Skip to main content

Simple Harmonic Motion and Mechanical Waves - Practice Questions (35)

Question 1: 1. Sóng âm thuộc loại sóng cơ học. Trong các mô tả sau đây về sóng âm, mô tả nào là đúng?

1. Sóng âm thuộc loại sóng cơ học. Trong các mô tả sau đây về sóng âm, mô tả nào là đúng?

  • A. A. Độ dài sóng của cùng một sóng âm trong các môi trường khác nhau là như nhau.
  • B. B. Tần số của sóng âm càng cao, tốc độ truyền trong không khí càng nhanh.
  • C. C. Trong một chu kỳ, quãng đường mà hạt dao động di chuyển theo hướng truyền sóng bằng một bước sóng.
  • D. D. Sóng siêu âm ($> 20000 \mathrm {~Hz}$) không dễ bị nhiễu xạ rõ rệt khi gặp vật cản có kích thước tương đương với kích thước của bài thi vật lý trong không khí.

Answer: D

Solution: A. Trong các môi trường khác nhau, tốc độ sóng khác nhau nhưng tần số giống nhau, do đó bước sóng khác nhau, nên A sai. B. Sóng âm truyền với tốc độ giống nhau trong cùng một môi trường, nên B sai. C. Bất kỳ hạt dao động nào cũng chỉ dao động gần vị trí cân bằng của chính nó, không di chuyển theo sóng, do đó C sai. D. Điều kiện để sóng xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt là: chiều rộng của lỗ, khe hoặc kích thước của vật cản gần bằng hoặc nhỏ hơn bước sóng, bước sóng của sóng siêu âm nhỏ hơn nhiều so với bề mặt cuộn, do đó không dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt, do đó D đúng.

Question 2: 2. Về mối quan hệ giữa dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong chuyển động điều hòa, những phát biểu n...

2. Về mối quan hệ giữa dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong chuyển động điều hòa, những phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi độ dịch chuyển giảm, gia tốc tăng, tốc độ tăng.
  • B. B. Hướng dịch chuyển luôn ngược với hướng gia tốc và cùng hướng với hướng vận tốc.
  • C. C. Khi hướng chuyển động của vật thể hướng về vị trí cân bằng, hướng vận tốc ngược với hướng dịch chuyển; khi hướng về phía ngược lại với vị trí cân bằng, hướng vận tốc cùng với hướng dịch chuyển.
  • D. D. Khi vật thể di chuyển về vị trí cân bằng, nó sẽ giảm tốc độ; khi di chuyển ra khỏi vị trí cân bằng, nó sẽ tăng tốc độ.

Answer: C

Solution: A. Khi độ dịch chuyển giảm, gia tốc $a = - \frac { k x } { m }$ cũng giảm, tốc độ tăng, nên A sai; B. Gia tốc $a = - \frac { k x } { m }$, dấu trừ biểu thị hướng gia tốc luôn ngược với hướng dịch chuyển. Trong quá trình tiếp cận vị trí cân bằng, chuyển động là gia tốc, hướng dịch chuyển ngược với hướng tốc độ, nên B sai; C. Khi hướng chuyển động của vật thể hướng về vị trí cân bằng, hướng tốc độ ngược với hướng dịch chuyển; khi hướng ngược lại vị trí cân bằng, hướng tốc độ giống hướng dịch chuyển, do đó C đúng; D. Khi vật thể chuyển động về vị trí cân bằng, nó chuyển động tăng tốc, khi rời khỏi vị trí cân bằng, nó chuyển động giảm tốc, do đó D sai. Do đó, chọn C.

Question 3: 7. Phân tích các hiện tượng vật lý sau: (1) "Không thấy người trong núi trống, chỉ nghe tiếng người ...

7. Phân tích các hiện tượng vật lý sau: (1) "Không thấy người trong núi trống, chỉ nghe tiếng người nói"; (2) Siêu âm màu đo được sự thay đổi tần số sóng phản xạ, từ đó biết được tốc độ dòng máu; (3) Đi một vòng quanh âm thoa hai chân phát ra âm thanh, nghe thấy âm thanh lúc mạnh lúc yếu; (4) Hệ thống sonar, dùng để dò tìm vật thể dưới biển. Các hiện tượng vật lý này lần lượt thuộc về sóng.

  • A. A. Điều chế, hiệu ứng Doppler, giao thoa, phản xạ
  • B. B. Khúc xạ, giao thoa, hiệu ứng Doppler, khúc xạ
  • C. C. Phản xạ, giao thoa, hiệu ứng Doppler, phản xạ
  • D. D. Khúc xạ, phản xạ, hiệu ứng Doppler, giao thoa

Answer: A

Solution: "Không thấy người trong núi vắng, chỉ nghe tiếng người vang vọng" thuộc về hiện tượng nhiễu xạ sóng; siêu âm màu đo được sự thay đổi tần số sóng phản xạ, từ đó biết được tốc độ dòng máu, thuộc về hiệu ứng Doppler; đi một vòng quanh chiếc đũa âm thanh hai chân, nghe thấy âm thanh lúc mạnh lúc yếu, thuộc về hiện tượng giao thoa sóng; hệ thống sonar, dùng để dò tìm vật thể dưới biển, thuộc về hiện tượng phản xạ sóng.

Question 4: 8. Về rung động cơ học, câu nào sau đây là sai?

8. Về rung động cơ học, câu nào sau đây là sai?

  • A. A. Hướng của lực phản hồi luôn ngược với hướng dịch chuyển.
  • B. B. Hướng gia tốc luôn ngược với hướng dịch chuyển.
  • C. C. Hướng tốc độ đôi khi giống với hướng dịch chuyển, đôi khi ngược lại với hướng dịch chuyển.
  • D. D. Dao động cơ học thuộc về chuyển động thẳng đều tốc độ.

Answer: D

Solution: AB. Theo công thức lực hồi phục và định luật thứ hai của Newton: $$ \begin{aligned} & F = - k x \\ & F = m a \end{aligned} $$, có thể thấy rằng hướng của lực hồi phục và gia tốc luôn ngược với hướng dịch chuyển, do đó AB là đúng; C. Khi vật thể chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí dịch chuyển tối đa, hướng vận tốc của vật thể giống với hướng dịch chuyển, khi vật thể chuyển động từ vị trí dịch chuyển tối đa đến vị trí cân bằng, hướng vận tốc của vật thể ngược với hướng dịch chuyển, do đó C là đúng; D. Vật thể dao động cơ học chịu tác dụng của lực biến đổi, theo định luật thứ hai của Newton, gia tốc cũng thay đổi, do đó không phải là chuyển động thẳng đều, do đó D là sai.

Question 5: 9. Về sóng cơ học, câu nào sau đây là đúng?

9. Về sóng cơ học, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. "Chưa thấy người, đã nghe tiếng" là hiện tượng xảy ra khi sóng âm giao thoa.
  • B. B. Hướng dao động của hạt trong sóng ngang trùng với hướng truyền của sóng.
  • C. C. Tốc độ truyền của sóng cơ học trong môi trường phụ thuộc vào môi trường đó.
  • D. D. Dựa vào tiếng còi tàu để xác định hướng di chuyển của tàu hỏa là ứng dụng của hiện tượng nhiễu xạ sóng âm.

Answer: C

Solution: A. "Chưa thấy người, đã nghe tiếng" là hiện tượng xảy ra khi sóng âm bị nhiễu xạ, do đó A sai; B. Trong vật lý, sóng ngang được định nghĩa là sóng có hướng dao động của hạt vật chất vuông góc với hướng truyền của sóng, do đó B sai; C. Tốc độ truyền của sóng phụ thuộc vào môi trường truyền, không liên quan đến tần số, do đó C đúng; D. Dựa vào tiếng còi tàu để phán đoán hướng di chuyển của tàu là sử dụng hiệu ứng Doppler, do đó D là sai; do đó chọn C.

Question 6: 10. Hình A là đồ thị sóng ngang đơn giản tại một thời điểm nhất định, các hạt $M , N , P , Q$ nằm ở ...

10. Hình A là đồ thị sóng ngang đơn giản tại một thời điểm nhất định, các hạt $M , N , P , Q$ nằm ở vị trí $x = 3 \mathrm {~m} , x = 4 \mathrm {~m} , x = 5 \mathrm {~m} , x = 10 \mathrm {~m}$ trong môi trường. Vào thời điểm đó, sóng ngang vừa truyền đến điểm $P$. Hình B là hình ảnh dao động của điểm vật lý $M$ bắt đầu từ thời điểm đó. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-waves/image-001.jpg) A ![](/images/questions/phys-waves/image-002.jpg) B

  • A. A. Tốc độ truyền của sóng này trong môi trường này là $1.25 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • B. B. Hướng dao động của nguồn sóng dọc theo hướng dương của trục $y$
  • C. C. Trong quá trình truyền đến điểm $Q$, quãng đường của hạt vật chất $P$ là 5 m.
  • D. D. Khi hạt $Q$ bắt đầu dao động, nó dao động hoàn toàn đồng bộ với hạt $N$.

Answer: B

Solution: A. Theo hình ảnh, bước sóng là 4 m, chu kỳ là 4 s $$ v = \frac { \lambda } { T } = 1 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ A sai; B. Tại thời điểm này, sóng vừa truyền đến điểm $P$, theo phương pháp lên xuống dốc, có thể thấy hướng dao động dọc theo trục $y$, và tại thời điểm này, hướng dao động của điểm $P$ là hướng dao động của nguồn sóng, do đó B là đúng; C. Thời gian truyền sóng đến điểm $Q$ thỏa mãn $$ t = \frac { X } { V } = 5 \mathrm {~s} = \frac { 5 } { 4 } T $$ nên quãng đường đến điểm $P$ $$ s = 5 \mathrm {~A} = 50 \mathrm {~cm} $$ C sai ; D. Khoảng cách giữa điểm $Q$ và điểm $N$ là $$ \triangle x = 6 m = \frac { 3 } { 2 } \lambda $$ do đó bước đi ngược lại, D sai.

Question 7: 11. Về mô tả liên quan đến rung động cơ học, câu nào sau đây là đúng?

11. Về mô tả liên quan đến rung động cơ học, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Chu kỳ của con lắc đơn giảm khi khối lượng của quả lắc tăng lên.
  • B. B. Năng lượng của dao động điều hòa của một lò xo dao động nằm ngang bằng với động năng của dao động ở vị trí cân bằng.
  • C. C. Khi chuyển động của con lắc đơn đạt đến vị trí cân bằng, tốc độ đạt cực đại, lực hồi phục bằng không và lực tổng hợp cũng bằng không.
  • D. D. Chỉ khi xảy ra cộng hưởng, tần số dao động bị ép mới bằng tần số của lực kích thích.

Answer: B

Solution: A. Theo công thức chu kỳ của con lắc đơn $$ T = 2 \pi \sqrt { \frac { L } { g } } $$, chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của quả lắc, nên A là sai; B. Vị trí cân bằng của con lắc lò xo đặt ngang khi dao động điều hòa nằm ở chiều dài ban đầu của lò xo, tại vị trí này, năng lượng tiềm năng đàn hồi bằng không, động năng lớn nhất, khi con lắc lò xo dao động điều hòa, năng lượng cơ học được bảo toàn, do đó, năng lượng của con lắc lò xo đặt ngang khi dao động điều hòa bằng động năng của con lắc ở vị trí cân bằng, B đúng; C. Khi con lắc đơn chuyển động đến vị trí cân bằng, tốc độ đạt cực đại, lực hồi phục bằng không, do con lắc đơn chuyển động theo quỹ đạo tròn, lực tổng hợp hướng tâm cung cấp lực hướng tâm, do đó lực tổng hợp không bằng không, C sai; D. Theo đặc điểm của dao động cưỡng bức, tần số dao động cưỡng bức nhất định bằng tần số lực tác động bên ngoài, D sai.

Question 8: 12. Một con lắc lò xo được đặt trên một mặt phẳng nhẵn, lần đầu tiên bắt đầu dao động sau khi lò xo ...

12. Một con lắc lò xo được đặt trên một mặt phẳng nhẵn, lần đầu tiên bắt đầu dao động sau khi lò xo bị nén $x$, lần thứ hai bắt đầu dao động sau khi lò xo bị nén $2 x$, thì tỷ lệ giữa biên độ dao động của hai lần là

  • A. A. $1 : 2$
  • B. B. 2 : 1
  • C. C. $1 : 4$
  • D. D. $4 : 1$

Answer: A

Solution: Vì khoảng cách lớn nhất mà dao động của lò xo dao động lệch khỏi vị trí cân bằng chính là biên độ, thì theo yêu cầu của đề bài, độ nén của lò xo trong trường hợp này chính là biên độ, do đó tỷ lệ biên độ của hai dao động là $1 : 2$.

Question 9: 13. Đồ thị sóng của sóng ngang đơn giản truyền theo hướng dương của trục $x$ tại thời điểm $t _ { 1 ...

13. Đồ thị sóng của sóng ngang đơn giản truyền theo hướng dương của trục $x$ tại thời điểm $t _ { 1 } = 0$ được hiển thị trong hình. Lúc này, sóng truyền đến điểm vật chất tại vị trí $x = 2.0 \mathrm {~m}$ $B$ , điểm vật lý $A$ nằm chính xác ở vị trí đáy sóng. Khi $t _ { 2 } = 0.6 \mathrm {~s}$ , điểm vật lý $A$ nằm chính xác ở vị trí đỉnh sóng lần thứ hai, câu nói sau đây là đúng ![](/images/questions/phys-waves/image-003.jpg)

  • A. A. $t _ { 1 } = 0$ Tại thời điểm đó, hạt chất $B$ chuyển động theo hướng dương của trục y.
  • B. B. Sau một phần tư chu kỳ nữa, điểm vật chất $A$ sẽ đến điểm vật chất $B$.
  • C. C. Sóng này có chu kỳ là 0,4 giây.
  • D. D. Tốc độ sóng của sóng này là $10 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$

Answer: C

Solution: A. Từ đồ thị sóng, có thể thấy rằng tại thời điểm $t _ { 1 } = 0$, hạt $B$ di chuyển theo hướng âm của trục y, do đó lựa chọn A là sai; B. Trong quá trình truyền sóng cơ học, hạt chỉ có thể dao động gần vị trí cân bằng của nó và không di chuyển theo sóng, do đó lựa chọn B là sai; C. Khi $t _ { 2 } = 0.6 \mathrm {~s}$, hạt $A$ vừa ở vị trí đỉnh sóng lần thứ hai, có thể thấy $$ 1.5 T = 0.6 \mathrm {~s} $$ thì chu kỳ của sóng này là $$ T = 0.4 \mathrm {~s} $$ Lựa chọn C là đúng; D. Tốc độ sóng của sóng này là $$ v = \frac { \lambda } { T } = \frac { 2 } { 0.4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 5 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ Lựa chọn D là sai.

Question 10: 14. Một sóng ngang đơn giản truyền theo hướng dương của trục $x$, dạng sóng tại thời điểm $t = 0$ đư...

14. Một sóng ngang đơn giản truyền theo hướng dương của trục $x$, dạng sóng tại thời điểm $t = 0$ được thể hiện bằng đường liền nét trong hình, dạng sóng tại thời điểm $t = 0.1 \mathrm {~s}$ được thể hiện bằng đường đứt nét trong hình. Nguồn sóng không nằm ở gốc tọa độ $O , P$ là một điểm vật chất trong môi trường truyền sóng, cách gốc tọa độ $\mathrm { xP } = 2.5 \mathrm {~m}$ một khoảng cách. Vậy, câu nào sau đây là đúng ![](/images/questions/phys-waves/image-004.jpg)

  • A. A. Độ dao động của điểm chất $P$ là 0,05 m.
  • B. B. Tần số của sóng có thể là 7,5 Hz.
  • C. C. Tốc độ truyền sóng có thể là $50 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • D. D. Vào thời điểm $t = 0.1 \mathrm {~s}$, một vật điểm cách $P$ 5 m chắc chắn sẽ chuyển động theo hướng dương của trục $y$.

Answer: C

Solution: A. Độ dao động là khoảng cách lớn nhất mà hạt rời khỏi vị trí cân bằng. Theo hình vẽ, độ dao động của hạt $P$ là 0,1 m, do đó A sai. B. Sóng truyền theo hướng dương của trục $x$, do đó chu kỳ của $$ t = n T + \frac { T } { 4 } \quad ( n = 0,1,2,3 , \cdots ) $$ là $$ T = \frac { 4 t } { 4 n + 1 } = \frac { 0.4 } { 4 n + 1 } \mathrm {~s} \quad ( n = 0,1,2,3 , \cdots ) $$ và tần số là $$ f = \frac { 1 } { T } = \frac { 4 n + 1 } { 0.4 } \mathrm {~Hz} = ( 10 n + 2.5 ) \mathrm { Hz } ( n = 0,1,2,3 , \cdots ) $$ , do đó tần số của sóng có thể là $2.5 \mathrm {~Hz} , 12.5 \mathrm {~Hz} , \cdots$ , không thể là 7,5 Hz , do đó B sai; C. Tốc độ sóng là $$ v = \lambda f = 4 \times ( 10 n + 2.5 ) \mathrm { m } / \mathrm { s } = ( 40 n + 10 ) \mathrm { m } / \mathrm { s } ( n = 0,1,2,3 , \cdots ) $$ khi $n = 1$ , $v = 50 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$ , do đó C đúng. D. Sóng truyền theo hướng dương của trục $x$ , tại thời điểm $t = 0.1 \mathrm {~s}$ , $P$ truyền theo $y$ theo hướng dương, các điểm vật cách đó 5 m lần lượt ở vị trí 7,5 m và - 2,5 m, trong đó điểm vật ở vị trí 7,5 m dao động giống như điểm vật ở vị trí 3,5 m, dọc theo trục $y$ , còn hạt cách điểm gốc - 2,5 m dao động giống như hạt ở vị trí 1,5 m, với vận tốc dọc theo trục $y$ , D sai.

Question 11: 15. Phân tích các hiện tượng vật lý sau: (1) Sóng nước trong ao hồ tiếp tục truyền đi sau khi vượt q...

15. Phân tích các hiện tượng vật lý sau: (1) Sóng nước trong ao hồ tiếp tục truyền đi sau khi vượt qua chướng ngại vật; (2) Tiếng sấm sét vang dội liên tục trong đám mây; (3) Siêu âm màu phát hiện sự thay đổi tần số sóng phản xạ, từ đó xác định tốc độ dòng máu; (4) Tai nghe có chức năng giảm tiếng ồn chủ động, phát ra sóng âm thanh cụ thể dựa trên thông tin tiếng ồn thu thập được để triệt tiêu tiếng ồn. Các hiện tượng vật lý này lần lượt thuộc về sóng:

  • A. A. Hiệu ứng Doppler, hiện tượng giao thoa, hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng phản xạ
  • B. B. Hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng phản xạ, hiệu ứng Doppler, hiện tượng giao thoa
  • C. C. Hiệu ứng Doppler, hiện tượng phản xạ, hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng giao thoa
  • D. D. Hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng giao thoa, hiệu ứng Doppler, hiện tượng phản xạ

Answer: B

Solution: (1) Sóng nước trong ao hồ uốn cong qua chướng ngại vật và tiếp tục lan truyền là hiện tượng nhiễu xạ; (2) Tiếng sấm rền vang trong đám mây là hiện tượng phản xạ; (3) Siêu âm màu đo được sự thay đổi tần số sóng phản xạ, từ đó biết được tốc độ dòng máu là hiệu ứng Doppler; (4) Tai nghe có chức năng khử tiếng ồn chủ động, dựa trên thông tin tiếng ồn thu thập được để phát ra sóng âm cụ thể nhằm triệt tiêu tiếng ồn là hiện tượng giao thoa. Do đó, chọn B.

Question 12: 16. Hình vẽ minh họa sóng do hai nguồn sóng $S _ { 1 } , S _ { 2 }$ tạo ra trong bể nước, trong đó đ...

16. Hình vẽ minh họa sóng do hai nguồn sóng $S _ { 1 } , S _ { 2 }$ tạo ra trong bể nước, trong đó đường liền nét biểu thị đỉnh sóng, đường đứt nét biểu thị đáy sóng. Để hai sóng có thể giao thoa tại vùng gặp nhau, cần ![](/images/questions/phys-waves/image-005.jpg)

  • A. A. Tăng khoảng cách giữa $S _ { 1 }$ và $S _ { 2 }$
  • B. B. Giảm chu kỳ dao động của $S _ { 1 }$
  • C. C. Thay nước trong rãnh bằng dầu
  • D. D. Tăng tần số dao động của $S _ { 2 }$

Answer: B

Solution: BD. Khi môi trường truyền sóng giống nhau, tốc độ truyền sóng là hằng số. Theo hình vẽ, nguồn sóng S1 truyền sóng có bước sóng lớn hơn. Theo công thức $v = \frac { \lambda } { T } = \lambda f$ , tần số của nguồn sóng $S _ { 1 }$ nhỏ hơn, chu kỳ lớn hơn. Để tạo ra mô hình giao thoa ổn định, tần số hoặc chu kỳ của hai nguồn sóng phải bằng nhau, tức là có thể giảm chu kỳ dao động của $S _ { 1 }$ hoặc giảm tần số dao động của $S _ { 2 }$. Do đó, B là đúng, D là sai. AC. Để tạo ra mô hình giao thoa ổn định, cần làm cho tần số hoặc chu kỳ của hai nguồn sóng bằng nhau, không liên quan đến khoảng cách giữa $S _ { 1 }$ và $S _ { 2 }$ cũng như môi trường trong rãnh, do đó AC sai.

Question 13: 17. Một sóng âm có bước sóng trong không khí là 40 cm, tốc độ là $340 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$....

17. Một sóng âm có bước sóng trong không khí là 40 cm, tốc độ là $340 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$. Khi khúc xạ vào môi trường 1, bước sóng trở thành 100 cm. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Tần số trong không khí là 8,5 Hz
  • B. B. Tần số trong không khí là 85 Hz
  • C. C. Tốc độ truyền trong môi trường 1 là $85 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • D. D. Tốc độ truyền trong môi trường 1 là $850 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$

Answer: D

Solution: AB. Tần số trong không khí là $$ f = \frac { v } { \lambda } = \frac { 340 } { 0.4 } \mathrm {~Hz} = 850 \mathrm {~Hz} $$; Lựa chọn AB sai. CD. Tần số không thay đổi sau khi vào môi trường 1, thì tốc độ truyền là $$ v ^ { \prime } = \lambda f = 1 \times 850 \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 850 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$; Lựa chọn C sai, D đúng.

Question 14: 19. Nguồn sóng tại gốc tọa độ thực hiện chuyển động điều hòa, sóng ngang điều hòa do nó tạo ra trong...

19. Nguồn sóng tại gốc tọa độ thực hiện chuyển động điều hòa, sóng ngang điều hòa do nó tạo ra trong môi trường đồng nhất truyền theo hướng dương của trục $x$. Sau 4 giây dao động, sóng vừa truyền đến vị trí $x = 12 \mathrm {~m}$. Biểu đồ sóng được thể hiện như hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-006.jpg)

  • A. A. Điểm $M$ trong hình đang dao động theo hướng âm của trục $y$.
  • B. B. Tốc độ của sóng trong môi trường là $3 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • C. C. Vị trí cân bằng của điểm vật chất $M$ nằm tại $x = 4 \mathrm {~m}$.
  • D. D. Cycle of propagation of this wave is 4 s.

Answer: B

Solution: A. Sóng truyền theo hướng dương của trục $x$. Theo "phương pháp cùng phía", điểm $M$ trong hình đang dao động theo hướng dương của trục $y$, do đó A là sai; B. Theo $v = \frac { \Delta x } { \Delta t } = \frac { 12 } { 4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 3 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$, nên B đúng; C. Các điểm vật chất trên sóng ngang dao động qua lại gần vị trí cân bằng của chúng, vuông góc với hướng truyền của sóng, vị trí cân bằng của điểm vật chất M nằm ở bên trái $x = 4 \mathrm {~m}$, nên C sai; D. Từ hình vẽ có thể thấy, bước sóng của sóng này là 8 m, chu kỳ là $T = \frac { \lambda } { v } = \frac { 8 } { 3 } \mathrm {~s}$, do đó D sai.

Question 15: 20. Một dao động thực hiện chuyển động điều hòa dọc theo trục $x$, vị trí cân bằng nằm tại gốc tọa đ...

20. Một dao động thực hiện chuyển động điều hòa dọc theo trục $x$, vị trí cân bằng nằm tại gốc tọa độ. Khi $t = 0$, độ dịch chuyển của dao động là $- 0.2 \mathrm {~m} , ~ t = 1 \mathrm {~s}$; khi độ dịch chuyển là 0,2 m, thì ( )

  • A. A. Nếu biên độ là ${ } _ { 0.2 \mathrm {~m} }$, chu kỳ của dao động có thể là $\frac { 1 } { 3 } \mathrm {~s}$.
  • B. B. Nếu biên độ là ${ } _ { 0.2 \mathrm {~m} }$, chu kỳ của dao động có thể là $\frac { 4 } { 5 } \mathrm {~s}$.
  • C. C. Nếu biên độ là 0,4 m, chu kỳ của dao động có thể là $\frac { 6 } { 11 } \mathrm {~s}$
  • D. D. Nếu biên độ là 0,4 m, chu kỳ của dao động có thể là $\frac { 5 } { 13 } \mathrm {~s}$

Answer: C

Solution: AB. Nếu biên độ là 0,2 m, thì theo $$ n T + \frac { T } { 2 } = 1 \mathrm {~s} \quad ( n = 0,1,2,3 \cdots ) $$ và $$ T = \frac { 2 } { 2 n + 1 } \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \cdots ) $$, có thể thấy rằng chu kỳ của dao động không thể là $\frac { 1 } { 3 } \mathrm {~s}$ cũng không thể là $\frac { 4 } { 5 } \mathrm {~s}$, do đó lựa chọn AB là sai; CD. Nếu biên độ là 0,4 m, theo $$ 0.4 \times \sin \left( \frac { 2 \pi } { T } \times \frac { T } { 12 } \right) \mathrm { m } = 0.2 \mathrm {~m} $$ thì có $$ n T + \frac { T } { 2 } = 1 \mathrm {~s} \quad ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ có thể thu được $$ T = \frac { 2 } { 2 n + 1 } \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ hoặc $$ n T + \frac { T } { 6 } = 1 \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ có thể thu được $$ T = \frac { 6 } { 6 n + 1 } \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ hoặc $$ n T + \frac { 5 T } { 6 } = 1 \mathrm {~s} \quad ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ có thể có $$ T = \frac { 6 } { 6 n + 5 } \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$ Trong biểu thức $$ T = \frac { 6 } { 6 n + 5 } \mathrm {~s} ( n = 0,1,2,3 \ldots ) $$, khi $n = 1$ $$ T = \frac { 6 } { 11 } \mathrm {~s} $$ nhưng không thể bằng $\frac { 5 } { 13 } \mathrm {~s}$ trong ba biểu thức, nên lựa chọn C là đúng, D là sai.

Question 16: 21. Một con lắc lò xo thực hiện chuyển động điều hòa theo phương ngang, chu kỳ là $T$, thì phát biểu...

21. Một con lắc lò xo thực hiện chuyển động điều hòa theo phương ngang, chu kỳ là $T$, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Nếu trong khoảng thời gian ${ } _ { \Delta t }$, độ dịch chuyển của dao động bằng một biên độ, thì ${ } _ { \Delta t }$ nhất định bằng bội số nguyên của $\frac { T } { 4 }$.
  • B. B. Nếu tốc độ của con lắc tại thời điểm ${ } _ { t }$ bằng tốc độ của con lắc tại thời điểm ${ } _ { t + \Delta t }$, thì ${ } _ { \Delta t }$ nhất định bằng bội số nguyên của $\frac { T } { 2 }$.
  • C. C. Nếu $\Delta t = \frac { T } { 2 }$, thì vào thời điểm ${ } _ { t }$ và thời điểm $t + \Delta t$, chiều dài của lò xo phải bằng nhau.
  • D. D. Nếu $\Delta t = \frac { T } { 2 }$, thì tại thời điểm ${ } _ { t }$ và thời điểm ${ } _ { t + \Delta t }$, độ lớn gia tốc của con lắc phải bằng nhau.

Answer: D

Solution: A. Do tốc độ của dao động khi gần vị trí cân bằng lớn hơn tốc độ khi xa vị trí cân bằng, nên trong quá trình chuyển động gần hai bên trái và phải của vị trí cân bằng không gian, nếu trong khoảng thời gian ${ } _ { \Delta t }$, độ dịch chuyển của dao động bằng một biên độ, thì ${ } _ { \Delta t }$ nhỏ hơn $\frac { T } { 4 }$, tức là $\Delta t$ nhất định bằng bội số nguyên của $\frac { T } { 4 }$, do đó A là sai; B. Theo tính đối xứng của chuyển động hài hòa, khi $\Delta t$ bằng bội số lẻ của $\frac { T } { 2 }$, con lắc đạt đến điểm đối xứng của vị trí cân bằng tương đối, lúc này tốc độ của con lắc bằng tốc độ tại thời điểm $t$, hướng của chúng ngược nhau, do đó B sai; C. Nếu $\Delta t = \frac { T } { 2 }$ , thì dao động vừa đạt đến điểm đối xứng của vị trí cân bằng tương đối, lúc này độ dịch chuyển so với vị trí cân bằng bằng nhau, hướng ngược nhau, do đó tại thời điểm $t$ và thời điểm $t + \Delta t$ , chiều dài lò xo không bằng nhau, do đó C sai; D. Nếu $\Delta t = \frac { T } { 2 }$ , thì con lắc vừa đạt đến điểm đối xứng của vị trí cân bằng tương đối, do đó tại thời điểm ${ } _ { t }$ và thời điểm $t + \Delta t$ , gia tốc của con lắc nhất định bằng nhau, do đó D đúng.

Question 17: 22. Hình vẽ minh họa sự chồng chéo của hai sóng nước có cùng tần số tại thời điểm nhất định. Đường l...

22. Hình vẽ minh họa sự chồng chéo của hai sóng nước có cùng tần số tại thời điểm nhất định. Đường liền nét biểu thị đỉnh sóng, đường đứt nét biểu thị đáy sóng. Biết rằng biên độ của cả hai sóng đều là 1 cm, tốc độ sóng là $2 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$, bước sóng là 0,2 m. Câu nào sau đây là đúng? () ![](/images/questions/phys-waves/image-007.jpg)

  • A. A. B và D là hai điểm tăng cường rung động, và độ dịch chuyển luôn ở mức tối đa.
  • B. B. Điểm A và C là điểm giảm rung động.
  • C. C. Độ cao thẳng đứng giữa hai điểm B và D tại thời điểm đó là 2 cm.
  • D. D. $\mathrm { t } = 0.025 \mathrm {~s}$ Khoảng cách từ điểm A đến vị trí cân bằng là 2 cm.

Answer: B

Solution: Điểm B là điểm chồng chéo giữa đỉnh sóng và đỉnh sóng, điểm D là điểm chồng chéo giữa đáy sóng và đáy sóng, cả hai đều là điểm tăng cường dao động, có biên độ lớn nhất, nhưng độ dịch chuyển lúc lớn lúc nhỏ. Do đó, A là sai. Điểm A và điểm C đều là điểm chồng chéo giữa đỉnh sóng và đáy sóng, là điểm suy yếu dao động, do đó B là đúng; Điểm D là điểm chồng chéo giữa đỉnh sóng và đỉnh sóng, dao động tăng cường, độ dịch chuyển so với vị trí cân bằng là $2 \mathrm {~cm} , \mathrm {~B}$ Điểm là điểm chồng chéo giữa đáy sóng và đáy sóng, dao động tăng cường, độ dịch chuyển so với vị trí cân bằng là - 2 cm, do đó $\mathrm { D } , \mathrm {~B}$ Chênh lệch chiều cao thẳng đứng của hai điểm tại thời điểm này là 4 cm; do đó C sai. Chu kỳ truyền sóng là $T = \frac { \lambda } { v } = \frac { 0.2 } { 2 } \mathrm {~s} = 0.1 \mathrm {~s}$ , sau đó qua $\mathrm { t } = 0.025 \mathrm {~s}$ , tức là $1 / 4$ chu kỳ, điểm A là nơi đỉnh sóng và đáy sóng gặp nhau, do đó độ lệch khỏi vị trí cân bằng là 0 . Do đó, D sai. Do đó, chọn B .

Question 18: 23. Khi một sóng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác ( )

23. Khi một sóng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác ( )

  • A. A. Tốc độ sóng, tần số và bước sóng đều không thay đổi.
  • B. B. Tốc độ sóng không đổi, tần số và bước sóng thay đổi.
  • C. C. Tần số không đổi, tốc độ sóng và bước sóng thay đổi
  • D. D. Tốc độ sóng, tần số và bước sóng đều thay đổi.

Answer: C

Solution: Tần số của sóng được xác định bởi nguồn sóng. Khi sóng truyền từ một môi trường sang môi trường khác, tần số không thay đổi. Tốc độ sóng được quyết định bởi môi trường, tốc độ sóng khác nhau ở các môi trường khác nhau, theo công thức $v = \lambda f$, $f$ không thay đổi, $v$ thay đổi, thì $\lambda$ thay đổi, do đó C là đúng. Do đó, chọn C.

Question 19: 24. Một hạt thực hiện chuyển động điều hòa, đường cong mối quan hệ giữa độ dịch chuyển $x$ và thời g...

24. Một hạt thực hiện chuyển động điều hòa, đường cong mối quan hệ giữa độ dịch chuyển $x$ và thời gian t được thể hiện trong hình vẽ. Từ hình vẽ có thể thấy, tại thời điểm $t = 3 \mathrm {~s}$, hạt có ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-008.jpg).

  • A. A. Tốc độ đạt giá trị lớn nhất dương, gia tốc bằng không.
  • B. B. Tốc độ âm tối đa, gia tốc bằng không
  • C. C. Tốc độ bằng không, gia tốc dương tối đa
  • D. D. Tốc độ bằng không, giá trị lớn nhất của gia tốc âm

Answer: A

Solution: Khi $t = 3 \mathrm {~s}$, vị trí của hạt là 0, ở trạng thái cân bằng, gia tốc bằng không, và vận tốc của hạt là tối đa theo hướng dương.

Question 20: 25. Câu nào sau đây là đúng về hiện tượng vật lý sau đây? ( )

25. Câu nào sau đây là đúng về hiện tượng vật lý sau đây? ( )

  • A. A. Hiện tượng "nghe thấy tiếng mà không thấy người" là do sự can thiệp của sóng âm gây ra.
  • B. B. Để ngăn chặn sự cộng hưởng của vật thể, hãy cố gắng làm cho tần số của lực truyền động trùng khớp với tần số tự nhiên của vật thể.
  • C. C. Khi xe ô tô đi qua một hàng các gờ giảm tốc có khoảng cách đều nhau, tốc độ xe càng cao thì biên độ dao động càng lớn.
  • D. D. Trong y học, phương pháp "siêu âm màu" được sử dụng để đo tốc độ dòng máu, dựa trên hiệu ứng Doppler của sóng siêu âm.

Answer: D

Solution: A. Hiện tượng "nghe tiếng mà không thấy người" là do sự nhiễu xạ của sóng âm gây ra, nên lựa chọn A là sai; B. Khi sử dụng cộng hưởng, cần cố gắng làm cho tần số của lực truyền động trùng khớp với tần số riêng của vật thể, nên lựa chọn B là sai; C. Khi ô tô đi qua một hàng gờ giảm tốc có khoảng cách đều nhau, có $$ T = \frac { x } { v } = \frac { 1 } { f } $$ tốc độ ô tô càng lớn thì tần số lực truyền động càng lớn, nhưng không biết tần số riêng của ô tô, nên không thể xác định biên độ có lớn hơn hay không, lựa chọn C là sai; D. Trong y học, sử dụng phương pháp "siêu âm màu" để đo tốc độ dòng máu, là sử dụng hiệu ứng Doppler của sóng siêu âm, lựa chọn D là đúng.

Question 21: 26. Như hình vẽ, hai học sinh kéo hai đầu của một sợi dây dài 1,2 m $\mathrm { A } , \mathrm {~B} , ...

26. Như hình vẽ, hai học sinh kéo hai đầu của một sợi dây dài 1,2 m $\mathrm { A } , \mathrm {~B} , ~ t = 0$ , hai học sinh đồng thời lắc hai đầu sợi dây, khiến A và B bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng truyền dọc theo sợi dây, tốc độ sóng của nguồn dao động A là ${ } ^ { ~ } { } ^ { ~ 1 }$ , tốc độ sóng của nguồn dao động B là ${ } ^ { ~ } { } ^ { ~ 2 }$ . $t = 0$ Sau 4 giây, hai sóng truyền đến hai điểm $P , Q$ , dạng sóng như trong hình vẽ, thì ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-009.jpg)

  • A. A. Hai sóng dao động theo hai hướng ngược nhau
  • B. B. $v _ { 1 } = 2 v _ { 2 }$
  • C. C. Hai sóng có chu kỳ giống nhau
  • D. D. Sau 0,8 giây, hai sóng gặp nhau lần đầu tiên.

Answer: D

Solution: A. Tại thời điểm được minh họa, hai sóng truyền đến hai điểm $P , Q$, theo phương pháp dốc lên xuống, có thể thấy rằng hướng dao động của hai điểm là thẳng đứng lên trên, do đó hướng dao động của hai sóng là giống nhau, nên A là sai; B. Tốc độ truyền của sóng cơ học liên quan đến môi trường truyền, do truyền trong cùng một môi trường, nên tốc độ truyền giống nhau, do đó B sai; C. Điểm $A$ có chu kỳ dao động là $$ T _ { \mathrm { A } } = 2 t = 0.8 \mathrm {~s} $$ Điểm B có chu kỳ dao động là $$ T _ { \mathrm { B } } = t = 0.4 \mathrm {~s} $$ Do đó C sai; D. Tốc độ truyền của hai sóng là như nhau, đều là $$ v = \frac { x } { t } = \frac { 0.2 } { 0.4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 0.5 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$. Từ hình vẽ có thể thấy, vị trí hai sóng gặp nhau lần đầu tiên là ở $x = 0.6 \mathrm {~m}$, do đó thời gian từ thời điểm trong hình vẽ đến lần gặp nhau đầu tiên là $$ \Delta t = \frac { \Delta x } { v } = \frac { 0.6 - 0.2 } { 0.5 } \mathrm {~s} = 0.8 \mathrm {~s} $$, nên D là đúng.

Question 22: 27. Hình A cho thấy đồ thị sóng của một sóng ngang đơn giản truyền dọc theo trục $x$ tại thời điểm $...

27. Hình A cho thấy đồ thị sóng của một sóng ngang đơn giản truyền dọc theo trục $x$ tại thời điểm $t = 2 \mathrm {~s}$. $a , b , c$ là ba điểm vật chất trong môi trường. Hình B thể hiện hình ảnh dao động của điểm vật chất tại vị trí $x = 6 \mathrm {~m}$ so với điểm vật chất tại vị trí $a$. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-010.jpg) A ![](/images/questions/phys-waves/image-011.jpg) B $x = 6 \mathrm {~m}$ tại điểm $a$ của sóng. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-010.jpg) A ![](/images/questions/phys-waves/image-011.jpg) B

  • A. A. Sóng này truyền theo hướng âm dọc theo trục $x$.
  • B. B. $t = 4 \mathrm {~s}$ Tại thời điểm đó, hướng vận tốc dao động của hạt điểm $b$ trùng với hướng gia tốc.
  • C. C. $t = 3.5 \mathrm {~s}$ Tại thời điểm đó, hướng vận tốc dao động của hạt chất $c$ theo hướng dương của trục $y$.
  • D. D. Mối quan hệ giữa sự dịch chuyển của điểm vật chất $c$ và thời gian $y = 10 \sin \left( \frac { \pi t } { 2 } - \frac { 5 } { 6 } \pi \right) \mathrm { cm }$

Answer: BD

Solution:

Question 23: 28. Về hiện tượng sóng, phát biểu nào sau đây là đúng?

28. Về hiện tượng sóng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Cảnh sát giao thông sử dụng máy đo tốc độ để phát ra sóng siêu âm có tần số đã biết vào các phương tiện đang di chuyển, sau đó xác định tốc độ xe dựa trên sự thay đổi tần số của sóng phản xạ. Điều này tận dụng hiệu ứng Doppler của sóng.
  • B. B. "Nghe tiếng mà không thấy người" là hiện tượng phản xạ sóng âm.
  • C. C. Bác sĩ phát ra sóng siêu âm có tần số đã biết vào cơ thể người, dựa trên sự thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ từ dòng máu trong mạch máu, để xác định tốc độ dòng máu bằng cách sử dụng hiện tượng giao thoa sóng.
  • D. D. Mùa hè, tiếng sấm sét vang dội không ngừng, đây là hiện tượng nhiễu xạ sóng âm.

Answer: A

Solution: A. Cảnh sát giao thông sử dụng máy đo tốc độ để phát ra sóng siêu âm có tần số đã biết vào các phương tiện đang di chuyển, sau đó xác định tốc độ xe dựa trên sự thay đổi tần số của sóng phản xạ. Điều này tận dụng hiệu ứng Doppler của sóng, do đó lựa chọn A là đúng; B. "Nghe tiếng mà không thấy người" là hiện tượng nhiễu xạ của sóng âm, do đó lựa chọn B là sai; C. Bác sĩ phát ra sóng siêu âm có tần số đã biết vào cơ thể người, dựa vào sự thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ từ dòng máu trong mạch máu để xác định tốc độ dòng máu, đây là việc sử dụng hiện tượng Doppler, lựa chọn C là sai; D. Vào mùa hè, tiếng sấm sét vang dội không ngừng, đây là hiện tượng phản xạ sóng âm, lựa chọn D là sai.

Question 24: 29. Đồ thị sóng cơ học truyền từ điểm chất $Q$ đến điểm chất $P$ trên dây được thể hiện như hình vẽ....

29. Đồ thị sóng cơ học truyền từ điểm chất $Q$ đến điểm chất $P$ trên dây được thể hiện như hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? ) ![](/images/questions/phys-waves/image-012.jpg)

  • A. A. Sóng dây là sóng dọc
  • B. B. $Q$ Điểm khởi động hướng xuống dưới
  • C. C. Khi điểm $Q$ ngừng dao động, sóng dây không biến mất ngay lập tức.
  • D. D. Điểm vật chất $Q$ có thể di chuyển đến vị trí của điểm vật chất $P$.

Answer: C

Solution: A. Hướng dao động của hạt trong sóng dây vuông góc với hướng truyền của sóng, thuộc loại sóng ngang, không phải sóng dọc, do đó A sai; B. Khi sóng truyền đến điểm $P$, theo phương pháp cùng phía, có thể biết hướng dao động của điểm $P$ là hướng lên, vì hướng dao động của nguồn sóng giống với hướng dao động của hạt vừa truyền đến, nên hướng dao động của điểm $Q$ là hướng lên, do đó B là sai; C. Sau khi nguồn sóng ngừng dao động, sóng đã truyền đi sẽ không biến mất ngay lập tức mà sẽ tiếp tục truyền đi, do đó C là đúng; D. Trong quá trình truyền sóng cơ học, hạt chỉ dao động gần vị trí cân bằng của chính nó, không di chuyển theo sóng, do đó hạt $Q$ không thể di chuyển đến vị trí của hạt $P$, do đó D là sai.

Question 25: 30. Tai nghe chống ồn chủ động ngày càng được giới trẻ ưa chuộng nhờ cảm giác nghe độc đáo. Nguyên l...

30. Tai nghe chống ồn chủ động ngày càng được giới trẻ ưa chuộng nhờ cảm giác nghe độc đáo. Nguyên lý chống ồn của tai nghe được thể hiện trong hình vẽ. Trong tai nghe có một micrô chuyên dụng để thu âm thanh môi trường. Sau khi thu âm thanh môi trường, tai nghe sẽ tạo ra sóng âm chống ồn có pha ngược với âm thanh môi trường, từ đó đạt được hiệu quả chống ồn. Đường liền trong hình vẽ tương ứng với âm thanh môi trường, đường đứt nét tương ứng với sóng âm chống ồn do tai nghe tạo ra. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-waves/image-013.jpg)

  • A. A. Quá trình giảm tiếng ồn áp dụng hiệu ứng Doppler của sóng âm.
  • B. B. Tốc độ truyền của sóng âm thanh giảm tiếng ồn và sóng âm thanh tiếng ồn môi trường trong không khí có thể không bằng nhau.
  • C. C. Tần số của sóng âm giảm tiếng ồn và sóng âm tiếng ồn môi trường nhất định phải bằng nhau.
  • D. D. Điểm $P$ trong hình là điểm tăng cường rung động.

Answer: C

Solution: ABC. Từ hình vẽ có thể thấy, sóng âm thanh giảm tiếng ồn và sóng âm thanh môi trường có bước sóng bằng nhau, tốc độ truyền trong cùng một môi trường bằng nhau, do đó tần số cũng bằng nhau. Khi chồng lên nhau, hiện tượng giao thoa xảy ra. Do hai dãy sóng âm thanh có biên độ bằng nhau và pha ngược nhau, nên dao động bị suy yếu, có tác dụng giảm tiếng ồn. Do đó, AB sai, C đúng; D. Từ hình vẽ có thể thấy, hai sóng âm làm cho điểm $P$ dao động theo hướng ngược lại, do đó điểm $P$ là điểm dao động suy yếu, nên D sai.

Question 26: 31. Về lực hồi phục của chuyển động dao động đơn giản, phát biểu nào sau đây là đúng?

31. Về lực hồi phục của chuyển động dao động đơn giản, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Lực hồi phục của chuyển động dao động đơn giản có thể là lực không đổi.
  • B. B. Hướng gia tốc của vật thể thực hiện chuyển động điều hòa có thể giống với hướng dịch chuyển.
  • C. C. Công thức lực hồi phục trong chuyển động dao động đơn giản $F = - k x$ trong đó $k$ là hệ số độ cứng của lò xo, $x$ là chiều dài của lò xo.
  • D. D. Khi một vật thể thực hiện chuyển động dao động đơn giản, lực hồi phục tại vị trí cân bằng luôn bằng không mỗi khi vật thể đi qua vị trí đó.

Answer: D

Solution: AC. Theo định nghĩa của chuyển động điều hòa, khi vật thể thực hiện chuyển động điều hòa, lực hồi phục là $F = - k x , k$ là hệ số tỷ lệ, không nhất thiết là hệ số độ cứng của lò xo, $x$ là độ dịch chuyển của vật thể so với vị trí cân bằng, không phải là chiều dài của lò xo, vì $x$ là biến đổi, lực hồi phục không thể là lực không đổi, do đó A, C là sai; B. Hướng lực hồi phục luôn ngược với hướng dịch chuyển, theo định luật thứ hai của Newton, hướng gia tốc cũng phải ngược với hướng dịch chuyển, do đó B sai; D. Khi vật thể thực hiện chuyển động điều hòa, mỗi lần đi qua vị trí cân bằng, lực hồi phục nhất định bằng không, do đó D đúng.

Question 27: 32. Hiện tượng nào sau đây không thuộc hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt của sóng?

32. Hiện tượng nào sau đây không thuộc hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt của sóng?

  • A. A. "Tường có tai"
  • B. B. "Không thấy người trong núi trống, chỉ nghe tiếng người nói."
  • C. C. Phía sau những cây sậy trên sông không còn vùng nước lặng.
  • D. D. Trước núi giả trong hồ có sóng nước, sau núi giả không có sóng nước.

Answer: D

Solution: A. "Tường có tai" là hiện tượng âm thanh uốn cong qua vật cản và tiếp tục truyền đi, là hiện tượng nhiễu xạ của âm thanh, do đó A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. "Núi trống không thấy người, chỉ nghe tiếng người nói", đây là hiện tượng vật cản chặn ánh sáng nhưng không chặn được âm thanh, âm thanh nhiễu xạ rõ rệt, do đó B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Phía sau cây sậy trong sông không có vùng không có sóng, là hiện tượng nhiễu xạ rõ ràng của sóng nước, do đó C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Phía sau núi giả trong hồ không có sóng nước cho thấy hiện tượng nhiễu xạ không rõ ràng, do đó D phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 28: 33. Câu nào sau đây là đúng?

33. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi sử dụng cộng hưởng, tần số của lực truyền động phải duy trì một khoảng cách nhất định so với tần số riêng của hệ thống dao động; khi ngăn chặn cộng hưởng, tần số của lực truyền động phải gần bằng hoặc bằng với tần số riêng của hệ thống dao động.
  • B. B. Các bạn học sinh đứng thành hàng, nắm tay nhau, lần lượt đứng lên và ngồi xuống, nhằm mô phỏng sự truyền của sóng dọc cơ học.
  • C. C. Khi xe cứu hỏa đang hú còi tiến đến, chúng ta nghe thấy âm thanh còi ngày càng trầm hơn. Khi xe cứu hỏa rời đi, chúng ta nghe thấy âm thanh còi ngày càng cao hơn.
  • D. D. Hai loa trên sân trường phát cùng một bản nhạc. Khi đi bộ trên sân trường, người ta cảm thấy có nơi âm thanh to, có nơi âm thanh nhỏ. Đây là hiện tượng giao thoa sóng.

Answer: D

Solution: A. Khi sử dụng cộng hưởng, tần số của lực truyền động nên gần bằng hoặc bằng với tần số tự nhiên của hệ thống dao động; khi ngăn chặn cộng hưởng, tần số của lực truyền động nên duy trì một khoảng cách nhất định so với tần số tự nhiên của hệ thống dao động, do đó A là sai; B. Các học sinh đứng song song, nắm tay nhau, lần lượt đứng lên và ngồi xuống, điều này mô phỏng sự truyền của sóng ngang cơ học, do đó B là sai; C. Khi xe cứu hỏa đang hú còi chạy đến, chúng ta nghe thấy âm thanh còi ngày càng cao, khi xe cứu hỏa đi xa, chúng ta nghe thấy âm thanh còi ngày càng thấp, do đó C là sai; D. Hai loa trên sân trường phát cùng một bản nhạc, khi đi trên sân trường, người ta cảm thấy có nơi âm thanh to, có nơi âm thanh nhỏ, đây là hiện tượng giao thoa sóng, do đó D là đúng.

Question 29: 34. Hình A cho thấy đồ thị sóng ngang đơn giản tại thời điểm $t = 0.2 s$, hình B cho thấy hình ảnh d...

34. Hình A cho thấy đồ thị sóng ngang đơn giản tại thời điểm $t = 0.2 s$, hình B cho thấy hình ảnh dao động của điểm vật ![](/images/questions/phys-waves/image-014.jpg) trên sóng đó. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-014.jpg) A ![](/images/questions/phys-waves/image-015.jpg) B Nhiều

  • A. A. Tốc độ sóng của sóng này là $2.5 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • B. B. Sóng này truyền theo hướng dương dọc theo trục $x$.
  • C. C. Nếu sóng này gặp một sóng ngang đơn giản khác và xảy ra hiện tượng giao thoa ổn định, thì tần số của sóng gặp phải là 2,5 Hz.
  • D. D. Nếu sóng gặp một vật cản có thể xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt, thì kích thước của vật cản đó chắc chắn phải nhỏ hơn 40 cm rất nhiều.

Answer: C

Solution: A. Từ hình vẽ biết: $T = 0.4 \mathrm {~s} , \lambda = 0.4 \mathrm {~m}$, thì tốc độ sóng là $v = \frac { \lambda } { T } = \frac { 0.4 } { 0.4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 1 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$, do đó A sai. B. Theo hình B: $t = 0.2 \mathrm {~s}$ tại thời điểm này, điểm vật chất $A$ đang dao động lên trên vị trí cân bằng, theo phương pháp dịch chuyển sóng, có thể biết rằng sóng này truyền theo hướng âm của trục $x$. Do đó, B sai. C. Để xảy ra hiện tượng giao thoa ổn định, tần số phải giống nhau, do đó, tần số của sóng gặp phải $f = 1 / T = 2.5 \mathrm {~Hz}$ mới có thể tạo ra giao thoa ổn định, do đó C đúng. D. Nếu sóng gặp phải một chướng ngại vật và có thể xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt, thì kích thước của chướng ngại vật đó chắc chắn phải gần bằng 40 cm hoặc nhỏ hơn 40 cm, do đó D sai.

Question 30: 35. Dưới đây là hình ảnh sóng của một sóng cơ học tại thời điểm $t = 0$ và hình ảnh dao động của hạt...

35. Dưới đây là hình ảnh sóng của một sóng cơ học tại thời điểm $t = 0$ và hình ảnh dao động của hạt chất tương ứng trên sóng đó tại thời điểm $P$. Dựa trên hình ảnh, câu trả lời đúng là ![](/images/questions/phys-waves/image-016.jpg) ![](/images/questions/phys-waves/image-017.jpg).

  • A. A. $P$ Độ dao động điểm là 0
  • B. B. $Q$ Tốc độ điểm theo hướng dương của trục $y$
  • C. C. Sóng truyền sang phải, $v = 2.0 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • D. D. Sóng truyền sang trái, $V = 4.0 \mathrm {~m} / \mathrm { s }$

Answer: C

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, biên độ của các điểm vật trên sóng có biên độ $$ A = 10 \mathrm {~cm} $$ đều là 10 cm, nên A sai; B. Tại thời điểm $t = 0$, điểm vật $P$ dao động lên trên, do đó sóng truyền sang phải, lúc này điểm $Q$ dao động xuống dưới, tức là tốc độ điểm $Q$ hướng về trục $y$ theo hướng âm, B sai; CD. Từ hình ảnh sóng và hình ảnh dao động của hạt $P$, có thể thấy $$ \lambda = 4 \mathrm {~m} , T = 2 \mathrm {~s} $$ theo $$ v = \frac { \lambda } { T } $$ giải được $$ v = 2 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ C đúng, D sai.

Question 31: 36. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ minh họa quá trình hình thành sóng dây. Điểm vật 1 thực hiện chuyển độ...

36. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ minh họa quá trình hình thành sóng dây. Điểm vật 1 thực hiện chuyển động điều hòa theo phương thẳng đứng dưới tác dụng của lực bên ngoài, kéo theo các điểm vật $2 , 3 , 4 \ldots \ldots$ dao động lên xuống lần lượt, truyền dao động từ đầu trái sang đầu phải của dây. $t = \frac { T } { 4 }$ khi hạt 5 vừa bắt đầu chuyển động. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-waves/image-018.jpg) ![](/images/questions/phys-waves/image-019.jpg)

  • A. A. $t = \frac { T } { 4 }$ Khi đó, điểm vật chất 5 bắt đầu chuyển động xuống dưới.
  • B. B. $t = \frac { T } { 4 }$ Khi đó, hướng gia tốc của điểm vật 3 là hướng lên trên.
  • C. C. Trong một khoảng thời gian ngắn bắt đầu từ $t = \frac { T } { 2 }$, vận tốc của điểm vật chất 8 đang tăng lên.
  • D. D. Trong một khoảng thời gian ngắn bắt đầu từ $t = \frac { T } { 2 }$, gia tốc của điểm vật chất 8 đang tăng lên.

Answer: D

Solution: A. Điểm vật 1 là nguồn sóng, sóng truyền sang phải, khi $t = \frac { T } { 4 }$, điểm vật 5 bắt đầu dao động, hướng dao động là lên trên, do đó A sai; B. Từ hình vẽ có thể thấy khi $t = \frac { T } { 4 }$ thì chuyển vị của điểm 3 là dương, do đó hướng lực phản hồi là xuống, hướng gia tốc là xuống, nên B sai; C. Khi $t = \frac { T } { 2 }$, dao động của điểm 8 giống với dao động của điểm 4 khi $t = \frac { T } { 4 }$, do đó khi $t = \frac { T } { 2 }$, điểm 8 dao động lên trên, tốc độ giảm, do đó C sai; D. Từ ${ } ^ { t = \frac { T } { 2 } \text { 开始的一小段时间内,质点 } 8 \text { dao động lên, độ dịch chuyển tăng, gia tốc cũng đang tăng, nên D } }$ là đúng;

Question 32: 37. Như hình (a) cho thấy, trong cùng một môi trường, hai nguồn sóng $\mathrm { S } _ { 1 } , \mathr...

37. Như hình (a) cho thấy, trong cùng một môi trường, hai nguồn sóng $\mathrm { S } _ { 1 } , \mathrm {~S} _ { 2 }$ dao động đồng thời tại thời điểm $t = 0$, tạo thành hai sóng cơ học có tần số giống nhau , hình ảnh dao động của nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$ được thể hiện trong hình (b); sóng cơ học do nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 2 } }$ tạo ra tại thời điểm ${ } ^ { t = 0.25 \mathrm {~s} }$ như hình (c). $P$ là một điểm trong môi trường, khoảng cách từ điểm $P$ đến nguồn sóng $\mathrm { S } _ { 1 } , \mathrm {~S} _ { 2 }$ lần lượt là $7 \mathrm {~m} , 10 \mathrm {~m}$. Câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-020.jpg) ![](/images/questions/phys-waves/image-021.jpg) Hình (b) ![](/images/questions/phys-waves/image-022.jpg) Hình (c)

  • A. A. Hướng dao động của điểm vật chất $P$ theo hướng âm của trục $y$
  • B. B. $t = 1 \mathrm {~s}$ Hậu chất điểm $P$ có biên độ là 1 cm.
  • C. C. $t = 1.25 \mathrm {~s}$ khi đó, vị trí của điểm vật chất $P$ là 0.
  • D. D. Trong khoảng thời gian từ $t = 0$ đến $t = 2 \mathrm {~s}$, quãng đường di chuyển của hạt $P$ là 112 cm.

Answer: D

Solution: A. Kết hợp nguồn sóng ${ } ^ { S _ { 2 } }$ tại thời điểm ${ } ^ { t = 0.25 s }$, hình ảnh sóng như trong hình (c) cho thấy, lúc này, hướng dao động ban đầu của hạt vật chất bắt đầu dao động theo hướng âm của trục ${ } ^ { y }$, hướng dao động của hạt vật chất và nguồn sóng là giống nhau, do đó hướng dao động của nguồn sóng ${ } ^ { S _ { 2 } }$ theo hướng âm của trục ${ } ^ { y }$ ; theo hình ảnh dao động của nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$ như trong hình (b), hướng dao động của nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$ là hướng lên trên, và do $$ P S _ { 1 } < P S _ { 2 } $$ , có thể biết rằng dao động của nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$ truyền đến điểm ${ } ^ { P }$ trước tiên, do đó hướng dao động của ${ } ^ { P }$ giống với hướng dao động của nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$, dọc theo hướng dương của trục ${ } ^ { y }$, nên A là sai; B. Từ hình vẽ có thể thấy $$ \begin{gathered} \lambda = 2.0 \mathrm {~m} \\ T = 0.2 \mathrm {~s} \end{gathered} $$ thì tốc độ sóng là $$ v = \frac { \lambda } { T } = \frac { 2 } { 0.2 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 10 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ $\mathrm { S } _ { 1 }$ và $\mathrm { S } _ { 2 }$ truyền đến $P$ lần lượt là \$\$\begin{aligned} \& t _ { 1 } = \frac { P S _ { 1 } } { v } = \frac { 7 } { 10 } \mathrm {~s} = 0.7 \mathrm {~s} <br> \& t _ { 2 } = \frac { P S _ { 2 } } { v } = \frac { 10 } { 10 } \mathrm {~s} = 1 \mathrm {~s} \end{aligned}$$ $P$ 点到两波源的波程差为 $$\Delta x = P S _ { 2 } - P S _ { 1 } = 10 \mathrm {~m} - 7 \mathrm {~m} = 3 \mathrm {~m}\$\$ $P$ Điểm đến sự khác biệt giữa hai nguồn sóng là bội số lẻ của nửa bước sóng, và hai nguồn sóng có hướng dao động ngược nhau, do đó $P$ điểm là điểm tăng cường dao động, nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } }$ bắt đầu dao động chính xác tại ${ } ^ { 1 \mathrm {~s} }$ đến điểm ${ } ^ { P }$, do đó ${ } ^ { 1 \mathrm {~s} }$ sau đó, biên độ của điểm chất ${ } ^ { P }$ là 5 cm, nên B là sai; C. Từ đó có thể biết rằng, tại thời điểm ${ } ^ { t = 1.25 s }$, nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } _ { 1 } }$ tại $$ t = 1.25 \mathrm {~s} - t _ { 1 } = 1.25 \mathrm {~s} - 0.7 \mathrm {~s} = 0.55 \mathrm {~s} $$ đã truyền đến điểm ${ } ^ { P }$, lúc này nguồn sóng $\mathrm { S } _ { 1 }$ nằm ở đáy sóng; nguồn sóng ${ } ^ { \mathrm { S } }$ tại $$ t = 1.25 \mathrm {~s} - t _ { 2 } = 1.25 \mathrm {~s} - 1.0 \mathrm {~s} = 0.25 \mathrm {~s} $$ truyền đến điểm $P$, lúc này nguồn sóng nằm ở đáy sóng, theo nguyên lý chồng chất, có thể biết rằng tại thời điểm $t = 1.25 \mathrm {~s}$, điểm $P$ nằm ở đáy sóng, do đó C là sai; D. Trong khoảng thời gian từ $t = 0.7 \mathrm {~s}$ đến $t = 1 \mathrm {~s}$, quãng đường di chuyển của điểm vật chất $P$ là $$ s _ { 1 } = 6 A _ { 1 } = 12 \mathrm {~cm} $$ Trong khoảng thời gian từ $t = 1 \mathrm {~s}$ đến $t = 2 \mathrm {~s}$, quãng đường di chuyển của điểm vật chất $P$ là $$ s _ { 2 } = 5 \times 4 \left( A _ { 1 } + A _ { 2 } \right) = 100 \mathrm {~cm} $$ Trong khoảng thời gian từ $t = 0$ đến $t = 2 \mathrm {~s}$, quãng đường di chuyển của hạt $P$ là 112 cm, do đó D là đúng.

Question 33: 38. Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của một sóng ngang dao động đơn giản tại thời điểm $t = 0$. Sau thờ...

38. Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của một sóng ngang dao động đơn giản tại thời điểm $t = 0$. Sau thời gian $\Delta t = 0.4 \mathrm {~s}$, sóng dao động được hiển thị trong hình vẽ lặp lại lần đầu tiên. Dựa trên thông tin trên, lựa chọn nào sau đây không thể xác định được? ( ) ![](/images/questions/phys-waves/image-023.jpg)

  • A. A. Tốc độ truyền sóng
  • B. B. $\Delta t = 1.2 \mathrm {~s}$ Khoảng cách mà hạt P di chuyển trong khoảng thời gian
  • C. C. $t = 0.6 \mathrm {~s}$ Hướng vận tốc của điểm vật chất P tại mọi thời điểm
  • D. D. $t = 0.6 \mathrm {~s}$ Biểu đồ sóng tại thời điểm

Answer: C

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, bước sóng của sóng ngang là 8 m. Theo đề bài, $$ \Delta t = T = 0.4 \mathrm {~s} $$ thì tốc độ truyền sóng là $$ v = \frac { \lambda } { T } = \frac { 8 } { 0.4 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } = 20 \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ nên A không phù hợp với đề bài; B. Theo đề bài, trong khoảng thời gian $\Delta t = 1.2 \mathrm {~s}$, hạt dao động 3 chu kỳ, quãng đường mà hạt P đi qua là $$ s = 3 \times 4 A = 120 \mathrm {~cm} $$, do đó B không phù hợp với đề bài; C. Vì không rõ hướng truyền của sóng, nên không thể xác định hướng tốc độ của điểm P, do đó C phù hợp với đề bài; D. Khi $t = 0.6 \mathrm {~s}$, sóng truyền $\frac { 3 } { 2 } T$, do đó đồ thị sóng đối xứng với trục $x$ tại thời điểm $x$ đối xứng với trục, tức là có thể xác định được dạng sóng tại thời điểm $t = 0.6 \mathrm {~s}$ , do đó D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 34: 39. Câu nào sau đây về sóng là đúng?

39. Câu nào sau đây về sóng là đúng?

  • A. A. Có sóng cơ học thì nhất định có dao động cơ học, có dao động cơ học thì nhất định có sóng cơ học.
  • B. B. Lớp màng chống phản xạ trên ống kính máy ảnh là ứng dụng của sự phân cực ánh sáng.
  • C. C. Tần số của các sóng ánh sáng từ hành tinh xa xôi mà chúng ta nhận được trên Trái Đất đang giảm dần, điều này cho thấy hành tinh đó đang tiến gần đến chúng ta.
  • D. D. "Chưa thấy người, đã nghe tiếng" hiện tượng này cho thấy sóng âm thanh dễ bị nhiễu xạ rõ rệt hơn sóng ánh sáng.

Answer: D

Solution: A. Có sóng cơ học thì phải có dao động cơ học, có dao động cơ học mà không có môi trường truyền dao động thì cũng không có sóng cơ học, do đó A sai; B. Lớp màng tăng cường truyền sáng trên ống kính máy ảnh được chế tạo dựa trên nguyên lý giao thoa ánh sáng, do đó B sai; C. Theo hiệu ứng Doppler, tần số của sóng ánh sáng từ hành tinh xa xôi nhận được trên Trái Đất giảm xuống, có thể kết luận rằng hành tinh đó đang di chuyển xa khỏi chúng ta, do đó C sai; D. Nghe thấy tiếng trước khi nhìn thấy người là do sóng âm có bước sóng dài, dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ; trong khi đó, sóng ánh sáng có bước sóng ngắn, không dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt, tức là sóng âm dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt hơn sóng ánh sáng, do đó D là sai.

Question 35: 40. Một sóng ngang hài hòa truyền theo hướng âm của trục $x$, và dạng sóng tại thời điểm $t = 0$ đượ...

40. Một sóng ngang hài hòa truyền theo hướng âm của trục $x$, và dạng sóng tại thời điểm $t = 0$ được hiển thị trong hình. Tại thời điểm này, sóng vừa truyền đến vị trí $x = 1 \mathrm {~m}$, tọa độ vị trí cân bằng của hai hạt $P , Q$ lần lượt là $( - 1,0 ) \quad ( - 7,0 )$. Biết rằng tại thời điểm ${ } ^ { t = 0.6 \mathrm {~s} }$, hạt $P$ xuất hiện lần thứ hai ở điểm thấp nhất của sóng, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-waves/image-024.jpg) "Bài tập vật lý trung học ngày 29 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Độ dài sóng của sóng này là 4 m.
  • B. B. Tốc độ truyền của sóng này là $\frac { 10 } { 3 } \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • C. C. Hướng nguồn rung dọc theo trục $y$ theo hướng âm
  • D. D. Khi điểm vật chất $Q$ nằm ở đỉnh sóng, điểm vật chất $P$ nằm ở đỉnh sóng.

Answer: A

Solution:
Quay lại danh sách

Simple Harmonic Motion and Mechanical Waves

简谐振动与机械波

35 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Dao động hài hòa là chuyển động tuần hoàn của vật thể dưới tác dụng của lực hồi phục, là cơ sở để hiểu về sóng. Sóng cơ học là sự truyền dao động trong môi trường, sóng âm là ví dụ điển hình. Trong kỳ thi, phần nội dung này thường kết hợp phân tích hình ảnh các thông số dao động (như biên độ, chu kỳ) và kiểm tra ứng dụng các đặc tính của sóng (như giao thoa, nhiễu xạ, hiệu ứng Doppler) trong các hiện tượng thực tế.

Số câu hỏi:35

Điểm chính

  • 1Phương trình chuyển động và phân tích hình ảnh của dao động điều hòa
  • 2Điều kiện hình thành và phân loại sóng cơ học (sóng ngang/sóng dọc)
  • 3Hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ của sóng và các điều kiện
  • 4Nguyên lý và ứng dụng của hiệu ứng Doppler

Mẹo học tập

Tập trung hiểu mối quan hệ tương ứng giữa hình ảnh dao động và sóng, và nắm vững các khái niệm cốt lõi thông qua các ví dụ điển hình trong cuộc sống (như sóng âm, sóng nước).

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật