Skip to main content

Physical Optics - Practice Questions (38)

Question 1: 1. Một học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm như hình A để nghiên cứu hiện tượng giao thoa và nhiễu x...

1. Một học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm như hình A để nghiên cứu hiện tượng giao thoa và nhiễu xạ của ánh sáng. Chiều rộng của khe hở $S _ { 1 } , S _ { 2 }$ có thể điều chỉnh, khoảng cách từ khe hở đến màn hình là $L$. Cùng một ánh sáng đơn sắc chiếu thẳng vào khe hở, trong thí nghiệm, trên màn hình lần lượt thu được hình vẽ như trong hình B và hình C. Mô tả nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-001.jpg) A ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-002.jpg) B ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-003.jpg) C

  • A. A. Hình B là mô hình nhiễu xạ của ánh sáng.
  • B. B. Khi chiếu sáng hai khe hẹp, tăng chiều rộng khe hẹp, các điều kiện khác không thay đổi, khoảng cách giữa các vạch tối liền kề trong hình B tăng lên.
  • C. C. Khi chiếu sáng hai khe hẹp, tăng khoảng cách $L$ , các điều kiện khác không thay đổi, khoảng cách giữa các vạch tối liền kề trong hình B tăng lên.
  • D. D. Khi chiếu sáng hai khe hẹp, nếu khoảng cách từ khe ${ } ^ { S _ { 1 } , S _ { 2 } }$ đến điểm $P$ trên màn hình là bội số lẻ của nửa bước sóng, thì điểm $P$ chắc chắn là vạch sáng.

Answer: C

Solution: A. Các vạch trong hình B có khoảng cách đều nhau, do đó đây là mẫu vạch giao thoa hai khe, nên A sai; BC. Theo công thức giao thoa $$ \lambda = \frac { L \lambda } { d } $$ Khi tăng chiều rộng khe hở $d$ mà các yếu tố khác không thay đổi, khoảng cách giữa các vân giao thoa sẽ giảm; khi tăng khoảng cách $L$ mà các yếu tố khác không thay đổi, khoảng cách giữa các vân giao thoa sẽ tăng, B sai, C đúng; D. Khi chênh lệch quãng đường đi của ánh sáng là bội số lẻ của nửa bước sóng, đó là vùng suy giảm lẫn nhau, tức là vân tối, do đó điểm P chắc chắn là vân tối, D sai.

Question 2: 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào thuộc về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? ( )

2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào thuộc về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng? ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-004.jpg)

Answer: B

Solution: A. Hình A thể hiện ứng dụng của phản xạ toàn phần, do đó A sai; B. Hình B thể hiện hiện tượng nhiễu xạ của ánh sáng, do đó B đúng; C. Hình C thể hiện hiện tượng khúc xạ của ánh sáng, do đó C sai; D. Hình D thể hiện hiện tượng giao thoa của ánh sáng, do đó D sai;

Question 3: 3. Dưới ánh sáng của đèn sợi đốt, có thể nhìn thấy các sọc màu trên bề mặt của hai tấm kính ép chặt ...

3. Dưới ánh sáng của đèn sợi đốt, có thể nhìn thấy các sọc màu trên bề mặt của hai tấm kính ép chặt vào nhau. Đây là hiện tượng ) của ánh sáng.

  • A. A. Hiện tượng giao thoa hai khe
  • B. B. Hiện tượng giao thoa màng mỏng
  • C. C. Hiện tượng nhiễu xạ khe đơn
  • D. D. hiện tượng phân tán màu

Answer: B

Solution: Ánh sáng chiếu vào lớp màng không khí giữa hai tấm kính, phản xạ trên bề mặt trên và dưới, tạo ra sự chồng chéo, hình thành các vân giao thoa, thuộc về hiện tượng giao thoa màng mỏng. Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng có tính chất dao động. Do đó, B là đúng, A, C, D là sai.

Question 4: 4. Những bong bóng xà phòng do trẻ em thổi ra, những vết dầu trên bề mặt súp nóng, lớp màng dầu trên...

4. Những bong bóng xà phòng do trẻ em thổi ra, những vết dầu trên bề mặt súp nóng, lớp màng dầu trên bề mặt nước đọng trên đường đều có hoa văn màu sắc. Điều này được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. A. Sự phân tán ánh sáng
  • B. B. Giao thoa ánh sáng
  • C. C. Polarization of light
  • D. D. Sự nhiễu xạ của ánh sáng

Answer: B

Solution: Bong bóng xà phòng do trẻ em thổi, lớp dầu trên bề mặt súp nóng, lớp màng dầu trên bề mặt nước đọng trên đường đều có hoa văn màu sắc. Điều này là do ánh sáng chiếu vào lớp màng dầu trên bề mặt nước, ánh sáng phản xạ trên hai bề mặt trên và dưới của lớp màng dầu, hai chùm ánh sáng phản xạ tạo ra hiện tượng giao thoa màng mỏng trên bề mặt trên của lớp màng dầu, từ đó hình thành các vệt giao thoa màu sắc.

Question 5: 5. Kiểm tra bề mặt trên của tấm kính dưới có phẳng không, như hình minh họa. Ánh sáng đơn sắc chiếu ...

5. Kiểm tra bề mặt trên của tấm kính dưới có phẳng không, như hình minh họa. Ánh sáng đơn sắc chiếu từ trên xuống sẽ tạo ra các vệt sọc, điều này tận dụng tính chất ( ) của ánh sáng. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-004.jpg)

  • A. A. Điều chế lỗ tròn
  • B. B. Đơn khe nhiễu xạ
  • C. C. Interference with two slits
  • D. D. Giao thoa màng mỏng

Answer: D

Solution: Để kiểm tra bề mặt trên của tấm kính có phẳng hay không, các vân giao thoa được tạo ra là do sự giao thoa của ánh sáng phản xạ từ bề mặt dưới của tấm a và bề mặt trên của tấm b. Cụ thể: khi chênh lệch quãng đường của hai tia phản xạ (tức là gấp đôi độ dày màng) là bội số chẵn của nửa bước sóng, sẽ xuất hiện vân sáng; khi là bội số lẻ của nửa bước sóng, sẽ xuất hiện vân tối. Nếu vân thẳng, tấm kính phẳng; nếu vân cong, tấm kính không phẳng. Do đó, việc kiểm tra bề mặt trên của tấm kính bên dưới có phẳng hay không là sử dụng hiện tượng giao thoa màng mỏng của ánh sáng, nên ABC là sai. D là đúng. Do đó, chọn D. [Điểm mấu chốt]Các vệt hình thành do giao thoa màng mỏng là do sự giao thoa của ánh sáng phản xạ trên bề mặt trên và dưới của màng; khi chênh lệch quãng đường của hai tia phản xạ (tức là gấp đôi độ dày màng) là bội số chẵn của nửa bước sóng, sẽ xuất hiện vệt sáng; khi chênh lệch quãng đường của hai tia phản xạ là bội số lẻ của nửa bước sóng, sẽ xuất hiện vệt tối.

Question 6: 6. Trong bốn loại sóng điện từ sau đây, loại nào dễ thể hiện hiện tượng nhiễu xạ nhất?

6. Trong bốn loại sóng điện từ sau đây, loại nào dễ thể hiện hiện tượng nhiễu xạ nhất?

  • A. A. hồng ngoại
  • B. B. tia cực tím
  • C. C. sóng vô tuyến
  • D. D. $\gamma$ Tia

Answer: C

Solution: Trong các sóng điện từ nêu trên, sóng vô tuyến có bước sóng lớn nhất, do đó dễ thể hiện hiện tượng nhiễu xạ nhất, vì vậy C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi, còn ABD không phù hợp.

Question 7: 7. Trong thí nghiệm nhiễu xạ khe đơn, nếu chỉ giảm chiều rộng của khe đơn, thì trên màn hình

7. Trong thí nghiệm nhiễu xạ khe đơn, nếu chỉ giảm chiều rộng của khe đơn, thì trên màn hình

  • A. A. Sọc rộng hơn, cường độ ánh sáng tăng lên
  • B. B. Sọc thu hẹp, cường độ ánh sáng tăng lên
  • C. C. Sọc rộng hơn, cường độ ánh sáng yếu hơn
  • D. D. Sọc thu hẹp, cường độ ánh sáng giảm

Answer: C

Solution: Trong thí nghiệm nhiễu xạ khe đơn, chiều rộng của khe đơn càng nhỏ, hiện tượng nhiễu xạ càng rõ rệt, khoảng cách giữa các vân càng lớn; chiều rộng của khe càng nhỏ, lượng ánh sáng đi qua càng ít, độ sáng của trường nhìn sẽ giảm, cường độ ánh sáng càng yếu. Do đó, chỉ cần giảm chiều rộng của khe đơn, các vân sẽ rộng hơn, cường độ ánh sáng giảm, nên ABD sai, C đúng.

Question 8: 8. Hiện tượng nào sau đây có thể chứng minh rằng ánh sáng là sóng ngang? ![](/images/questions/phys-...

8. Hiện tượng nào sau đây có thể chứng minh rằng ánh sáng là sóng ngang? ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-005.jpg) Hình (a) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-006.jpg) Hình (b) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-007.jpg) Hình (c) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-008.jpg) Hình (d)

  • A. A. Hình (a), Phân tích tia X của phân tử DNA
  • B. B. Hình (b), sự can thiệp màu của màng xà phòng
  • C. C. Hình (c), bong bóng trong nước đặc biệt sáng do hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • D. D. Hình (d), tấm phân cực trước ống kính máy ảnh xoay thay đổi hướng phân cực, chụp cùng một cảnh vật nhưng hiển thị hình ảnh khác nhau.

Answer: D

Solution: A. Phân tích tia X của phân tử DNA, hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng cho thấy ánh sáng có tính sóng, nhưng không thể chứng minh ánh sáng là sóng ngang, do đó A là sai; B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng minh ánh sáng có tính sóng, nhưng không thể chứng minh ánh sáng là sóng ngang, do đó B là sai; C. Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể chứng minh ánh sáng có tính sóng, do đó C là sai; D. Tấm phân cực có chức năng che chắn và truyền qua ánh sáng tới, có thể truyền qua ánh sáng dọc hoặc ánh sáng ngang, hiện tượng phân cực là đặc trưng của sóng ngang, sự bất đối xứng của hướng dao động của ánh sáng so với hướng truyền được gọi là phân cực, đây là dấu hiệu rõ ràng nhất để phân biệt sóng ngang với các sóng dọc khác. Do đó, ánh sáng có tính phân cực chứng tỏ ánh sáng là sóng ngang. Vì vậy, D là đúng.

Question 9: 9. Hình ảnh dưới đây là hình ảnh nhiễu xạ sóng nước quan sát được bằng máng sóng nước. Từ hình ảnh n...

9. Hình ảnh dưới đây là hình ảnh nhiễu xạ sóng nước quan sát được bằng máng sóng nước. Từ hình ảnh này, có thể thấy ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-009.jpg)

  • A. A. Sóng nước bên B là sóng nhiễu xạ.
  • B. B. Tốc độ sóng bên A bằng tốc độ sóng bên B.
  • C. C. Giảm khoảng cách giữa các tấm chắn, bước sóng của sóng nhiễu xạ sẽ giảm.
  • D. D. Tăng khoảng cách giữa các tấm chắn, hiện tượng nhiễu xạ trở nên rõ ràng hơn.

Answer: B

Solution: A. $B$ Khi sóng nước bên gặp tấm chắn có khe hẹp trong quá trình truyền, nó sẽ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ. Do đó, $A$ sóng nước bên là sóng nhiễu xạ, nên A là sai; B. Tốc độ truyền của cùng một loại sóng cơ học trong cùng một môi trường là như nhau, nên B là đúng; C. Giảm khoảng cách giữa các tấm chắn, hiện tượng nhiễu xạ sẽ rõ ràng hơn, nhưng tốc độ sóng nhiễu xạ không thay đổi, tần số không thay đổi, do đó bước sóng không thay đổi, nên C sai; D. Vì chỉ khi khoảng cách giữa các tấm chắn bằng hoặc nhỏ hơn bước sóng, hiện tượng nhiễu xạ mới rõ ràng, nên khi tăng khoảng cách giữa các tấm chắn, hiện tượng nhiễu xạ sẽ ít rõ ràng hơn, do đó D sai.

Question 10: 10. Gần đây, Viện Khoa học Trung Quốc đã công bố công nghệ máy in quang học 5 nm đã có bước tiến nhả...

10. Gần đây, Viện Khoa học Trung Quốc đã công bố công nghệ máy in quang học 5 nm đã có bước tiến nhảy vọt. Máy in quang học là thiết bị cốt lõi trong sản xuất mạch tích hợp quy mô lớn, và thành phần quan trọng nhất của hệ thống phơi sáng là nguồn sáng tia cực tím. Trong quá trình chống dịch COVID-19, nhiệt kế hồng ngoại đã được sử dụng rộng rãi để đo nhiệt độ cơ thể. Về tia hồng ngoại và tia cực tím, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Chỉ vật thể có nhiệt độ cao mới phát ra tia hồng ngoại.
  • B. B. Chỉ vật thể có nhiệt độ thấp mới phát ra tia cực tím.
  • C. C. Khả năng nhiễu xạ của tia hồng ngoại mạnh hơn tia cực tím.
  • D. D. Năng lượng của photon hồng ngoại lớn hơn năng lượng của photon tia cực tím.

Answer: C

Solution: AB. Tất cả các vật thể có nhiệt độ cao hơn 0 độ tuyệt đối (0 K) đều liên tục phát ra tia hồng ngoại, do đó AB là sai; C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn tia cực tím, do đó khả năng nhiễu xạ của tia hồng ngoại mạnh hơn tia cực tím, nên C là đúng; D. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tia cực tím, do đó, từ $E = h v$ có thể thấy rằng năng lượng của photon hồng ngoại nhỏ hơn tia cực tím, do đó D là sai.

Question 11: 13. Quang học có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, câu nào sau đây là đúng?

13. Quang học có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Lớp màng tăng cường truyền sáng trên ống kính quang học là ứng dụng của sự phân cực ánh sáng.
  • B. B. Kính đeo khi xem phim 3D là ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • C. C. Sự xuất hiện của các sọc màu trên màng xà phòng dưới ánh nắng mặt trời là hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • D. D. Khi chụp cá bơi trong bể, để giảm thiểu sự phản xạ ánh sáng trên mặt nước, việc lắp bộ lọc ánh sáng trước ống kính là ứng dụng của hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Answer: C

Solution: A. Lớp phủ chống phản xạ trên ống kính quang học tận dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng, do đó A là sai; B. Kính đeo khi xem phim 3D ứng dụng hiện tượng phân cực ánh sáng, do đó B là sai; C. Màng xà phòng xuất hiện các sọc màu dưới ánh nắng mặt trời là hiện tượng giao thoa ánh sáng, do đó C là đúng; D. Ánh sáng phản xạ là ánh sáng phân cực, nhiếp ảnh gia chụp cá bơi trong bể đã lắp bộ lọc phân cực trước máy ảnh, ứng dụng hiện tượng phân cực ánh sáng để giảm ảnh hưởng của ánh sáng phản xạ trên mặt nước, do đó D là sai.

Question 12: 14. Cầu vồng được hình thành khi ánh sáng mặt trời đi vào giọt nước, trước tiên bị khúc xạ một lần, ...

14. Cầu vồng được hình thành khi ánh sáng mặt trời đi vào giọt nước, trước tiên bị khúc xạ một lần, sau đó phản xạ ở mặt sau của giọt nước, và cuối cùng bị khúc xạ một lần nữa khi rời khỏi giọt nước. Hình dưới đây là sơ đồ minh họa quá trình hình thành cầu vồng: một chùm ánh sáng trắng L đi vào giọt nước từ bên trái, $a , b$ là hai tia sáng đơn sắc sau khi ánh sáng trắng đi vào giọt nước, trải qua một lần phản xạ và hai lần khúc xạ. Vậy ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-010.jpg)

  • A. A. $a$ Tần số ánh sáng nhỏ hơn $b$ Tần số ánh sáng
  • B. B. $a , b$ Ánh sáng có bước sóng dài hơn khi đi từ không khí vào giọt nước.
  • C. C. Khi ánh sáng được truyền từ cùng một môi trường vào không khí, ánh sáng $a$ dễ bị phản xạ toàn phần hơn ánh sáng $b$.
  • D. D. Thông qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, khoảng cách giữa các vân sáng liền kề của ánh sáng $a$ lớn hơn khoảng cách giữa các vân sáng liền kề của ánh sáng $b$.

Answer: C

Solution: A. Từ sơ đồ quang học, có thể thấy rằng độ lệch của ánh sáng $a$ lớn hơn độ lệch của ánh sáng $b$, có thể thấy rằng chỉ số khúc xạ của giọt nước đối với ánh sáng $a$ lớn hơn chỉ số khúc xạ đối với ánh sáng $b$, do đó tần số của ánh sáng $a$ lớn hơn tần số của ánh sáng $b$, nên A là sai; B. $a , b$ Tốc độ sóng của ánh sáng giảm khi đi từ không khí vào giọt nước, tần số không đổi, theo $\lambda = \frac { v } { f }$ có thể thấy bước sóng ngắn hơn, do đó B sai; C. Theo $\sin C = \frac { 1 } { n }$ có thể thấy, ${ } _ { a }$ góc tới hạn của ánh sáng nhỏ hơn ${ } _ { b }$ góc tới hạn của ánh sáng, tức là ${ } _ { a }$ ánh sáng dễ bị phản xạ toàn phần hơn ${ } _ { b }$ ánh sáng, do đó C đúng; D. Do tần số của ánh sáng ${ } _ { a }$ lớn hơn tần số của ánh sáng ${ } _ { b }$, nên bước sóng của ánh sáng ${ } _ { a }$ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng ${ } _ { b }$ . Theo $\Delta x = \frac { l } { d } \lambda$, qua cùng một thiết bị giao thoa hai khe, khoảng cách giữa các vân giao thoa của ánh sáng $a$ nhỏ hơn ánh sáng $b$, do đó D sai.

Question 13: 15. Sử dụng cùng một thiết bị thí nghiệm giao thoa hai khe trong chân không để thực hiện thí nghiệm ...

15. Sử dụng cùng một thiết bị thí nghiệm giao thoa hai khe trong chân không để thực hiện thí nghiệm giao thoa hai khe với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím, thu được hai loại vân giao thoa A và B như hình vẽ, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-011.jpg) ## A \section*{| | | | | | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | | | | | |}

  • A. A. A là ánh sáng tím, B là ánh sáng đỏ
  • B. B. Tốc độ truyền của ánh sáng A trong nước lớn hơn tốc độ truyền của ánh sáng B trong nước.
  • C. C. Trong cùng một môi trường, ánh sáng A có chiết suất lớn, ánh sáng B có chiết suất nhỏ.
  • D. D. Trong cùng một môi trường, góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng A nhỏ, góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng B lớn.

Answer: B

Solution: A. Công thức khoảng cách vân giao thoa hai khe là $$ \Delta x = \frac { L } { d } \lambda $$. Hình A có khoảng cách vân lớn, bước sóng ánh sáng lớn, có thể biết A là ánh sáng đỏ, B là ánh sáng tím, A sai; $B C$. Ánh sáng A (ánh sáng đỏ) có hệ số khúc xạ trong nước nhỏ, từ $$ v = \frac { c } { n } $$ , có thể thấy rằng tốc độ truyền của ánh sáng A trong nước lớn hơn tốc độ truyền của ánh sáng Z trong nước, B đúng, C sai; D. Từ $$ \sin C = \frac { 1 } { n } $$ , có thể thấy rằng trong cùng một môi trường, góc tới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng A lớn, góc tới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng B nhỏ, D sai.

Question 14: 16. Hệ thống phanh tự động đã được ứng dụng rộng rãi trên ô tô. Người ta lắp đặt radar sóng milimet ...

16. Hệ thống phanh tự động đã được ứng dụng rộng rãi trên ô tô. Người ta lắp đặt radar sóng milimet ở phần trước của xe, sử dụng sóng radar để theo dõi các vùng mù mà tài xế khó quan sát, có thể cảnh báo tài xế bằng tín hiệu âm thanh để chú ý an toàn giao thông hoặc xe tự động phanh. Về sóng milimet (sóng vi ba), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Sóng milimet không thể truyền trong chân không.
  • B. B. Sóng milimet có bước sóng ngắn hơn tia cực tím.
  • C. C. Sóng milimet truyền theo đường thẳng trong môi trường đồng nhất cùng loại.
  • D. D. Sóng milimet không thể tạo ra hiện tượng nhiễu xạ.

Answer: C

Solution: A. Sóng milimet thuộc loại sóng vô tuyến, có thể truyền trong môi trường trung gian và chân không, nên câu A là sai; B. Sóng milimet có bước sóng dài hơn tia cực tím, câu B sai; C. Sóng milimet có bước sóng ngắn, hình thức truyền giống như ánh sáng, truyền theo đường thẳng trong môi trường đồng nhất, câu C đúng; D. Nhiễu xạ là hiện tượng đặc trưng của tất cả các sóng, chỉ là sóng milimet có bước sóng ngắn, khi gặp chướng ngại vật, hiện tượng nhiễu xạ không rõ rệt, câu D sai.

Question 15: 17. Câu nào sau đây là không đúng?

17. Câu nào sau đây là không đúng?

  • A. A. Nghe tiếng trước khi thấy người là do sóng âm có bước sóng lớn, dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ.
  • B. B. Tốc độ truyền sóng cơ học trong môi trường không liên quan đến tần số của sóng.
  • C. C. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe, khi thực hiện thí nghiệm với ánh sáng tím trong điều kiện tương tự, các vân giao thoa thu được sẽ hẹp hơn so với khi sử dụng ánh sáng đỏ.
  • D. D. Tại cùng một vị trí, khi chiều dài con lắc không đổi, khối lượng quả lắc càng lớn thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn càng lớn.

Answer: D

Solution: A. Nghe tiếng trước khi thấy người là do sóng âm có bước sóng lớn, dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ. Do đó, A là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Tốc độ truyền của sóng cơ học trong môi trường chỉ liên quan đến môi trường đó. Do đó, B là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe, khoảng cách giữa các vân tỷ lệ thuận với bước sóng của ánh sáng tới, do đó vân tím hẹp hơn, C là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Theo công thức chu kỳ của con lắc đơn, chu kỳ chỉ liên quan đến chiều dài con lắc và gia tốc trọng lực, do đó D là sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 16: 18. Về lớp phủ chống phản xạ của ống kính quang học, phát biểu nào sau đây là sai? (

18. Về lớp phủ chống phản xạ của ống kính quang học, phát biểu nào sau đây là sai? (

  • A. A. Màng tăng cường truyền sáng được sử dụng để giảm thiểu tổn thất phản xạ ánh sáng và tăng cường cường độ ánh sáng truyền qua.
  • B. B. Độ dày của màng tăng độ trong suốt bằng một phần tư bước sóng của ánh sáng tới trong màng.
  • C. C. Màng tăng độ trong suốt sử dụng nguyên lý giao thoa ánh sáng
  • D. D. Ống kính được phủ lớp màng tăng cường độ trong suốt sẽ làm cho các tia phản xạ của các màu khác nhau triệt tiêu lẫn nhau, do đó ống kính này cho hiệu quả hình ảnh tốt hơn.

Answer: D

Solution: ABC. Màng tăng cường truyền sáng được chế tạo dựa trên nguyên lý giao thoa ánh sáng. Khi chênh lệch đường đi của ánh sáng bằng một nửa bước sóng của ánh sáng trong màng, ánh sáng phản xạ sẽ suy yếu, giảm tổn thất phản xạ ánh sáng, từ đó tăng cường truyền sáng. Do đó, độ dày của màng tăng cường truyền sáng phải bằng $1 / 4$ của bước sóng ánh sáng tới trong màng. Vì vậy, ABC là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Khi chọn màng tăng cường truyền sáng, thông thường ánh sáng xanh lá cây nhạy cảm với mắt người sẽ triệt tiêu lẫn nhau khi chiếu thẳng góc, trong khi ánh sáng đỏ và tím không thể triệt tiêu hoàn toàn, do đó ống kính được phủ màng tăng cường truyền sáng sẽ có màu tím nhạt, vì vậy D là sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 17: 19. Dây tai nghe mềm có chứa các sợi đồng mỏng đều nhau. Việc gia công các sợi đồng mỏng này đòi hỏi...

19. Dây tai nghe mềm có chứa các sợi đồng mỏng đều nhau. Việc gia công các sợi đồng mỏng này đòi hỏi kỹ thuật rất cao. Trong nhà máy, người ta sử dụng thiết bị như hình vẽ, chiếu tia laser vào các sợi đồng mỏng để thực hiện điều khiển tự động quá trình kéo sợi. Hình ảnh trên màn hình có thể là ( ) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-012.jpg)

  • A. A. ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-005.jpg)
  • B. B. ||II|
  • C. C. $\square | \mid$
  • D. D. |||||

Answer: D

Solution: Khi kích thước của vật cản tương đương hoặc nhỏ hơn bước sóng của sóng, hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt sẽ xảy ra. Thiết bị này tận dụng hiện tượng nhiễu xạ của ánh sáng, tương tự như các vân nhiễu xạ quan sát được khi tia laser đi qua khe hở đơn, tức là tạo ra các vân có khoảng cách không đều, vân ở giữa đặc biệt rộng, các vân hai bên hẹp hơn và phân bố đối xứng.

Question 18: 20. Trong thí nghiệm giao thoa khe đôi của Yang, nếu nguồn sáng đơn sắc $S$ di chuyển một khoảng các...

20. Trong thí nghiệm giao thoa khe đôi của Yang, nếu nguồn sáng đơn sắc $S$ di chuyển một khoảng cách nhỏ theo hướng thẳng đứng $S O$ từ vị trí trục trung tâm như hình vẽ, thì vệt sáng giao thoa trung tâm sẽ di chuyển theo hướng nào? Khoảng cách giữa các vệt sáng liền kề sẽ thay đổi như thế nào? ( ) $\stackrel { \bullet } { S }$ ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-013.jpg)

  • A. A. Khoảng cách giữa các vạch sáng liền kề không thay đổi, vạch sáng giao thoa trung tâm di chuyển lên trên.
  • B. B. Khoảng cách giữa các vạch sáng liền kề tăng lên, vạch sáng can thiệp trung tâm di chuyển xuống dưới.
  • C. C. Khoảng cách giữa các vạch sáng liền kề không thay đổi, vạch sáng can thiệp trung tâm di chuyển xuống dưới.
  • D. D. Khoảng cách giữa các vạch sáng liền kề nhau giảm xuống, vạch sáng giao thoa ở giữa di chuyển lên trên.

Answer: C

Solution: Sau khi nguồn sáng $S$ di chuyển lên một khoảng cách nhỏ, chênh lệch quãng đường ánh sáng từ $S$ đến một điểm dưới điểm $O$ bằng không, do đó vạch sáng giao thoa trung tâm di chuyển xuống dưới, như hình vẽ ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-014.jpg) Theo công thức khoảng cách giữa các vệt sáng liền kề $\Delta y = \frac { l } { d } \lambda$, do $l , d , \lambda$ không thay đổi, nên khoảng cách giữa các vệt cũng không thay đổi.

Question 19: 21. Khi sử dụng thiết bị như trong hình để nghiên cứu hiện tượng giao thoa hai khe và đo bước sóng á...

21. Khi sử dụng thiết bị như trong hình để nghiên cứu hiện tượng giao thoa hai khe và đo bước sóng ánh sáng, câu nào sau đây là không chính xác? ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-015.jpg)

  • A. A. Các thành phần (1), (2) và (3) trong thiết bị thí nghiệm lần lượt là bộ lọc ánh sáng, khe đơn và khe đôi.
  • B. B. Thay thế bộ lọc màu xanh lá cây bằng bộ lọc màu đỏ, khoảng cách giữa các vân giao thoa sẽ tăng lên.
  • C. C. Sau khi di chuyển một khoảng cách nhỏ từ khe đơn sang khe đôi, khoảng cách giữa các vân giao thoa không thay đổi.
  • D. D. Giảm khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm, số vạch trong kính mắt sẽ tăng lên.

Answer: D

Solution: A. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng được lọc qua bộ lọc màu để trở thành ánh sáng đơn sắc, chiếu sáng khe đơn. Khe đơn tương đương với một nguồn sáng tuyến tính, nó lại chiếu sáng khe đôi. Ánh sáng từ khe đôi xảy ra hiện tượng giao thoa ở không gian bên phải khe đôi. Một đầu của ống che sáng được lắp kính mờ để quan sát vân giao thoa, do đó các thành phần (1), (2), (3) trong thiết bị thí nghiệm lần lượt là bộ lọc màu, khe đơn, khe đôi, nên A là đúng; B. Thay bộ lọc màu xanh lá cây bằng bộ lọc màu đỏ, bước sóng ánh sáng tăng lên, theo $\Delta x = \frac { l \lambda } { d }$ có thể thấy khoảng cách giữa các vân giao thoa tăng lên, do đó B là đúng; C. Theo $\Delta x = \frac { l \lambda } { d }$, khoảng cách giữa các vân giao thoa không liên quan đến khoảng cách giữa khe đơn và khe đôi, do đó, khi di chuyển khe đơn một khoảng cách nhỏ về phía khe đôi, khoảng cách giữa các vân giao thoa không thay đổi, do đó, C là đúng; D. Theo $\Delta x = \frac { l \lambda } { d }$, khi giảm khoảng cách giữa hai khe trong thí nghiệm, khoảng cách giữa các vân giao thoa sẽ tăng lên, số vân trong kính mắt sẽ giảm, do đó D là sai. Câu hỏi này chọn câu trả lời sai, do đó chọn D.

Question 20: 22. Một chùm ánh sáng song song đơn sắc đi qua khe đôi, tạo ra các vân giao thoa trên màn hình. Câu ...

22. Một chùm ánh sáng song song đơn sắc đi qua khe đôi, tạo ra các vân giao thoa trên màn hình. Câu nào sau đây là đúng? (

  • A. A. Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề lớn hơn khoảng cách giữa hai vân tối liền kề.
  • B. B. Khi thực hiện thí nghiệm với ánh sáng đỏ, khoảng cách giữa các vạch sáng hoặc vạch tối thu được nhỏ hơn so với khi thực hiện thí nghiệm với ánh sáng tím.
  • C. C. Sử dụng ánh sáng trắng để thực hiện thí nghiệm này sẽ không tạo ra các vệt sáng.
  • D. D. Khi thực hiện thí nghiệm này với ánh sáng trắng, trên màn hình xuất hiện các sọc màu.

Answer: D

Solution: Chiều rộng của các vân sáng và vân tối trong vân giao thoa là bằng nhau, A sai; khoảng cách giữa các vân tỷ lệ thuận với bước sóng, do đó khi thực hiện thí nghiệm với ánh sáng đỏ, khoảng cách giữa các vân sáng hoặc vân tối sẽ lớn hơn so với khi sử dụng ánh sáng tím, B sai; khi thực hiện thí nghiệm này với ánh sáng trắng, trên màn hình sẽ xuất hiện các vân giao thoa màu, C sai, D đúng.

Question 21: 23. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

23. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

  • A. A. Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa là hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • B. B. Đèn hậu của ô tô sử dụng sự phân tán ánh sáng.
  • C. C. Các vệt màu trên giọt sương là hiện tượng tán sắc của ánh sáng.
  • D. D. Đốm sáng nhìn thấy trong bóng cây là sự khúc xạ của ánh sáng.

Answer: C

Solution: A. Sau cơn mưa, trong không khí có một số giọt nước nhỏ. Ánh sáng mặt trời đi qua các giọt nước nhỏ này có thể tán sắc thành bảy màu, từ đó tạo ra hiện tượng cầu vồng, do đó A là sai; B. Đèn hậu của ô tô có màu đỏ vì ánh sáng đỏ có bước sóng dài hơn các ánh sáng khác, dễ bị nhiễu xạ, do đó B là sai; C. Các vệt màu trên giọt sương là hiện tượng phân tán, khi ánh sáng mặt trời đi qua các giọt nước nhỏ sẽ phân tán thành bảy màu, do đó C là đúng; D. Các đốm sáng tròn trên mặt đất dưới tán cây rậm rạp là hiện tượng hình ảnh lỗ nhỏ, do đó D là sai.

Question 22: 24. Để nâng cao trải nghiệm mua sắm, một trung tâm thương mại đã giới thiệu hệ thống định vị trong n...

24. Để nâng cao trải nghiệm mua sắm, một trung tâm thương mại đã giới thiệu hệ thống định vị trong nhà 5G, sử dụng sóng điện từ có tần số cụ thể để xác định chính xác vị trí của khách hàng. Được biết, tần số sóng điện từ mà hệ thống này sử dụng cao hơn so với mạng 4G. Về các sóng điện từ này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. So với sóng điện từ của mạng 4G, sóng điện từ được sử dụng trong hệ thống định vị trong nhà 5G dễ bị hiện tượng nhiễu xạ hơn.
  • B. B. Các sóng điện từ này có thể truyền trong chân không, và tốc độ truyền tăng theo tần số.
  • C. C. Sóng điện từ được sử dụng trong hệ thống định vị trong nhà 5G có thể xảy ra hiện tượng phân cực.
  • D. D. Maxwell đã tiên đoán và chứng minh sự tồn tại của sóng điện từ.

Answer: C

Solution: A. Theo ${ } ^ { \lambda = \frac { c } { f } }$, so với sóng điện từ của mạng 4G, sóng điện từ được sử dụng trong định vị trong nhà 5G có tần số cao hơn, do đó bước sóng ngắn hơn; do bước sóng càng dài thì hiện tượng nhiễu xạ càng dễ xảy ra, nên sóng điện từ được sử dụng trong định vị trong nhà 5G ít bị nhiễu xạ hơn, do đó A là sai; B. Tất cả các sóng điện từ truyền trong chân không đều có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng $c = 3 \times 10 ^ { 8 } \mathrm {~m} / \mathrm { s }$ , không liên quan đến tần số, do đó B sai. C. Phân cực là đặc tính của sóng ngang, sóng điện từ là sóng ngang, do đó, bất kể tần số cao hay thấp, hiện tượng phân cực đều có thể xảy ra, do đó C là đúng. D. Maxwell đã dự đoán sự tồn tại của sóng điện từ bằng lý thuyết, nhưng thí nghiệm đã được chứng minh bởi Hertz, do đó D là sai. Do đó, chọn C.

Question 23: 25. Câu nào sau đây là đúng?

25. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi hạt nhân uranium phân rã, nó giải phóng các hạt $\alpha$ và một lượng năng lượng nhất định. Hiện nay, các nhà máy điện hạt nhân đang tận dụng nguồn năng lượng tự phát này.
  • B. B. Nếu sử dụng ánh sáng tím chiếu vào một loại kim loại nào đó có thể xảy ra hiệu ứng quang điện, thì khi thay đổi sang ánh sáng đỏ chắc chắn sẽ không xảy ra hiệu ứng quang điện.
  • C. C. Khi nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng thấp hơn, nó sẽ hấp thụ photon có tần số nhất định.
  • D. D. Cả sóng cơ học và sóng điện từ đều có tính chất giao thoa và nhiễu xạ.

Answer: D

Solution: A. $\alpha$ Khi phân rã, năng lượng giải phóng ra tương đối nhỏ. Hiện nay, các nhà máy điện hạt nhân sử dụng năng lượng giải phóng ra khi hạt nhân uranium phân hạch, do đó A là sai. B. Chiếu tia tím vào một loại kim loại có thể gây ra hiệu ứng quang điện, cho thấy tần số của tia tím lớn hơn tần số giới hạn của kim loại. Tần số của tia đỏ nhỏ hơn tần số của tia tím, do đó chiếu tia đỏ không nhất thiết gây ra hiệu ứng quang điện, nên B là sai. C,Khi electron ngoài hạt nhân của nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng thấp hơn, năng lượng giảm, phải giải phóng photon có tần số nhất định, do đó C sai. D,Giao thoa và nhiễu xạ đều là tính chất đặc trưng của sóng, sóng cơ học và sóng điện từ đều có tính chất giao thoa và nhiễu xạ, do đó D đúng. Do đó, chọn D. [Điểm mấu chốt]Câu hỏi này kiểm tra kiến thức cơ bản về hiệu ứng quang điện, lý thuyết Bohr, v.v. Điều quan trọng là phải làm quen với tài liệu giảng dạy, tích lũy nhiều kiến thức và ghi nhớ những kiến thức cơ bản này.

Question 24: 26. Như hình vẽ, trong bình chứa nước, $P M$ là mặt nước. Từ điểm $A$, một chùm ánh sáng trắng được ...

26. Như hình vẽ, trong bình chứa nước, $P M$ là mặt nước. Từ điểm $A$, một chùm ánh sáng trắng được phát ra, chiếu vào điểm $O$ trên mặt nước, ánh sáng phản xạ bị phân tán, chiếu vào thành bình $a , b$ giữa, tương ứng với hai màu ánh sáng đơn sắc $a , b$, thì ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-016.jpg)

  • A. A. Nếu điểm phát sáng $A$ không thay đổi và điểm tới $O$ dịch chuyển sang trái, thì ánh sáng $b$ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • B. B. Nếu ánh sáng chiếu vào một kim loại có thể gây ra hiệu ứng quang điện, thì ánh sáng chiếu vào kim loại đó không nhất thiết phải gây ra hiệu ứng quang điện.
  • C. C. Sử dụng ánh sáng $a$ và ánh sáng $b$ để thực hiện thí nghiệm trên cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, khoảng cách giữa các vân của ánh sáng $a$ rộng hơn.
  • D. D. $a$ Năng lượng photon của ánh sáng lớn hơn $b$ năng lượng photon của ánh sáng.

Answer: C

Solution: A. Nếu điểm phát sáng $A$ không thay đổi mà điểm tới $O$ dịch chuyển sang phải, thì $b$ ánh sáng mới có thể xảy ra phản xạ toàn phần, do đó A là sai; B. Theo ý nghĩa của câu hỏi, có thể biết rằng $b$ có chỉ số khúc xạ cao hơn, thì $b$ có tần số cao hơn, nếu $a$ chiếu vào một kim loại nào đó có thể xảy ra hiệu ứng quang điện, thì $b$ chiếu vào kim loại đó chắc chắn cũng xảy ra hiệu ứng quang điện, do đó B là sai; C. Theo đề bài, có thể thấy $b$ bước sóng ánh sáng ngắn hơn, do đó trên cùng một thiết bị thí nghiệm giao thoa hai khe, $b$ khoảng cách giữa các vân giao thoa của ánh sáng nhỏ hơn $a$ ánh sáng, do đó C đúng; D. Từ công thức năng lượng photon $\varepsilon = h v$, có thể thấy rằng $b$ có năng lượng photon cao hơn, do đó D là sai.

Question 25: 27. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng? Mỏng ![](/images/questions/phys-physical-optics/...

27. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng? Mỏng ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-017.jpg) A ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-018.jpg) B ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-019.jpg) C ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-020.jpg) D

  • A. A. Hình A là hình ảnh giao thoa thu được khi kiểm tra độ phẳng bề mặt chi tiết bằng phương pháp giao thoa. Các vân giao thoa cong cho thấy bề mặt được kiểm tra ở vị trí này bị lồi lên.
  • B. B. Nguyên lý của phim 3D trong Hình B là sự giao thoa của ánh sáng.
  • C. C. Hình C là mẫu giao thoa thu được khi một tia sáng đơn sắc đi qua khe kép.
  • D. D. Hình ảnh nhiễu xạ được tạo ra khi ánh sáng chiếu vào đĩa tròn, hình thành mô hình nhiễu xạ phía sau đĩa.

Answer: D

Solution: A. Trong hình A, vị trí uốn cong của vân giao thoa là khu vực có độ dày màng khí mỏng hơn, xuất hiện trước vân giao thoa của khu vực có độ dày màng khí dày hơn. Có thể thấy, vân giao thoa uốn cong cho biết mặt phẳng được kiểm tra ở đây bị lõm xuống, nên A là sai; B. Hình B cho thấy nguyên lý của phim 3D là sử dụng sự phân cực của ánh sáng, B sai; C. Vệt giao thoa có chiều rộng và độ sáng bằng nhau, vệt nhiễu xạ có vệt ở giữa sáng nhất và rộng nhất, càng về hai bên càng tối và càng hẹp, hình C là vệt nhiễu xạ thu được khi ánh sáng đơn sắc đi qua khe đơn, C sai; Hình D là mẫu nhiễu xạ thu được khi ánh sáng chiếu vào đĩa tròn. Nếu chiếu ánh sáng vào đĩa tròn không trong suốt, một đốm sáng sẽ xuất hiện ở trung tâm phía sau, đốm sáng này được gọi là đốm sáng Poisson, D đúng;

Question 26: 28. Ánh sáng có ứng dụng rộng rãi trong khoa học kỹ thuật, sản xuất và cuộc sống. Câu nào sau đây là...

28. Ánh sáng có ứng dụng rộng rãi trong khoa học kỹ thuật, sản xuất và cuộc sống. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Bong bóng xà phòng bay lơ lửng trong không trung thường có màu sắc sặc sỡ, đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • B. B. Vào một ngày hè nắng đẹp, vào buổi trưa, nhìn thấy mặt đường ở xa đặc biệt sáng, như thể có nước, đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
  • C. C. Kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng quang học bằng khuôn mẫu phẳng tiêu chuẩn, đây là phương pháp sử dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • D. D. Khi chụp ảnh cá bơi trong bể, việc lắp bộ lọc phân cực trước ống kính máy ảnh có thể loại bỏ ánh sáng phản xạ trên mặt nước, điều này chứng tỏ sóng ánh sáng là sóng dọc.

Answer: C

Solution: A. Bọt xà phòng bay lơ lửng trong không khí thường có màu sắc sặc sỡ, đây là hiện tượng giao thoa ánh sáng, nên lựa chọn A là sai; B. Vào một ngày hè trời quang đãng, vào buổi trưa, nhìn thấy mặt đường ở xa đặc biệt sáng, như thể có nước, đây là hiện tượng phản xạ toàn phần của ánh sáng, nên lựa chọn B là sai; C. Sử dụng mẫu phẳng tiêu chuẩn để kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng quang học, đây là hiện tượng giao thoa ánh sáng, lựa chọn C là đúng; D. Khi chụp ảnh cá bơi trong bể, lắp bộ lọc phân cực trước ống kính máy ảnh có thể lọc ánh sáng phản chiếu trên mặt nước, điều này chứng tỏ sóng ánh sáng là sóng ngang, lựa chọn D là sai.

Question 27: 29. Vệ tinh khoa học và công nghệ thăm dò Mặt Trời của Trung Quốc "Xihe" đã lần đầu tiên trên thế gi...

29. Vệ tinh khoa học và công nghệ thăm dò Mặt Trời của Trung Quốc "Xihe" đã lần đầu tiên trên thế giới thực hiện quan sát quang phổ trong dải sóng ${ } ^ { \mathrm { H } }$ của Mặt Trời . Khi nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng $n = 3 , 4 , 5 , 6$ sang mức năng lượng $n = 2$, nó phát ra ánh sáng, với bốn đường quang phổ tương ứng trong vùng ánh sáng nhìn thấy, lần lượt là $\mathrm { H } _ { \alpha } , \mathrm { H } _ { \beta } , \mathrm { H } _ { \gamma } , \mathrm { H } _ { \delta }$, như hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? () | $n$ | | | | $E / \mathrm { eV }$ | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | $\infty$ | | | | - 0.54 | | 4 | | | | - 0,85 | | 3 | | | | | | $\mathrm { H } _ { \alpha }$ | $\mathrm { H } _ { \beta }$ | $\mathrm { H } _ { \gamma }$ | $\mathrm { H } _ { \delta }$ | - 1,51 | | 2 | | | | | 1 -13.6

  • A. A. $\mathrm { H } _ { \alpha } , \mathrm { H } _ { \beta } , \mathrm { H } _ { \gamma } , \mathrm { H } _ { \delta }$ Bốn loại ánh sáng có bước sóng tăng dần
  • B. B. $\mathrm { H } _ { \alpha } , \mathrm { H } _ { \beta } , \mathrm { H } _ { \gamma } , \mathrm { H } _ { \delta }$ Tốc độ truyền của bốn loại ánh sáng trong chân không tăng dần.
  • C. C. Khi chiếu bốn loại ánh sáng khác nhau vào cùng một thiết bị thí nghiệm giao thoa khe đôi bằng công thức $\mathrm { H } _ { \alpha , } \mathrm { H } _ { \beta , } \mathrm { H } _ { \gamma } , \mathrm { H } _ { \delta }$, khoảng cách giữa các vân giao thoa liền kề tương ứng với công thức $\mathrm { H } _ { \delta }$ sẽ nhỏ hơn.
  • D. D. Nếu $\mathrm { H } ^ { \gamma }$ chiếu vào một kim loại và gây ra hiệu ứng quang điện, thì $\mathrm { H } _ { \beta }$ chiếu vào kim loại đó chắc chắn sẽ gây ra hiệu ứng quang điện.

Answer: C

Solution: A. Trong bốn loại ánh sáng, ánh sáng chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng $n = 2$ có năng lượng photon lớn hơn. Theo $\varepsilon = h v = \frac { h c } { \lambda }$, năng lượng của bốn loại ánh sáng tăng dần, do đó bước sóng giảm dần, nên A là sai; B. Tốc độ truyền của sóng điện từ trong chân không là tốc độ ánh sáng $c$, do đó B là sai; C. Theo công thức khoảng cách giữa các vân giao thoa hai khe $\Delta x = \frac { l } { d } \lambda$, bước sóng càng nhỏ thì khoảng cách giữa các vân liền kề càng nhỏ, trong đó ${ } ^ { \mathrm { H } }$ có bước sóng nhỏ nhất, do đó C là đúng; D. $\mathrm { H } _ { { } ^ { \gamma } \text { 能让金属发生光电效应,说明其频率超过材料的截止频率. } } \mathrm { H } _ { \beta }$ có tần số thấp hơn $\mathrm { H } _ { { } ^ { \gamma } }$, không thể xác định tần số $\mathrm { H } _ { \beta }$ có thể lớn hơn tần số cắt của vật liệu hay không, do đó D là sai.

Question 28: 30. Trong các phát biểu sau đây về hiện tượng ánh sáng, phát biểu nào là đúng? ( )

30. Trong các phát biểu sau đây về hiện tượng ánh sáng, phát biểu nào là đúng? ( )

  • A. A. Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời sau cơn mưa là hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • B. B. Sự phản xạ toàn phần của ánh sáng khiến độ sâu thị giác của nước trông nông hơn độ sâu thực tế.
  • C. C. Bóng mờ của lưỡi dao cạo râu là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
  • D. D. Dưới ánh nắng mặt trời, lớp màng dầu trên mặt nước xuất hiện các hoa văn màu sắc là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Answer: C

Solution: A: Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời sau cơn mưa là hiện tượng tán sắc của ánh sáng, do đó A là sai; Phần B: Độ sâu nhìn thấy của nước nông hơn độ sâu thực tế là hiện tượng khúc xạ ánh sáng, do đó B sai; Phần C: Bóng của lưỡi dao cạo râu mờ nhạt là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, do đó C đúng; Phần D: Dưới ánh nắng mặt trời, màng dầu trên mặt nước xuất hiện hoa văn màu sắc là hiện tượng giao thoa ánh sáng, do đó D sai.

Question 29: 31. Hình vẽ dưới đây là thiết bị thí nghiệm thể hiện hiện tượng giao thoa màng mỏng. P là vòng dây s...

31. Hình vẽ dưới đây là thiết bị thí nghiệm thể hiện hiện tượng giao thoa màng mỏng. P là vòng dây sắt được đặt thẳng đứng có màng xà phòng bám vào. Do tác dụng của trọng lực, màng xà phòng tạo thành hình thang với phần trên mỏng và phần dưới dày. S là một ngọn đèn cồn đang cháy, sau khi rắc một ít muối lên ngọn lửa, có thể quan sát thấy hiện tượng giao thoa trên màng xà phòng. Nếu trong thí nghiệm, vòng dây kim loại được quay chậm trong mặt phẳng của nó, hiện tượng quan sát được là ( ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-021.jpg) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-022.jpg) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-023.jpg)

  • A. A. Các vân can thiệp vẫn giữ nguyên
  • B. B. Khi cuộn dây kim loại quay $30 ^ { \circ }$, các vân giao thoa quay cùng hướng $30 ^ { \circ }$
  • C. C. Khi cuộn dây kim loại quay $45 ^ { \circ }$, các vân giao thoa quay cùng hướng $90 ^ { \circ }$
  • D. D. Khi cuộn dây kim loại quay $60 ^ { \circ }$, các vân giao thoa quay cùng hướng $30 ^ { \circ }$

Answer: A

Solution: Trong quá trình xoay vòng dây kim loại, do độ dày của hai lớp màng không thay đổi, nên sự chênh lệch quang trình của ánh sáng phản xạ cũng không thay đổi, do đó các vân giao thoa tạo ra vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu.

Question 30: 32. Trong các hiện tượng tự nhiên sau đây, hiện tượng nào có thể được giải thích bằng lý thuyết giao...

32. Trong các hiện tượng tự nhiên sau đây, hiện tượng nào có thể được giải thích bằng lý thuyết giao thoa ánh sáng?

  • A. A. Cầu vồng trên trời
  • B. B. Ánh nắng tạo thành những đốm sáng tròn trên mặt đất trong rừng.
  • C. C. Hoa văn màu sắc trên bong bóng xà phòng
  • D. D. Bong bóng khí rất sáng trong nước

Answer: C

Solution: A. Cầu vồng trên trời được hình thành do sự phản xạ và khúc xạ của ánh sáng, A sai; B. Các đốm sáng do ánh nắng mặt trời tạo ra trên mặt đất trong rừng là do ánh sáng truyền theo đường thẳng, B sai; C. Các hoa văn màu sắc trên bong bóng xà phòng được hình thành do sự giao thoa của ánh sáng, C đúng; D. Các bong bóng khí sáng rực trong nước được hình thành do hiện tượng phản xạ toàn phần, C sai.

Question 31: 33. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

33. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

  • A. A. Chỉ có ánh sáng nhìn thấy được mới có thể bị phân cực, còn ánh sáng không nhìn thấy được thì không thể bị phân cực.
  • B. B. Khi chụp ảnh vật thể dưới nước, lắp thêm bộ lọc phân cực trước ống kính máy ảnh có thể làm giảm ảnh hưởng của ánh sáng phản chiếu trên mặt nước.
  • C. C. Quay phim bằng công nghệ chụp ảnh toàn cảnh sử dụng nguyên lý nhiễu xạ ánh sáng.
  • D. D. Ánh sáng đỏ đi từ không khí vào nước, bước sóng dài ra, màu sắc không thay đổi.

Answer: B

Solution: A. Phân cực là đặc tính của sóng ngang, tất cả các sóng ngang (bao gồm cả ánh sáng nhìn thấy và ánh sáng không nhìn thấy) đều có thể bị phân cực. Ánh sáng không nhìn thấy (như tia hồng ngoại, tia cực tím) cũng là sóng điện từ, thuộc loại sóng ngang, do đó A là sai; B. Ánh sáng phản xạ trên mặt nước là ánh sáng phân cực một phần, tấm phân cực có thể lọc ánh sáng phân cực theo hướng cụ thể, từ đó làm giảm ảnh hưởng của ánh sáng phản xạ, do đó B là đúng; C. Chụp ảnh toàn ảnh sử dụng sự giao thoa của ánh sáng (ánh sáng vật thể và ánh sáng tham chiếu chồng lên nhau tạo thành vân giao thoa) để ghi lại thông tin, chứ không phải sự nhiễu xạ, do đó C là sai; D. Khi ánh sáng đỏ đi vào nước, tần số không thay đổi (màu sắc không thay đổi), nhưng tốc độ sóng giảm, từ $v = \lambda f$ có thể thấy bước sóng $\lambda$ ngắn hơn, do đó D là sai.

Question 32: 34. Từ ngày 23 tháng 9 năm 2023 đến ngày 8 tháng 10 năm 2023, Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 19 sẽ ...

34. Từ ngày 23 tháng 9 năm 2023 đến ngày 8 tháng 10 năm 2023, Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 19 sẽ được tổ chức tại Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang. Trung tâm Thể thao dưới nước Fuyang, nằm ở phía tây nam của Làng Thể thao châu Á và cách đó khoảng 36 km, sẽ là địa điểm thi đấu và tập luyện cho các môn đua thuyền, (bao gồm chèo thuyền trên nước tĩnh và chèo thuyền trên dòng nước xiết) và là nơi tập luyện cho các vận động viên. Đồng thời, bằng cách bố trí các loại đèn, máy chiếu, màn nước khác nhau, nơi đây đã tạo ra một bức tranh đêm "Fuchun Mountain Residence" kết hợp giữa cảnh quan nước, ánh sáng và hiệu ứng 3D, thể hiện cảnh đẹp "50 dặm sông xuân hoa trăng đêm". Du lịch đêm tại Trung tâm Thể thao dưới nước là một lựa chọn tuyệt vời cho du khách. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng? ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-024.jpg)

  • A. A. Khi điều chỉnh độ sáng của ánh sáng xanh và ánh sáng đỏ bằng nhau, hiện tượng giao thoa có thể xảy ra trong vùng chồng chéo.
  • B. B. Ánh sáng xanh và ánh sáng đỏ truyền trong nước với tốc độ khác nhau, ánh sáng xanh truyền nhanh hơn một chút.
  • C. C. Ánh sáng xanh và ánh sáng đỏ chiếu vào nước với cùng một góc tới, ánh sáng đỏ lệch khỏi hướng ban đầu với góc lớn hơn.
  • D. D. Khi xem phim 3D tại rạp chiếu phim, kính mà khán giả đeo là một cặp kính phân cực có hướng phân cực vuông góc với nhau.

Answer: D

Solution: A. Tia sáng xanh và tia sáng đỏ có tần số khác nhau, do đó không thể xảy ra hiện tượng giao thoa trong vùng chồng chéo, nên A là sai; B. Tia sáng xanh có tần số cao hơn tia sáng đỏ, tốc độ truyền trong nước khác nhau, tia sáng xanh có tốc độ chậm hơn, nên B là sai; C. Ánh sáng xanh có tần số cao hơn ánh sáng đỏ, chỉ số khúc xạ lớn hơn, ánh sáng xanh và ánh sáng đỏ chiếu vào nước với cùng một góc tới, góc lệch của ánh sáng đỏ so với hướng ban đầu nhỏ hơn, do đó C là sai; D. Khi xem phim 3D tại rạp chiếu phim, kính mà khán giả đeo là một cặp kính phân cực có hướng phân cực vuông góc với nhau, do đó D là đúng.

Question 33: 35. Hình vẽ minh họa nghiên cứu hiện tượng giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp. Trên tấm chắn có hai ...

35. Hình vẽ minh họa nghiên cứu hiện tượng giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp. Trên tấm chắn có hai khe hẹp $S _ { 1 } , S _ { 2 }$ , hai chùm ánh sáng phát ra từ ${ } ^ { S _ { 1 } }$ và ${ } ^ { S _ { 2 } }$ khi đến màn hình sẽ tạo ra các vân giao thoa, biết rằng bước sóng của ánh sáng tới là $\lambda$ , khoảng cách từ ${ } ^ { P }$ đến hai khe ${ } ^ { S }$ và ${ } ^ { S }$ bằng nhau, nếu lấy vân sáng ở vị trí ${ } ^ { P }$ làm vân sáng số 0, đếm từ ${ } ^ { P }$ trở lên, vân sáng ở vị trí ${ } ^ { P }$ chính là vệt sáng số 5. Giả sử chiều dài của đường thẳng ${ } ^ { S } P _ { 1 }$ là $y _ { 1 } , S _ { 2 } P _ { 1 }$ và chiều dài của $y _ { 2 }$ là $y _ { 2 } - y _ { 1 }$, thì $y _ { 2 } - y _ { 1 }$ bằng () ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-025.jpg)

  • A. A. $5 \lambda$
  • B. B. $7.5 \lambda$
  • C. C. $10 \lambda$
  • D. D. $15 \lambda$

Answer: A

Solution: Theo $\Delta s = y _ { 2 } - y _ { 1 } = n \lambda ( n = 012 , \ldots )$, vì vân sáng tại vị trí ${ } ^ { P }$ chính xác là vân sáng số 5, có thể thấy rằng $n = 5$, tức là $y _ { 2 } - y _ { 1 }$ bằng ${ } ^ { 5 \lambda }$.

Question 34: 36. Năm 1801, Thomas Young đã nghiên cứu tính chất của sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa khe đ...

36. Năm 1801, Thomas Young đã nghiên cứu tính chất của sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa khe đôi. Năm 1834, Loewe cũng đạt được kết quả giao thoa của Young bằng gương một mặt (gọi là thí nghiệm gương Loewe). Thiết bị cơ bản của thí nghiệm gương Loew được thể hiện trong hình vẽ. Một nhóm thí nghiệm đã sử dụng thiết bị này để nghiên cứu hiện tượng giao thoa ánh sáng. $S$ là nguồn sáng đơn sắc, ánh sáng phát ra từ $S$ chiếu trực tiếp lên màn hình, đồng thời ánh sáng phát ra từ $S$ cũng phản xạ trên gương phẳng $M$ phản xạ lên màn hình ánh sáng, ánh sáng phản xạ từ gương phẳng $M$ tương đương với $S$ phát ra từ hình ảnh ảo trong gương phẳng, do đó tạo thành hai nguồn sáng đồng bộ giống nhau, tạo thành các vệt sáng tối xen kẽ trên màn hình ánh sáng. Giả sử bước sóng của ánh sáng đơn sắc là $\lambda$ , khoảng cách từ nguồn sáng S đến gương phẳng là $a$ , khoảng cách ngang đến điểm cuối bên trái của gương phẳng là $b$ , khoảng cách ngang từ điểm cuối bên trái của gương phẳng đến màn hình là $C$ , thì phán đoán nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-026.jpg)

  • A. A. Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là $\frac { c } { 2 a } \lambda$
  • B. B. Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là $\frac { b + c } { a } \lambda$
  • C. C. Nếu di chuyển gương phẳng M lên trên một chút, khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề sẽ tăng lên.
  • D. D. Nếu di chuyển gương phẳng M sang phải một chút, khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề sẽ giảm.

Answer: C

Solution: AB. Khoảng cách trung tâm giữa hai vân sáng liền kề chính là khoảng cách vân giao thoa $\Delta x = \frac { L \lambda } { d }$ Theo đề bài, có thể thấy $d = 2 a , L = b + c$ khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là $\Delta x = \frac { ( b + c ) \lambda } { 2 a }$ nên AB là sai; CD. Nếu dịch chuyển gương phẳng M lên trên một chút, tức là giảm khoảng cách giữa hai khe $d$ , thì khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề sẽ tăng lên; Nếu di chuyển gương phẳng M sang phải một chút, khoảng cách giữa hai khe $d$ và khoảng cách từ hai khe đến màn hình không thay đổi, thì khoảng cách giữa hai vệt sáng liền kề không thay đổi. Do đó, C đúng, D sai.

Question 35: 37. Như hình vẽ, sử dụng phương pháp giao thoa để kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng, chiếu ánh sáng đơ...

37. Như hình vẽ, sử dụng phương pháp giao thoa để kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng, chiếu ánh sáng đơn sắc từ trên xuống, khi quan sát từ phía trên mẫu, có thể thấy các vân giao thoa. Vậy ( ) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-027.jpg) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-028.jpg) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-029.jpg)

  • A. A. Để làm cho các sọc thưa hơn, có thể di chuyển miếng mỏng sang phải.
  • B. B. Nếu vân can thiệp bị uốn cong như hình B, điều này cho thấy vị trí tương ứng trên bề mặt được đo bị lõm xuống.
  • C. C. Di chuyển mẫu song song lên trên, các sọc di chuyển về phía mũi dao.
  • D. D. Khoảng cách giữa các vân giao thoa được tạo ra bằng ánh sáng vàng nhỏ hơn so với khi sử dụng ánh sáng xanh.

Answer: C

Solution: A. Sự chênh lệch độ dày của màng khí giữa các vạch sáng liền kề bằng một nửa bước sóng. Khi màng mỏng di chuyển sang phải một chút, góc phân tách của màng khí tăng lên, khoảng cách giữa vị trí có sự chênh lệch độ dày màng khí bằng một nửa bước sóng giảm xuống, do đó khoảng cách giữa các vạch sáng liền kề giảm xuống, các vạch trở nên dày đặc hơn, vì vậy A là sai; B. Giao thoa lớp màng khí mỏng là giao thoa có độ dày bằng nhau, tức là độ dày của màng khí ở các vạch sáng là như nhau. Từ các vạch cong, có thể thấy độ dày của màng khí ở bên trái mặt phẳng kiểm tra là bằng với độ dày của màng khí phía sau, và phần cong là lồi, do đó B là sai; C. Theo vị trí của các vệt và độ dày của màng khí tương ứng với nhau, khi mẫu song song di chuyển lên trên, màng khí có cùng độ dày di chuyển về phía đầu nhọn, do đó các vệt di chuyển về phía đầu nhọn, nên C là đúng; D. Khoảng cách giữa các vệt tỷ lệ thuận với bước sóng ánh sáng, do bước sóng ánh sáng vàng dài, nên khoảng cách giữa các vệt ánh sáng vàng lớn, khoảng cách giữa các vệt ánh sáng xanh nhỏ, nên D là sai.

Question 36: 38. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng cam có bước sóng $6.0 \times...

38. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng cam có bước sóng $6.0 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$, trên màn hình ánh sáng xuất hiện các vân giao thoa cam xen kẽ sáng tối. Điểm $A$ trên màn hình ánh sáng chính xác là vân sáng thứ hai cách vân trung tâm. Các điều kiện khác không thay đổi, hiện sử dụng ánh sáng khả kiến màu khác để thực hiện thí nghiệm, điểm $A$ trên màn hình ánh sáng là vị trí của vệt tối, dải tần số của ánh sáng khả kiến là $3.9 \times 10 ^ { 14 } \sim 7.5 \times 10 ^ { 14 } \mathrm {~Hz}$, thì bước sóng của ánh sáng tới có thể là ().

  • A. A. $8.0 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$
  • B. B. $4.8 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$
  • C. C. $4.0 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$
  • D. D. $3.4 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$

Answer: B

Solution: AD. Phạm vi tần số của ánh sáng khả kiến là $3.9 \times 10 ^ { 14 } \sim 7.5 \times 10 ^ { 14 } \mathrm {~Hz}$, theo công thức $$ c = \lambda f $$ có thể thấy phạm vi bước sóng là $4.0 \times 10 ^ { - 7 } \sim 7.69 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$. AD sai; B. Theo công thức $$ \Delta r = \frac { n \lambda } { 2 } \quad ( n \text { 为整数 } ) $$ có thể thấy, $n$ là số chẵn sẽ xuất hiện vệt sáng, $n$ là số lẻ sẽ xuất hiện vệt tối, do đó $n = 4$ sẽ xuất hiện vệt sáng thứ hai cách vệt trung tâm, nên $A$ là chênh lệch quãng đường quang học giữa hai khe $$ \Delta r = 4 \times \frac { 6 \times 10 ^ { - 7 } } { 2 } \mathrm {~m} = 1.2 \times 10 ^ { - 6 } \mathrm {~m} $$ Để xuất hiện vệt tối, $n$ phải là số lẻ, khi bước sóng ánh sáng tới là $4.8 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$ $$ 1.2 \times 10 ^ { - 6 } \mathrm {~m} = n \frac { 4.8 \times 10 ^ { - 7 } } { 2 } \mathrm {~m} $$ $n = 5$ là số lẻ, do đó $A$ xuất hiện vệt tối, lựa chọn B là đúng. C. Khi bước sóng ánh sáng tới là $4.0 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~m}$ $$ 1.2 \times 10 ^ { - 6 } \mathrm {~m} = n \times \frac { 4 \times 10 ^ { - 7 } } { 2 } \mathrm {~m} $$ $n = 6$ là số chẵn, nên điểm $A$ xuất hiện vệt sáng, C sai.

Question 37: 39. Một học sinh sử dụng thiết bị được hiển thị trong hình dưới đây để đo bước sóng của một loại ánh...

39. Một học sinh sử dụng thiết bị được hiển thị trong hình dưới đây để đo bước sóng của một loại ánh sáng đơn sắc. Trong thí nghiệm, nguồn điện được bật để nguồn sáng phát sáng bình thường; đường truyền ánh sáng được điều chỉnh để có thể quan sát được các vân giao thoa qua kính ngắm. Nếu muốn tăng số lượng vân quan sát được qua kính ngắm, học sinh có thể ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-030.jpg)

  • A. A. Đưa đường may đơn gần với đường may đôi
  • B. B. Di chuyển màn hình về phía khe kép.
  • C. C. Di chuyển màn hình ra xa hướng của khe kép.
  • D. D. Sử dụng khe kép có khoảng cách nhỏ hơn

Answer: B

Solution: Để tăng số lượng vạch quan sát được qua kính ngắm, cần giảm khoảng cách giữa các vạch. Theo công thức $$ \Delta x = \frac { L } { d } \lambda $$ , cần giảm khoảng cách từ khe kép đến màn hình $L$ hoặc tăng khoảng cách giữa hai khe $d$ , do đó B đúng, A sai, C sai, D sai.

Question 38: 40. Như hình vẽ, hai chùm ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau $a , b$ song song với cạnh dưới của lăng...

40. Như hình vẽ, hai chùm ánh sáng đơn sắc có màu khác nhau $a , b$ song song với cạnh dưới của lăng kính $B C$ chiếu vào từ cạnh $A B$, sau khi bị lăng kính khúc xạ, chúng giao nhau tại điểm $P$ , câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-physical-optics/image-031.jpg) "Bài tập vật lý trung học ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Hệ số khúc xạ của ánh sáng $a$ qua lăng kính tam giác nhỏ hơn hệ số khúc xạ của ánh sáng $b$ qua lăng kính tam giác.
  • B. B. Trong lăng kính tam giác, tốc độ truyền của ánh sáng $a$ lớn hơn tốc độ truyền của ánh sáng $b$.
  • C. C. Góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng $a$ trong cùng một môi trường lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng $b$.
  • D. D. Khi sử dụng ánh sáng $a$ và ánh sáng $b$ để thực hiện thí nghiệm nhiễu xạ, hiện tượng thí nghiệm của ánh sáng $b$ rõ ràng hơn.

Answer: D

Solution:
Quay lại danh sách

Physical Optics

物理光学

38 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Vật lý quang học chủ yếu nghiên cứu tính dao động của ánh sáng, bao gồm các hiện tượng như giao thoa, nhiễu xạ và phân cực. Trong kỳ thi CSCA, phần nội dung này thường được kiểm tra thông qua các câu hỏi về sơ đồ thiết bị thí nghiệm, nhận diện hiện tượng và phân tích nguyên lý, yêu cầu thí sinh có thể phân biệt các hiện tượng quang học khác nhau và hiểu điều kiện hình thành của chúng.

Số câu hỏi:38

Điểm chính

  • 1Điều kiện giao thoa ánh sáng và phân tích đặc điểm vân
  • 2Nhận dạng và so sánh mẫu nhiễu xạ khe đơn/lỗ tròn
  • 3Sự hình thành và ứng dụng của ánh sáng phân cực
  • 4Phân biệt và đánh giá hiện tượng quang học trong thí nghiệm thực tế

Mẹo học tập

Đề nghị so sánh các đặc điểm cốt lõi của sự can thiệp và nhiễu xạ, đồng thời kết hợp với sơ đồ để hiểu mối quan hệ tương ứng giữa thiết bị thí nghiệm và hiện tượng.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật