)

  • A. A. Momentum obtained by the aircraft under the action of the catapult system is $1 \times 10 ^ { 5 } \mathrm {~kg} \cdot \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • B. B. Lực tác động trung bình của hệ thống phóng lên máy bay là $1 \times 10 ^ { 6 } \mathrm {~N}$
  • C. C. Tốc độ gia tốc của máy bay trên đường băng boong tàu là $12.5 \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 }$
  • D. D. Công suất mà hệ thống phóng tạo ra cho máy bay là $2.5 \times 10 ^ { 5 } \mathrm {~J}$

Answer: B

Solution: A. Tốc độ ban đầu mà máy bay đạt được dưới tác dụng của hệ thống phóng là $v _ { 0 }$, thì $$ \frac { v _ { 0 } + v } { 2 } t _ { 2 } = s $$ giải được $$ v _ { 0 } = 10 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$, do đó động lượng mà máy bay đạt được dưới tác dụng của hệ thống phóng là $$ p _ { 0 } = m v _ { 0 } = 2 \times 10 ^ { 5 } \mathrm {~kg} \cdot \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ Lựa chọn A sai; B. Theo định lý động lượng, $$ F t _ { 1 } = p _ { 0 } $$ giải được $$ F = 1 \times 10 ^ { 6 } \mathrm {~N} $$ Lựa chọn B đúng; C. Gia tốc của máy bay trên đường băng là $$ a = \frac { v - v _ { 0 } } { t _ { 2 } } = \frac { 50 - 10 } { 4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 } = 10 \mathrm {~m} / \mathrm { s } ^ { 2 } $$ Câu C sai; D. Công suất mà hệ thống phóng tạo ra cho máy bay là $$ W = \frac { 1 } { 2 } m v _ { 0 } ^ { 2 } = 1.0 \times 10 ^ { 6 } \mathrm {~J} $$ Câu D sai.

Question 37: 39. Như hình vẽ, ba quả bóng có khối lượng đều là $m$ lần lượt trượt từ đỉnh của ba mặt nghiêng nhẵn...

39. Như hình vẽ, ba quả bóng có khối lượng đều là $m$ lần lượt trượt từ đỉnh của ba mặt nghiêng nhẵn cố định có độ cao đều là $h$ xuống đáy. Ba mặt nghiêng có góc nghiêng khác nhau, thì ![](/images/questions/phys-work-energy/image-028.jpg)

  • A. A. Lực hấp dẫn tác động lên quả bóng nhỏ là ${ } ^ { m g h }$
  • B. B. Lực đàn hồi tác dụng lên quả bóng nhỏ là ${ } ^ { m g h }$
  • C. C. Công suất trung bình của trọng lực đều bằng nhau
  • D. D. Công suất trung bình của lực đàn hồi không bằng nhau

Answer: A

Solution: A. Dựa vào đặc điểm của công do trọng lực thực hiện, công do trọng lực thực hiện lên quả bóng nhỏ là ${ } ^ { m g h }$, nên phương án A là đúng; B. Hướng của lực đàn hồi vuông góc với hướng dịch chuyển, nên công do lực đàn hồi thực hiện lên quả bóng nhỏ là 0, nên phương án B là sai; C. Theo định luật thứ hai của Newton, gia tốc trọng lực của quả bóng trượt xuống mặt nghiêng là $a = g \sin \theta$, thời gian trượt xuống là $$ t = \sqrt { \frac { 2 h } { a \sin \theta } } = \sqrt { \frac { 2 h } { g \sin ^ { 2 } \theta } } $$ Vì góc nghiêng của các mặt nghiêng $\theta$ khác nhau, nên thời gian trượt xuống cũng khác nhau, theo $\bar { P } _ { G } = \frac { W _ { G } } { t }$ có thể thấy, công suất trung bình của trọng lực không bằng nhau, nên lựa chọn C là sai; D. Theo $\overline { P _ { N } } = \frac { W _ { N } } { t }$ có thể thấy, công suất trung bình của lực đàn hồi bằng nhau, nên lựa chọn D là sai;

Question 38: 40. Trong quá trình cất cánh, động cơ phản lực của máy bay trên tàu sân bay không đủ để đạt tốc độ c...

40. Trong quá trình cất cánh, động cơ phản lực của máy bay trên tàu sân bay không đủ để đạt tốc độ cất cánh trên boong tàu. Nếu lắp đặt hệ thống phóng điện từ hỗ trợ cất cánh (như hình A), máy bay có thể đạt tốc độ cất cánh. Một thiết kế của hệ thống phóng điện từ có thể được đơn giản hóa như hình B, trong đó $M N , P Q$ là thanh dẫn kim loại song song nhẵn (không tính điện trở), $A B$ là xe phóng điện từ, mạch điện $P B A M$ có dòng điện không đổi, từ trường do dòng điện này tạo ra tác dụng lực lên xe phóng, từ đó đẩy máy bay trên tàu sân bay từ trạng thái đứng yên bắt đầu tăng tốc sang phải để cất cánh, không tính lực cản của không khí, về hệ thống này, câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-work-energy/image-029.jpg) Đường ray A (mặt bên) ![](/images/questions/phys-work-energy/image-030.jpg) Đường ray B (mặt trên) "Bài tập vật lý trung học ngày 29 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Trường từ giữa $M N , P Q$ là trường từ đồng nhất.
  • B. B. Xe phóng thực hiện chuyển động gia tốc giảm dần.
  • C. C. Năng lượng động học của xe phóng tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • D. D. Trong mạch PBAM, dòng điện xoay chiều vẫn có thể truyền qua, và xe phóng vẫn có thể tăng tốc bình thường.

Answer: D

Solution: A. Theo quy tắc xoắn ốc tay phải, giữa các thanh dẫn kim loại song song tồn tại một từ trường thẳng đứng hướng lên trên. Từ trường do dây dẫn thẳng có dòng điện tạo ra là từ trường hình vòng, càng xa dây dẫn thì từ trường càng yếu. Do đó, từ trường giữa $M N , P Q$ không phải là từ trường đồng nhất, nên A là sai; B. Dọc theo hướng thanh dẫn, từ trường không thay đổi, và $M , P$ hai đầu được nạp điện áp không đổi, điện trở không thay đổi, do đó cường độ dòng điện cũng không thay đổi, chiều rộng của thanh dẫn song song cũng không thay đổi, do đó theo lực Ampere $$ F _ { \text {安 } } = B I L $$ có thể biết lực Ampere không thay đổi, do đó gia tốc của xe phóng không thay đổi, xe phóng thực hiện chuyển động thẳng đều, B sai; C. Theo định lý động năng, có thể biết $$ E _ { \mathrm { k } } = F _ { \text {安 } } X $$ khi điện áp tăng, dòng điện trong mạch tăng, và dòng điện tăng làm cho từ trường giữa các đường ray cũng tăng, tức là điện áp sẽ ảnh hưởng đến từ trường và dòng điện, do đó từ $$ F _ { \text {安 } } = B I L $$ có thể thấy lực Ampere không tỷ lệ thuận với điện áp, do đó động năng cũng không tỷ lệ thuận với điện áp, C sai; D. Theo quy tắc xoắn ốc tay phải, khi hướng dòng điện dọc theo mạch PBAM, giữa các thanh dẫn sẽ tạo ra từ trường thẳng đứng hướng lên trên, kết hợp với quy tắc tay trái, có thể thấy lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ hướng về phía phải; Khi hướng dòng điện dọc theo mạch $M A B P$, theo quy tắc xoắn ốc tay phải, giữa các thanh dẫn sẽ tạo ra từ trường thẳng đứng hướng xuống, kết hợp với quy tắc tay trái, có thể thấy lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ vẫn hướng sang phải. Do đó, sự thay đổi của dòng điện không làm thay đổi hướng lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ, tức là hệ thống phóng điện từ có thể hoạt động bình thường, D đúng.
Quay lại danh sách

Work and Energy

功与能

38 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Công và năng lượng là những khái niệm cốt lõi trong vật lý, chủ yếu nghiên cứu mối quan hệ giữa công do lực tác dụng lên vật thể và sự chuyển đổi năng lượng. Trong kỳ thi CSCA, phần nội dung này thường kết hợp với các tình huống như lò xo, trường trọng lực, v.v., để kiểm tra việc áp dụng định lý động năng và định luật bảo toàn năng lượng cơ học. Các câu hỏi thường yêu cầu phân tích sự thay đổi năng lượng trong quá trình chuyển động và tính toán các đại lượng vật lý liên quan.

Số câu hỏi:38

Điểm chính

  • 1Tính công: Công thức tính công của lực không đổi W=Fscosθ, công của lực biến đổi có thể tính bằng diện tích hình ảnh hoặc sự thay đổi năng lượng.
  • 2Định lý động năng: Công của lực bên ngoài tác dụng lên vật bằng với sự thay đổi động năng của vật, áp dụng cho phân tích vật đơn lẻ.
  • 3Bảo toàn năng lượng cơ học: Chỉ khi lực hấp dẫn hoặc lực đàn hồi làm việc, năng lượng cơ học của hệ thống mới không thay đổi.
  • 4Mối quan hệ chức năng: Công việc của một lực cụ thể tương ứng với sự thay đổi của một dạng năng lượng cụ thể, ví dụ như công việc của trọng lực làm thay đổi năng lượng tiềm năng trọng lực.

Mẹo học tập

Đề nghị vẽ sơ đồ lực và sơ đồ chuyển đổi năng lượng để phân tích rõ ràng mối quan hệ chức năng của từng giai đoạn, tránh bỏ sót các dạng năng lượng.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật