Skip to main content

Photoelectric Effect - Practice Questions (37)

Question 1: 1. Chiếu ánh sáng vàng có bước sóng $\lambda$ vào nguyên tử cesium có năng lượng thoát ra là $W$ để ...

1. Chiếu ánh sáng vàng có bước sóng $\lambda$ vào nguyên tử cesium có năng lượng thoát ra là $W$ để gây ra hiệu ứng quang điện. Biết hằng số Planck là $h$, tốc độ ánh sáng trong chân không là $c$, điện tích của electron là $e$. Vậy điện áp ngăn chặn tương ứng là

  • A. A. $\frac { h c } { \lambda e }$
  • B. B. $\frac { h c } { \lambda e } - \frac { W } { e }$
  • C. C. $\frac { h \lambda } { c e } - \frac { W } { e }$
  • D. D. $\frac { h \lambda } { c e }$

Answer: B

Solution: Theo phương trình hiệu ứng quang điện, ta có thể giải được $$ E _ { \mathrm { km } } = h v - W , v = \frac { c } { \lambda } , E _ { \mathrm { km } } = U _ { \mathrm { c } } e $$ và $$ U _ { \mathrm { c } } = \frac { h c } { \lambda e } - \frac { W } { e } $$.

Question 2: 2. Trong các phát biểu sau đây về hiện tượng ánh sáng, phát biểu nào là đúng?

2. Trong các phát biểu sau đây về hiện tượng ánh sáng, phát biểu nào là đúng?

  • A. A. Bề mặt bong bóng xà phòng dưới ánh nắng mặt trời xuất hiện những vệt màu, đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
  • B. B. Điều khiển từ xa của tivi sử dụng tín hiệu xung hồng ngoại để chuyển kênh.
  • C. C. Một chùm ánh sáng chiếu vào một loại kim loại nào đó không thể gây ra hiệu ứng quang điện, vì bước sóng của chùm ánh sáng đó quá ngắn.
  • D. D. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe của ánh sáng, nếu chỉ tăng khoảng cách giữa hai khe, khoảng cách giữa các vân sẽ tăng lên.

Answer: B

Solution: A. Bề mặt bong bóng xà phòng dưới ánh nắng mặt trời xuất hiện các vệt màu, đây là hiện tượng giao thoa ánh sáng. Do đó, A là sai; B. Điều khiển từ xa sử dụng tia hồng ngoại có bước sóng dài để chuyển kênh, do đó B là đúng; C. Một chùm ánh sáng chiếu vào một loại kim loại không thể tạo ra hiệu ứng quang điện là do tần số của chùm ánh sáng quá nhỏ, bước sóng quá dài, do đó C là sai; D. Theo công thức khoảng cách vân giao thoa hai khe $x = \frac { L } { d } \lambda$, nếu chỉ tăng khoảng cách giữa hai khe, khoảng cách vân sẽ giảm, do đó D sai.

Question 3: 3. Ba phát biểu sau đây thể hiện phương pháp, khái niệm hoặc nguyên lý vật lý nào? (1) Bohr giả định...

3. Ba phát biểu sau đây thể hiện phương pháp, khái niệm hoặc nguyên lý vật lý nào? (1) Bohr giả định rằng quỹ đạo của electron là rời rạc và không thể di chuyển trên bất kỳ quỹ đạo nào. (2) Để giải thích hiện tượng quang điện, Einstein cho rằng ánh sáng được cấu thành từ các hạt năng lượng không thể phân chia, được gọi là photon. (3) Planck cho rằng năng lượng của các hạt mang điện dao động chỉ có thể là bội số nguyên của một giá trị năng lượng tối thiểu $\varepsilon$, giá trị năng lượng tối thiểu không thể phân chia này $\varepsilon$ được gọi là photon.

  • A. A. Khái niệm lượng tử hóa thế giới vi mô
  • B. B. Quan điểm bảo toàn năng lượng
  • C. C. Phương pháp vật lý thay thế tương đương
  • D. D. Hạt vật chất có tính dao động

Answer: A

Solution: Cả ba quan điểm đều phù hợp với quan điểm lượng tử.

Question 4: 4. Về ba chùm ánh sáng đơn sắc đỏ, xanh lá cây và tím, phát biểu nào sau đây là đúng?

4. Về ba chùm ánh sáng đơn sắc đỏ, xanh lá cây và tím, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Tần số ánh sáng đỏ tối đa
  • B. B. Sóng ánh sáng đỏ trong không khí có bước sóng nhỏ nhất.
  • C. C. Năng lượng của photon ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của photon ánh sáng xanh.
  • D. D. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch sáng liền kề của ánh sáng tím quan sát được bằng cùng một thiết bị giao thoa hai khe.

Answer: D

Solution: AB. Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất và tần số nhỏ nhất, do đó AB là sai; C. Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng xanh, do đó năng lượng của photon ánh sáng đỏ nhỏ hơn năng lượng của photon ánh sáng xanh, do đó C là sai; D. Theo công thức $$ \Delta x = \frac { L } { d } \lambda $$ , ánh sáng tím có bước sóng ngắn nhất, khoảng cách giữa hai vạch sáng liền kề của ánh sáng tím nhìn thấy bằng cùng một thiết bị giao thoa hai khe là nhỏ nhất, do đó D là đúng.

Question 5: 5. Câu nào sau đây là không đúng?

5. Câu nào sau đây là không đúng?

  • A. A. Phương trình phản ứng hạt nhân: ${ } _ { 4 } ^ { 9 } \mathrm { Be } + { } _ { 2 } ^ { 4 } \mathrm { He } \rightarrow { } _ { 6 } ^ { 12 } \mathrm { C } + \mathrm { X }$ trong "$X$" là neutron.
  • B. B. Trong hiệu ứng quang điện, cường độ dòng điện bão hòa phụ thuộc vào tần số của ánh sáng chiếu vào, không phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào.
  • C. C. Khi giải phóng năng lượng hạt nhân, luôn đi kèm với sự mất mát khối lượng, vì khối lượng và năng lượng có mối quan hệ tương ứng.
  • D. D. Bohr đã đưa khái niệm lượng tử vào lĩnh vực nguyên tử, và lý thuyết của ông có thể giải thích các đặc điểm của quang phổ nguyên tử hydro.

Answer: B

Solution: A. Theo định luật bảo toàn khối lượng và điện tích, ta biết rằng điện tích của X trong phương trình phản ứng hạt nhân này là 0, khối lượng là 1, tức là neutron, do đó A đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Sau khi xảy ra hiệu ứng quang điện, nếu tăng cường độ ánh sáng chiếu vào ống quang điện, dòng điện quang trong mạch điện sẽ tăng lên, do đó cường độ dòng điện quang bão hòa phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào, nên B sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Theo phương trình năng lượng-khối lượng của Einstein $\Delta E = \Delta m c ^ { 2 }$, có thể biết rằng phản ứng hạt nhân giải phóng năng lượng hạt nhân phải đi kèm với sự mất mát khối lượng, do đó C là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Bohr đã đưa khái niệm lượng tử vào lĩnh vực nguyên tử, có thể giải thích tốt quang phổ nguyên tử hydro, nhưng không thể giải thích đặc điểm quang phổ nguyên tử heli, đây là hạn chế của lý thuyết Bohr, do đó D là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi;

Question 6: 6. Câu nào sau đây về vật lý học hiện đại là đúng?

6. Câu nào sau đây về vật lý học hiện đại là đúng?

  • A. A. Rutherford đã đề xuất rằng bên trong hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nhân thông qua thí nghiệm tán xạ hạt $\alpha$.
  • B. B. Đối với cùng một loại kim loại, tần số giới hạn của nó là hằng số, không phụ thuộc vào tần số và cường độ của ánh sáng chiếu vào.
  • C. C. Khi electron ngoài hạt nhân của nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng thấp hơn, nó phải hấp thụ photon có tần số nhất định.
  • D. D. ${ } ^ { 234 } \mathrm { Th }$ Khi hạt nhân phân rã thành ${ } ^ { \beta }$, số neutron và số khối của hạt nhân mới không thay đổi so với hạt nhân ban đầu.

Answer: B

Solution: Thí nghiệm tán xạ hạt của Rutherford $\alpha$ cho thấy nguyên tử có cấu trúc hạt nhân, do đó A là sai; Đối với cùng một loại kim loại, tần số giới hạn của nó là không đổi, không liên quan đến tần số và cường độ của ánh sáng chiếu vào, do đó B là đúng; Theo lý thuyết Bohr, khi electron ngoài hạt nhân của nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng thấp hơn, nó sẽ giải phóng photon có tần số nhất định, do đó C là sai; Theo Theo bản chất của sự phân rã $\beta$, trong quá trình phân rã $\beta$, một trong các neutron trong hạt nhân nguyên tử chuyển đổi thành một proton và một electron, do đó số khối lượng của hạt nhân mới không thay đổi, số neutron giảm đi một, do đó D sai. Do đó, chọn B. [Điểm mấu chốt] Dựa trên thí nghiệm tán xạ hạt $\alpha$, Rutherford đã đề xuất mô hình cấu trúc hạt nhân nguyên tử; Tần số giới hạn của kim loại được quyết định bởi bản thân kim loại; Theo lý thuyết Bohr, phân tích sự thay đổi động năng và điện thế năng của nguyên tử hydro; $\beta$ Khi phân rã, so với hạt nhân nguyên tử ban đầu, hạt nhân mới giảm 1 neutron, khối lượng nguyên tử không thay đổi.

Question 7: 7. "Phân tán Raman" là hiện tượng khi ánh sáng có tần số nhất định chiếu vào bề mặt mẫu, các phân tử...

7. "Phân tán Raman" là hiện tượng khi ánh sáng có tần số nhất định chiếu vào bề mặt mẫu, các phân tử trong vật chất xảy ra quá trình chuyển giao năng lượng với photon, dẫn đến việc phân tán ánh sáng có tần số khác nhau. Nếu trong quá trình phản xạ, photon truyền một phần năng lượng cho phân tử, thì...

  • A. A. Tốc độ truyền ánh sáng tăng lên
  • B. B. Bước sóng của photon giảm xuống
  • C. C. Tần số photon tăng lên
  • D. D. Momentum of photons decreases

Answer: D

Solution: A. Tốc độ truyền của photon không thay đổi, A sai; B. Photon truyền một phần năng lượng cho phân tử, năng lượng của photon giảm, tần số giảm, bước sóng nên tăng, B sai; C. Do photon truyền một phần năng lượng cho phân tử, năng lượng của photon giảm, tần số giảm, C sai; D. Theo công thức tính động lượng của photon $$ p = \frac { h } { \lambda } $$ có thể thấy, khi hằng số Planck $h$ không thay đổi, bước sóng $\lambda$ tăng, động lượng giảm, D đúng.

Question 8: 8. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $\gamma$ lên bề mặt kim loại, năng lượng ban đầu tối đa của ...

8. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $\gamma$ lên bề mặt kim loại, năng lượng ban đầu tối đa của các electron thoát ra là $E$. Biết hằng số Planck là $h$, thì tần số giới hạn để kim loại này xảy ra hiệu ứng quang điện là

  • A. A. $\gamma$-Eh
  • B. B. $\gamma + E h$
  • C. C. $\gamma - \frac { E } { h }$
  • D. D. $\gamma ^ { + } \frac { E } { h }$

Answer: C

Solution: Theo phương trình hiệu ứng quang điện: $W _ { 0 } = h v - E$, và vì: $W _ { 0 } = h v _ { 0 }$, ta có thể tính được tần số giới hạn là $v _ { 0 } = v - \frac { E } { h }$, do đó A, B, D sai; C đúng.

Question 9: 9. Đối với hiện tượng quang điện, chúng ta phát hiện ra sự tồn tại của tần số cắt. Đối với một số ki...

9. Đối với hiện tượng quang điện, chúng ta phát hiện ra sự tồn tại của tần số cắt. Đối với một số kim loại, hiện tượng quang điện có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng xanh lục. Vậy khi chiếu ánh sáng vàng, liệu hiện tượng quang điện có thể xảy ra không?

  • A. A. Có thể sẽ
  • B. B. Chắc chắn
  • C. C. Chắc chắn không
  • D. D. Liên quan đến cường độ ánh sáng vàng

Answer: A

Solution: Vì tần số của ánh sáng vàng nhỏ hơn tần số của ánh sáng xanh, nên khi chiếu ánh sáng vàng, theo $E _ { k m } = h v - W _ { 0 }$ có thể xảy ra hiệu ứng quang điện, do đó A phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi, BCD không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 10: 10. Máy khắc quang là thiết bị cốt lõi trong sản xuất chip, chức năng chính là sử dụng ánh sáng để i...

10. Máy khắc quang là thiết bị cốt lõi trong sản xuất chip, chức năng chính là sử dụng ánh sáng để in hình ảnh trên tấm mặt nạ lên tấm silicon. Như hình vẽ, máy khắc quang DUV sử dụng tia cực tím sâu, có bước sóng 193 nm. Để nâng cao khả năng chiếu hình ảnh chi tiết, người ta đổ chất lỏng vào giữa lớp nhựa quang và ống kính chiếu để tăng độ phân giải. So với trường hợp không đổ chất lỏng, câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-001.jpg) A ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-002.jpg) B

  • A. A. Tia cực tím sâu khi đi vào chất lỏng sẽ tăng tốc độ truyền
  • B. B. Khi truyền qua khoảng cách bằng nhau, tia cực tím sâu cần thời gian lâu hơn trong chất lỏng.
  • C. C. Năng lượng của photon tia cực tím sâu lớn hơn trong chất lỏng.
  • D. D. Tia cực tím sâu dễ bị nhiễu xạ trong chất lỏng, có thể nâng cao độ phân giải.

Answer: B

Solution: A. Tốc độ truyền của ánh sáng trong chân không $c$ lớn hơn tốc độ truyền trong môi trường $v$. Khi tia cực tím sâu đi vào chất lỏng, tốc độ truyền của nó giảm xuống, nên A là sai; B. Giả sử khoảng cách truyền $L$ và thời gian truyền trong chân không $$ t = \frac { L } { c } $$ thời gian cần thiết trong chất lỏng $$ \begin{aligned} & t ^ { \prime } = \frac { L } { v } \\ & t ^ { \prime } > t \end{aligned} $$ nên B đúng; C. Tần số tia cực tím sâu khi đi vào chất lỏng không thay đổi, theo $E = h v$ có thể thấy năng lượng photon không thay đổi, C sai; D. Tần số tia cực tím sâu khi đi vào chất lỏng không thay đổi, tốc độ truyền giảm, bước sóng ngắn hơn, khó xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt, D sai.

Question 11: 11. Hằng số Planck được biết là $h = 6.63 \times 10 ^ { - 34 } \mathrm {~J} \cdot \mathrm {~s}$, điệ...

11. Hằng số Planck được biết là $h = 6.63 \times 10 ^ { - 34 } \mathrm {~J} \cdot \mathrm {~s}$, điện tích nguyên tử là $e = 1.60 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm { C }$ , như hình vẽ cho thấy hình ảnh điện áp ức chế của kim loại canxi $U _ { c }$ thay đổi theo tần số ánh sáng tới $v$ , trong hình ảnh, giá trị của $v _ { 0 }$ xấp xỉ ( ) ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-003.jpg)

  • A. A. $7.7 \times 10 ^ { 14 }$
  • B. B. $1.3 \times 10 ^ { 15 }$
  • C. C. $2.1 \times 10 ^ { 33 }$
  • D. D. $4.8 \times 10 ^ { 33 }$

Answer: A

Solution: Theo công thức $$ h v - W _ { 0 } = e U _ { c } $$, khi $v = 0$, giải được $$ U _ { c } = \frac { - W _ { 0 } } { e } = - 3.20 \mathrm {~V} $$ thành $$ W _ { 0 } = 5.12 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm {~J} $$. Khi $U _ { c } = 0$, giải được $$ v _ { 0 } = \frac { W _ { 0 } } { h } = 7.7 \times 10 ^ { 14 } \mathrm {~Hz} $$.

Question 12: 12. Câu nào sau đây về thành tựu của nhà vật lý học và lý thuyết khoa học mà ông đưa ra là đúng? ( )

12. Câu nào sau đây về thành tựu của nhà vật lý học và lý thuyết khoa học mà ông đưa ra là đúng? ( )

  • A. A. Chadwick đã phát hiện ra sự tồn tại của neutron trong nguyên tử thông qua thí nghiệm tán xạ hạt $\alpha$.
  • B. B. Lý thuyết cấu trúc hạt nhân nguyên tử của Rutherford cho rằng điện tích dương của nguyên tử phân bố đều khắp nguyên tử.
  • C. C. Planck dựa trên tính chất phân lập của quang phổ nguyên tử hydro để đề xuất rằng quỹ đạo điện tử và năng lượng nguyên tử là lượng tử hóa.
  • D. D. Phương trình hiệu ứng quang điện của Einstein kết luận rằng năng lượng ban đầu tối đa của photon không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng.

Answer: D

Solution: A. $\alpha$ Thí nghiệm tán xạ hạt là thí nghiệm do Rutherford thực hiện, Chadwick đã phát hiện ra neutron thông qua việc nghiên cứu các hạt mới được tạo ra khi paraffin bị chiếu xạ bởi "tia beryllium", A sai; B. Lý thuyết cấu trúc hạt nhân nguyên tử của Rutherford cho rằng toàn bộ điện tích dương của nguyên tử tập trung trong một hạt nhân nguyên tử rất nhỏ, B sai; C. Bohr dựa trên đặc tính phân tách quang phổ của nguyên tử hydro để đề xuất rằng quỹ đạo electron và năng lượng nguyên tử là lượng tử hóa, C sai; D. Phương trình hiệu ứng quang điện của Einstein đưa ra kết luận rằng động năng ban đầu tối đa của electron quang liên quan đến tần số ánh sáng và công suất thoát ra, không liên quan đến thời gian chiếu sáng, D đúng.

Question 13: 13. Được biết, công thoát của kim loại vonfram là 4,54 eV. Mối quan hệ giữa năng lượng của nguyên tử...

13. Được biết, công thoát của kim loại vonfram là 4,54 eV. Mối quan hệ giữa năng lượng của nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n$ và năng lượng ở trạng thái cơ bản là $E _ { n } = \frac { E _ { 1 } } { n ^ { 2 } } , n = 2,3,4 , \cdots$, trong đó năng lượng của nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản là $E _ { 1 } = - 13.6 \mathrm { eV }$. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Một nhóm nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển sang mức năng lượng thấp hơn, có thể phát ra tối đa 4 loại ánh sáng đơn sắc.
  • B. B. Hạt nhân hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển trực tiếp sang trạng thái cơ bản, ánh sáng đơn sắc phát ra có thể gây ra hiệu ứng quang điện trên kim loại vonfram.
  • C. C. Khi nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển sang mức năng lượng $n = 2$, ánh sáng đơn sắc được phát ra có thể gây ra hiệu ứng quang điện trên kim loại vonfram.
  • D. D. Hạt hydro ở trạng thái cơ bản chuyển sang mức năng lượng $n = 4$ sẽ phát ra photon.

Answer: B

Solution: A. Một nhóm nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển sang mức năng lượng thấp hơn, có thể phát ra tối đa $\mathrm { C } _ { 3 } ^ { 2 } = 3$ loại ánh sáng đơn sắc, do đó A là sai; B. Theo $$ E _ { n } = \frac { E _ { 1 } } { n ^ { 2 } } $$, năng lượng của nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ là $$ E _ { 3 } = \frac { E _ { 1 } } { 3 ^ { 2 } } = - 1.51 \mathrm { eV } $$. Nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển trực tiếp sang trạng thái cơ bản, năng lượng photon phát ra $$ \Delta E _ { 31 } = ( - 1.51 \mathrm { eV } ) - ( - 13.6 \mathrm { eV } ) = 12.09 \mathrm { eV } $$ lớn hơn công suất thoát của kim loại vonfram 4,54 eV, có thể xảy ra hiệu ứng quang điện, do đó B là đúng; C. Năng lượng của nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 2$ $$ E _ { 2 } = \frac { E _ { 1 } } { 2 ^ { 2 } } = - 3.4 \mathrm { eV } $$ của nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 3$ chuyển sang mức năng lượng $n = 2$, năng lượng photon phát ra $$ \Delta E _ { 32 } = ( - 1.51 \mathrm { eV } ) - ( - 3.4 \mathrm { eV } ) = 1.89 \mathrm { eV } $$ nhỏ hơn công suất thoát của kim loại vonfram 4,54 eV, không thể xảy ra hiệu ứng quang điện, do đó C sai; D. Nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản chuyển sang mức năng lượng $n = 4$ cần hấp thụ photon, do đó D sai.

Question 14: 14. Các nhà vật lý học thông qua quan sát và nghiên cứu sâu sắc các thí nghiệm, đã thu được những nh...

14. Các nhà vật lý học thông qua quan sát và nghiên cứu sâu sắc các thí nghiệm, đã thu được những nhận thức khoa học chính xác, thúc đẩy sự phát triển của vật lý học. Câu nào sau đây phù hợp với sự thật? ( )

  • A. A. Hiệu ứng quang điện chứng minh ánh sáng có tính chất hạt, hiệu ứng Compton chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.
  • B. B. Rutherford đã phát hiện ra proton và dự đoán sự tồn tại của neutron bằng phương pháp chuyển đổi nhân tạo.
  • C. C. Lý thuyết nguyên tử của Bohr đã giải thích thành công quy luật phát sáng của nguyên tử.
  • D. D. Beckler đã phát hiện ra sự tồn tại của nhân nguyên tử trong nguyên tử thông qua nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên.

Answer: B

Solution: A. Hiệu ứng quang điện và hiệu ứng Compton chứng minh ánh sáng có tính chất hạt, do đó A sai; B. Rutherford đã phát hiện ra proton và dự đoán sự tồn tại của neutron bằng phương pháp chuyển đổi nhân tạo, do đó B đúng; C. Lý thuyết nguyên tử của Bohr đã giải thích thành công quy luật thực nghiệm của quang phổ nguyên tử hydro, chứ không phải quy luật phát quang của nguyên tử, do đó C sai; D. Rutherford đã phát hiện ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử trong nguyên tử thông qua sự tán xạ của hạt $\alpha$, do đó D là sai;

Question 15: 15. Có một loại vật liệu lượng tử hiệu ứng quang điện mới, có công suất thoát là $W _ { 0 }$. Khi ch...

15. Có một loại vật liệu lượng tử hiệu ứng quang điện mới, có công suất thoát là $W _ { 0 }$. Khi chiếu tia cực tím vào vật liệu này, chỉ tạo ra chùm tia quang điện có năng lượng và động lượng đơn nhất. Khi chiếu chùm tia này vào khe đôi có khoảng cách $d$, trên màn hình quan sát cách khe $L$ sẽ hình thành các vân giao thoa, khoảng cách giữa các vân được đo là $\Delta x$. Biết khối lượng electron là $m$ , hằng số Planck là $h$ , tốc độ ánh sáng là $c$ , thì

  • A. A. Động lượng điện tử $p _ { e } = \frac { h L } { d \Delta x }$
  • B. B. Năng lượng động của điện tử $E _ { k } = \frac { h L ^ { 2 } } { 2 m d ^ { 2 } \Delta x ^ { 2 } }$
  • C. C. Năng lượng của photon $E = W _ { o } + \frac { h c L } { d \Delta x }$
  • D. D. Momentum of a photon $p = \frac { h ^ { 2 } L ^ { 2 } } { 2 c m d ^ { 2 } \Delta x ^ { 2 } }$

Answer: A

Solution: A. Theo công thức khoảng cách giữa các vạch $\Delta x = \frac { L } { d } \lambda$, có thể tính được bước sóng là $\lambda = \frac { \Delta x d } { L }$. Theo công thức sóng de Broglie $p _ { \mathrm { e } } = \frac { h } { \lambda }$, có thể tính được động lượng của electron là $p _ { \mathrm { e } } = \frac { h L } { d \Delta x }$. Do đó, A là đúng; B. Theo mối quan hệ giữa động năng và động lượng $E _ { \mathrm { k } } = \frac { p ^ { 2 } } { 2 m }$ kết hợp với lựa chọn A, ta có $E _ { \mathrm { k } } = \frac { h ^ { 2 } L ^ { 2 } } { 2 m d ^ { 2 } ( \Delta x ) ^ { 2 } }$ Do đó, B sai; C. Năng lượng của photon $E = W _ { o } + E _ { k } = W _ { o } + \frac { h ^ { 2 } L ^ { 2 } } { 2 m d ^ { 2 } ( \Delta x ) ^ { 2 } }$ do đó C sai; D. Động lượng của photon $p = m c$ Năng lượng của photon $E = m c ^ { 2 }$ Kết hợp có thể thu được $p = \frac { E } { c }$ thì động lượng của photon $p = \frac { W _ { 0 } } { c } + \frac { h ^ { 2 } L ^ { 2 } } { 2 m d ^ { 2 } ( \Delta x ) ^ { 2 } }$ do đó D sai.

Question 16: 16. Năm 1897, nhà vật lý học người Anh Joseph John Thomson đã phát hiện ra electron trong quá trình ...

16. Năm 1897, nhà vật lý học người Anh Joseph John Thomson đã phát hiện ra electron trong quá trình nghiên cứu tia âm cực. Đây là hạt cơ bản đầu tiên được con người phát hiện. Câu nào sau đây về electron là đúng?

  • A. A. Phát hiện điện tử cho thấy hạt nhân nguyên tử có cấu trúc bên trong.
  • B. B. $\beta$ Tia X cũng có thể là dòng điện tử được tạo ra từ sự ion hóa của các electron bên ngoài hạt nhân nguyên tử, nó có khả năng xuyên thấu trung bình.
  • C. C. Trong thí nghiệm hiệu ứng quang điện, các electron thoát ra có nguồn gốc từ các electron tự do trong kim loại.
  • D. D. Mô hình cấu trúc hạt nhân nguyên tử của Rutherford cho rằng bán kính quỹ đạo của các electron bên ngoài hạt nhân là lượng tử hóa.

Answer: C

Solution: A. Phát hiện ra electron cho thấy nguyên tử có cấu trúc bên trong, nhưng không thể giải thích được cấu trúc bên trong của hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân nguyên tử và electron bên ngoài hạt nhân. Do đó, A là sai. B. Tia $\beta$ được tạo ra từ electron phát ra khi neutron trong hạt nhân phân rã thành proton, không liên quan đến electron bên ngoài hạt nhân. Do đó, B là sai. C. Theo định nghĩa về hiện tượng quang điện, trong thí nghiệm quang điện, các electron thoát ra từ kim loại là các electron tự do trong kim loại. Do đó, câu C là đúng. D. Lý thuyết Bohr cho rằng bán kính quỹ đạo của electron là lượng tử hóa, mô hình cấu trúc hạt nhân nguyên tử của Rutherford cho rằng ở trung tâm nguyên tử có một hạt nhân rất nhỏ, gọi là hạt nhân nguyên tử, tất cả điện tích dương và gần như toàn bộ khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân nguyên tử, các electron mang điện tích âm quay quanh hạt nhân trong không gian bên ngoài hạt nhân, do đó D là sai.

Question 17: 17. Từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20, nghiên cứu của một số nhà vật lý về một số hiện tượng vật l...

17. Từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20, nghiên cứu của một số nhà vật lý về một số hiện tượng vật lý đã trực tiếp thúc đẩy sự hình thành và phát triển của "vật lý nguyên tử hiện đại". Câu nào sau đây về kiến thức vật lý liên quan đến 4 hình ảnh dưới đây là đúng? ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-004.jpg) Hình 1 ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-005.jpg) Hình 2 ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-006.jpg) Hình 3 ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-007.jpg) Hình 4 ## Nhớ

  • A. A. Hình 1 là quy luật bức xạ của vật đen. Để giải thích quy luật này, Einstein lần đầu tiên đề xuất khái niệm "quán tính năng lượng".
  • B. B. Sự xuất hiện của tia laser mạnh đã làm cho việc một electron hấp thụ nhiều photon trong thời gian cực ngắn trở nên khả thi, điều này đã được xác nhận qua thí nghiệm. Như hình 2 cho thấy, nếu chiếu ánh sáng có bước sóng $\lambda$ vào tấm kẽm, kim đồng hồ điện kế sẽ không chuyển hướng; nếu thay thế bằng tia laser mạnh có bước sóng $\lambda$ để chiếu vào tấm kẽm, kim đồng hồ điện kế có thể chuyển hướng.
  • C. C. Như hình 3 cho thấy, một nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 4$ khi chuyển sang mức năng lượng thấp hơn có thể phát ra tối đa 6 loại ánh sáng có tần số khác nhau.
  • D. D. Hình 4 cho thấy sự lệch hướng của ba loại tia được tạo ra trong hiện tượng phóng xạ tự nhiên trong điện trường, trong đó tia (3) có khả năng xuyên thấu mạnh nhất.

Answer: B

Solution: Planck đã đề xuất khái niệm về photon thông qua nghiên cứu về bức xạ đen, và giải thích rất tốt các quy luật thí nghiệm của bức xạ đen. A sai; Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng $\lambda$ vào tấm kẽm, kim chỉ điện kế sẽ không chuyển hướng; sau đó thay thế bằng tia laser mạnh có bước sóng $\lambda$ chiếu vào tấm kẽm, các electron của tấm kẽm có thể hấp thụ nhiều photon trong thời gian rất ngắn và thoát ra ngoài, do đó kim chỉ điện kế có thể chuyển hướng, B đúng; Một nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 4$ chuyển sang mức năng lượng thấp hơn, có thể phát ra tối đa 3 loại ánh sáng có tần số khác nhau, tức là từ $n = 4$ đến $n = 3$ rồi đến 2 và cuối cùng là 1, C sai; Từ hình vẽ có thể thấy hướng cường độ điện trường nằm ngang về phía bên phải, trong khi hạt (3) lệch về phía bên phải, do đó mang điện tích dương, là hạt $\alpha$, có tác dụng ion hóa mạnh nhất, D sai.

Question 18: 18. Hiện đang sử dụng một ống quang điện để thực hiện thí nghiệm hiệu ứng quang điện. Khi chiếu ánh ...

18. Hiện đang sử dụng một ống quang điện để thực hiện thí nghiệm hiệu ứng quang điện. Khi chiếu ánh sáng có tần số nhất định, sẽ sinh ra dòng điện quang. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Giữ tần số của ánh sáng chiếu vào không đổi, cường độ ánh sáng chiếu vào tăng lên, dòng điện quang bão hòa tăng lên.
  • B. B. Khi tần số của ánh sáng tới tăng lên, dòng điện quang bão hòa nhất định sẽ tăng lên.
  • C. C. Tần số của ánh sáng tới tăng lên, cường độ ánh sáng không đổi, động năng ban đầu tối đa của photon không đổi.
  • D. D. Giữ cường độ ánh sáng chiếu vào không đổi, liên tục giảm tần số ánh sáng chiếu vào, luôn có dòng điện quang được tạo ra.

Answer: A

Solution: A. Theo kết luận từ thí nghiệm hiệu ứng quang điện, khi giữ tần số ánh sáng chiếu sáng không đổi, cường độ ánh sáng chiếu sáng tăng lên, dòng điện bão hòa cũng tăng lên, do đó A là đúng; B. Theo phương trình hiệu ứng quang điện $\mathrm { E } _ { \mathrm { km } } = \mathrm { hv } - \mathrm { W } _ { 0 }$, khi tần số ánh sáng chiếu sáng tăng lên, năng lượng ban đầu tối đa của photon tăng lên, nhưng dòng điện quang bão hòa không nhất thiết tăng lên, do đó B là sai; C. Khi tần số của ánh sáng chiếu vào tăng lên, cường độ ánh sáng không thay đổi, động năng ban đầu tối đa của quang điện tử tăng lên, nên phương án C là sai; D. Khi giữ cường độ ánh sáng chiếu vào không thay đổi, liên tục giảm tần số của ánh sáng chiếu vào, khi tần số của ánh sáng chiếu vào nhỏ hơn tần số cắt của kim loại, hiệu ứng quang điện sẽ không xảy ra, không có dòng điện quang được tạo ra, nên phương án D là sai;

Question 19: 19. Công suất phát xạ của laser là $P$, tia laser phát ra có bước sóng là $\lambda$ trong môi trường...

19. Công suất phát xạ của laser là $P$, tia laser phát ra có bước sóng là $\lambda$ trong môi trường có hệ số khúc xạ là $n$, tốc độ truyền của ánh sáng trong chân không là $c$, hằng số Planck là $h$ , thì số photon mà laser này có thể phát ra mỗi giây là

  • A. A. $\frac { h c } { \lambda n P }$
  • B. B. $\frac { \lambda n P } { h c }$
  • C. C. $\frac { \lambda P } { n h c }$
  • D. D. $\frac { \lambda P } { h c }$

Answer: B

Solution: Nếu bước sóng của tia laser trong chân không là ${ } ^ { \lambda _ { 0 } }$, thì có $$ n = \frac { \lambda _ { 0 } } { \lambda } $$. Năng lượng của photon laser là $$ E = h v = \frac { h c } { \lambda _ { 0 } } $$. Do đó, số photon mà laser có thể phát ra mỗi giây là $$ N = \frac { P } { E } $$. Giải hệ phương trình ta được $$ N = \frac { \lambda n P } { h c } $$

Question 20: 21. Hình vẽ là biểu đồ mức năng lượng của nguyên tử hydro. Một nhóm nguyên tử hydro ở trạng thái kíc...

21. Hình vẽ là biểu đồ mức năng lượng của nguyên tử hydro. Một nhóm nguyên tử hydro ở trạng thái kích thích $n = 4$ phát ra photon khi chuyển sang mức năng lượng thấp hơn, có thể phát ra 6 loại ánh sáng có tần số khác nhau, trong đó một số tần số có thể gây ra hiệu ứng quang điện trên tấm kim loại có công suất thoát 6,20 eV ( ) | $n$ | $E / \mathrm { eV }$ <br> $\infty$ <br> 4 <br> 3 <br> 2 | | :---: | :---: | | | - 1.51 | | - | - 3.40 | 1 $\_\_\_\_$ -13.6

  • A. A. 4
  • B. B. 3
  • C. C. 2
  • D. D. 1

Answer: B

Solution: Một nhóm nguyên tử hydro ở trạng thái kích thích $n = 4$ phát ra photon khi chuyển sang trạng thái năng lượng thấp hơn, có thể giải phóng 6 loại photon có năng lượng khác nhau: Khi chuyển từ $n = 4$ sang $n = 1$, năng lượng photon phát ra là 12.75 eV, từ $n = 4$ chuyển sang $n = 2$ , năng lượng photon bức xạ là 2,55 eV , từ $n = 4$ chuyển sang $n = 3$ , năng lượng photon bức xạ là 0,66 eV , từ $n = 3$ chuyển sang $n = 1$ , năng lượng photon bức xạ là 12,09 eV , từ $n = 3$ chuyển sang $n = 2$ , năng lượng photon bức xạ là 1,89 eV , Từ $n = 2$ chuyển sang $n = 1$, năng lượng photon bức xạ là 10,2 eV, có thể thấy có 3 loại năng lượng photon lớn hơn công suất thoát của tấm kim loại 6,20 eV, do đó có 3 loại tần số năng lượng quang có thể gây ra hiệu ứng quang điện cho tấm kim loại, nên chọn B.

Question 21: 22. Các hiện tượng sau đây có thể chứng minh rằng ánh sáng có tính chất hạt là:

22. Các hiện tượng sau đây có thể chứng minh rằng ánh sáng có tính chất hạt là:

  • A. A. Khi chiếu tia cực tím vào tấm kẽm, các electron sẽ bị phóng ra.
  • B. B. Ánh sáng trắng chiếu vào màng xà phòng tạo ra hình ảnh màu sắc.
  • C. C. Ống kính máy ảnh có dán màng tăng độ trong suốt có màu tím nhạt.
  • D. D. Đốm sáng Poisson

Answer: A

Solution: A. Khi chiếu tia cực tím vào tấm kẽm, các electron bị bắn ra, đây là hiện tượng hiệu ứng quang điện, chứng minh tính hạt của ánh sáng, lựa chọn A là đúng; B. Khi chiếu ánh sáng trắng vào màng xà phòng, sẽ xuất hiện các hình màu, đây là hiện tượng giao thoa màng mỏng, chứng tỏ tính dao động của ánh sáng, nên lựa chọn B là sai; C. Ống kính máy ảnh dán màng tăng cường độ trong suốt có màu tím nhạt, đây là hiện tượng giao thoa ánh sáng, chứng tỏ tính dao động của ánh sáng, nên lựa chọn C là sai; D. Đốm sáng Poisson, đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, chứng tỏ tính dao động của ánh sáng, nên lựa chọn D là sai;

Question 22: 23. Như hình vẽ, dùng dây dẫn kết nối máy kiểm tra điện với tấm kẽm. Khi chiếu tia cực tím vào tấm k...

23. Như hình vẽ, dùng dây dẫn kết nối máy kiểm tra điện với tấm kẽm. Khi chiếu tia cực tím vào tấm kẽm, hiện tượng xảy ra chính xác là ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-008.jpg)

  • A. A. Có photon thoát ra từ tấm kẽm
  • B. B. Có electron thoát ra khỏi tấm kẽm.
  • C. C. Điện kế mang điện âm
  • D. D. Tấm kẽm mang điện âm

Answer: B

Solution: Khi chiếu tia cực tím vào tấm kẽm, hiệu ứng quang điện xảy ra, các electron thoát ra khỏi tấm kẽm, tấm kẽm mất electron và mang điện tích dương, do đó máy kiểm tra điện mang điện tích dương và mở ra một góc nhất định.

Question 23: 24. Về các thí nghiệm vật lý quan trọng sau đây, câu nào sau đây là đúng?

24. Về các thí nghiệm vật lý quan trọng sau đây, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. $\alpha$ Thí nghiệm tán xạ hạt là cơ sở thực nghiệm của lý thuyết cấu trúc hạt nhân nguyên tử.
  • B. B. $\alpha$ Trong thí nghiệm tán xạ hạt, người ta đề xuất rằng điện tích dương phân bố đều khắp nguyên tử.
  • C. C. Phát hiện về điện tử đã tiết lộ rằng hạt nhân nguyên tử có cấu trúc phức tạp hơn.
  • D. D. Hiệu ứng quang điện chứng minh ánh sáng có tính chất sóng và tính chất hạt.

Answer: A

Solution: A. $\alpha$ Thí nghiệm tán xạ hạt là cơ sở thực nghiệm của lý thuyết cấu trúc hạt nhân nguyên tử, lựa chọn A là đúng; B. $\alpha$ Thí nghiệm tán xạ hạt cho thấy điện tích dương tập trung hoàn toàn ở hạt nhân nguyên tử, không phân bố đều trong toàn bộ nguyên tử, lựa chọn B là sai; C. Phát hiện ra electron cho thấy nguyên tử có cấu trúc phức tạp hơn, lựa chọn C sai; D. Hiệu ứng quang điện chứng minh ánh sáng có tính chất hạt, lựa chọn D sai.

Question 24: 25. Hiện nay, sử dụng thiết bị như hình A để thực hiện thí nghiệm về tính chất của ánh sáng, $a , b$...

25. Hiện nay, sử dụng thiết bị như hình A để thực hiện thí nghiệm về tính chất của ánh sáng, $a , b$ hai loại ánh sáng đơn sắc thu được hình ảnh trên màn hình như hình B, câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-009.jpg)

  • A. A. P là khe đơn, $a$ tần số ánh sáng cao hơn $b$ tần số ánh sáng.
  • B. B. P là khe đôi, $a$ tần số ánh sáng thấp hơn $b$ tần số ánh sáng.
  • C. C. Trong chân không, tốc độ truyền của ánh sáng $a$ nhanh hơn tốc độ truyền của ánh sáng $b$.
  • D. D. $a$ Năng lượng photon của ánh sáng lớn hơn $b$ năng lượng của ánh sáng.

Answer: D

Solution: B. Trong mô hình nhiễu xạ khe đơn, vạch sáng ở giữa rộng nhất và sáng nhất, thu hẹp dần về hai bên. Trong mô hình nhiễu xạ khe đôi, các vạch sáng và tối xen kẽ nhau, khoảng cách giữa các vạch bằng nhau và độ rộng của các vạch cũng bằng nhau. Do đó, P là khe đơn, nên B là sai; A. Càng dài bước sóng ánh sáng, dải sáng ở giữa của mô hình nhiễu xạ khe đơn càng rộng, do đó $a$ bước sóng ánh sáng lớn hơn $b$ bước sóng ánh sáng, thì $a$ tần số ánh sáng thấp hơn $b$ tần số ánh sáng, do đó A sai; C. Tốc độ truyền của các loại ánh sáng màu trong chân không là bằng nhau, do đó C sai; D. Vì tần số của ánh sáng $a$ thấp hơn tần số của ánh sáng $b$, từ $\varepsilon = h v$ có thể thấy rằng năng lượng photon của ánh sáng $a$ nhỏ hơn năng lượng photon của ánh sáng $b$, do đó D là đúng. Do đó, chọn D.

Question 25: 26. Khi mắt bị bệnh, độ khúc xạ của ánh sáng ở các vùng khác nhau trong nhãn cầu sẽ thay đổi. Hiện n...

26. Khi mắt bị bệnh, độ khúc xạ của ánh sáng ở các vùng khác nhau trong nhãn cầu sẽ thay đổi. Hiện nay, người ta sử dụng một quả cầu thủy tinh để mô phỏng nhãn cầu và nghiên cứu ảnh hưởng của nó đối với sự truyền ánh sáng. Quả cầu thủy tinh được ghép từ hai bán cầu có độ khúc xạ khác nhau và bán kính đều là $R$, bề mặt ghép là ${ } ^ { M N }$, trung tâm quả cầu là ${ } ^ { O } , ~ Q$ là điểm giữa của ${ } ^ { M O }$ , ${ } ^ { P Q }$ vuông góc với ${ } ^ { M N }$ giao với bán cầu trái tại điểm $P$ . Một chùm ánh sáng đa sắc từ điểm $P$ chiếu vào với góc tới $60 ^ { \circ }$, chia thành hai chùm ánh sáng $a , b$. Nếu chỉ số khúc xạ của nửa cầu trái và phải đối với ánh sáng $a$ lần lượt là $\sqrt { 3 }$ và ${ } ^ { \sqrt { 2 } }$, tốc độ ánh sáng trong chân không là $c$, câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-010.jpg)

  • A. A. Góc bắn ra khi ánh sáng bắn ra từ bán cầu phải cũng là $60 ^ { \circ }$
  • B. B. $a$ Thời gian ánh sáng truyền trong quả cầu thủy tinh là $\frac { R } { 2 c } ( \sqrt { 6 } + 3 )$
  • C. C. Sự can thiệp kép xảy ra qua cùng một thiết bị, khoảng cách giữa các vạch sáng của ánh sáng là lớn.
  • D. D. Khi chiếu cùng một ống quang điện, $a$ ánh sáng làm cho các electron thoát ra có động năng ban đầu lớn nhất.

Answer: B

Solution: A. Theo đề bài, góc khúc xạ của ánh sáng ở bán cầu trái bằng góc tới của ánh sáng ở bán cầu phải. Do chỉ số khúc xạ của ánh sáng ở hai bán cầu trái và phải khác nhau, nên $a$ góc phản xạ của ánh sáng khi chiếu ra từ bán cầu phải không bằng $60 ^ { \circ }$ , do đó A là sai; B. Theo đề bài, từ công thức $n = \frac { c } { v }$ có thể thấy, $a$ tốc độ truyền của ánh sáng ở bán cầu trái là $v _ { 1 } = \frac { c } { \sqrt { 3 } } = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } c a$ tốc độ truyền của ánh sáng ở bán cầu phải là $$ v _ { 2 } = \frac { c } { \sqrt { 2 } } = \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } c $$ Từ mối quan hệ hình học, có thể thấy rằng $a$ khoảng cách truyền của ánh sáng ở bán cầu trái và phải đều là $\frac { \sqrt { 3 } } { 2 } R$ , do đó $a$ thời gian truyền của ánh sáng trong quả cầu thủy tinh này là $$ t = \frac { \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } R } { \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } c } + \frac { \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } R } { \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } c } = \frac { 3 R } { 2 c } + \frac { \sqrt { 6 } R } { 2 c } = \frac { R } { 2 c } ( 3 + \sqrt { 6 } ) $$ Do đó, B là đúng; CD. Theo định luật khúc xạ, từ hình vẽ có thể thấy, $a$ chỉ số khúc xạ của ánh sáng trong bán cầu trái nhỏ hơn $b$ chỉ số khúc xạ của ánh sáng trong bán cầu trái, thì $a$ tần số ánh sáng nhỏ hơn ${ } ^ { b }$ tần số ánh sáng, ${ } ^ { a }$ bước sóng ánh sáng lớn hơn ${ } ^ { b }$ bước sóng ánh sáng, từ ${ } ^ { E _ { \mathrm { km } } } = h v - W _ { 0 }$ có thể thấy rằng khi chiếu vào cùng một ống quang điện, $a$ ánh sáng làm cho động năng ban đầu tối đa của các electron thoát ra nhỏ, từ $\Delta x = \lambda \frac { l } { d }$ có thể thấy rằng, thông qua cùng một thiết bị xảy ra hiện tượng giao thoa hai khe, $b$ khoảng cách giữa các vân ánh sáng nhỏ, do đó CD là sai.

Question 26: 27. Khi chiếu một tia sáng đơn sắc lên bề mặt kim loại, các electron tự do sẽ bay ra khỏi bề mặt kim...

27. Khi chiếu một tia sáng đơn sắc lên bề mặt kim loại, các electron tự do sẽ bay ra khỏi bề mặt kim loại. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Nếu cường độ ánh sáng chiếu vào giảm, thì thời gian phát xạ của photon sẽ tăng lên.
  • B. B. Nếu tần số của ánh sáng chiếu vào giảm, thì số lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian chắc chắn sẽ giảm.
  • C. C. Nếu tần số của ánh sáng chiếu giảm, có thể không còn photon nào bay ra.
  • D. D. Nếu tần số của ánh sáng chiếu sáng không thay đổi mà cường độ giảm xuống còn một nửa so với ban đầu, thì động năng của các electron bay ra có thể giảm một nửa.

Answer: C

Solution: AD. Cường độ ánh sáng không ảnh hưởng đến năng lượng của photon, chỉ ảnh hưởng đến số lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian, không ảnh hưởng đến thời gian photon bay ra. Do đó, nếu chỉ giảm cường độ, năng lượng của photon bay ra không đổi, số lượng giảm, nên AD sai; BC. Điều kiện để xảy ra hiệu ứng quang điện là tần số của ánh sáng tới lớn hơn tần số cắt. Nếu tần số của ánh sáng tới giảm xuống nhỏ hơn tần số cắt, thì hiệu ứng quang điện không thể xảy ra, không có quang điện bay ra; nếu tần số của ánh sáng tới giảm xuống vẫn lớn hơn tần số cắt, thì hiệu ứng quang điện có thể xảy ra, do cường độ ánh sáng không thay đổi, số lượng quang điện bay ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, do đó B sai, C đúng.

Question 27: 28. Câu nào sau đây về hiện tượng quang học là đúng?

28. Câu nào sau đây về hiện tượng quang học là đúng?

  • A. A. Sử dụng mặt phẳng tiêu chuẩn để kiểm tra độ phẳng của bề mặt chi tiết gia công bằng cách tận dụng hiện tượng phản xạ ánh sáng.
  • B. B. Màng dầu trên mặt nước dưới ánh nắng mặt trời tạo ra các sọc màu là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
  • C. C. Ống kính máy ảnh có lớp phủ chống phản xạ sử dụng nguyên lý hiệu ứng quang điện.
  • D. D. Trong bài thơ Đường "Nước trong hồ trong vắt như nước cạn, hoa sen lay động báo hiệu cá đã tan", cụm từ "nước cạn" là do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Answer: D

Solution: A. Sử dụng mặt phẳng tiêu chuẩn để kiểm tra độ phẳng của bề mặt chi tiết gia công là tận dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng do màng khí mỏng giữa hai chi tiết gia công tạo ra, tức là hiện tượng giao thoa màng mỏng, do đó A sai; B. Màng dầu trên mặt nước dưới ánh nắng mặt trời xuất hiện các vệt màu là hiện tượng giao thoa màng mỏng của ánh sáng, do đó B sai; C. Ống kính máy ảnh có thêm màng tăng cường truyền sáng là do sự giao thoa ánh sáng, làm giảm cường độ ánh sáng phản xạ, từ đó tăng cường độ ánh sáng truyền qua, do đó C là sai; D. Nước dưới đáy mà con người nhìn thấy là hình ảnh ảo được tạo ra khi ánh sáng chiếu xiên từ nước vào không khí, thuộc về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, vị trí của hình ảnh ảo nông hơn vật thể thực tế, do đó nhìn thấy đáy nước nông, nhưng thực tế rất sâu, do đó D là đúng.

Question 28: 29. Khi chiếu tia cực tím có bước sóng 200 nm lên bề mặt vonfram, năng lượng ban đầu tối đa của elec...

29. Khi chiếu tia cực tím có bước sóng 200 nm lên bề mặt vonfram, năng lượng ban đầu tối đa của electron thoát ra khỏi bề mặt vonfram là $4.7 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm {~J}$. Biết hằng số Planck là $6.63 \times 10 ^ { - 34 } \mathrm {~J} \cdot \mathrm {~s}$ và tốc độ ánh sáng trong chân không là $3.00 \times 10 ^ { 8 } \mathrm {~m} \cdot \mathrm {~s} ^ { - 1 }$ . Tần số tối thiểu của ánh sáng đơn sắc có thể gây ra hiệu ứng quang điện trên vonfram là khoảng

  • A. A. $5.0 \times 10 ^ { 4 } \mathrm {~Hz}$
  • B. B. $8.0 \times 10 ^ { 14 } \mathrm {~Hz}$
  • C. C. $1.0 \times 10 ^ { 15 } \mathrm {~Hz}$
  • D. D. $1.2 \times 10 ^ { 15 } \mathrm {~Hz}$

Answer: B

Solution: Theo phương trình hiệu ứng quang điện: $E _ { K m } = h \gamma - W _ { O }$ ; mối quan hệ giữa tốc độ ánh sáng, bước sóng và tần số là: $\gamma = \frac { c } { \lambda }$ , khi thay dữ liệu vào phương trình trên, ta có $$ W _ { 0 } = h \gamma - E _ { K m } = 6.63 \times 10 ^ { - 34 } \mathrm {~J} \cdot \mathrm {~s} \times \frac { 3 \times 10 ^ { 8 } } { 300 \times 10 ^ { - 9 } } \mathrm {~s} ^ { - 1 } - 1.28 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm {~J} = 5.35 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm {~J} $$ Theo công thức công suất thoát $W _ { 0 } = h \gamma _ { 0 }$ , ta có $$ \gamma _ { 0 } = \frac { W _ { 0 } } { h } = \frac { 5.35 \times 10 ^ { - 19 } } { 6.63 \times 10 ^ { - 34 } } \mathrm {~Hz} \approx 8 \times 10 ^ { 14 } \mathrm {~Hz} $$

Question 29: 30. Các phát biểu sau đây là đúng:

30. Các phát biểu sau đây là đúng:

  • A. A. Nếu chiếu ánh sáng tím vào một loại kim loại nào đó để tạo ra hiệu ứng quang điện, thì khi chiếu ánh sáng xanh vào kim loại đó, hiệu ứng quang điện chắc chắn sẽ xảy ra.
  • B. B. $\alpha$ Trong thí nghiệm tán xạ hạt, một số ít $\alpha$ hạt đã bị lệch hướng đáng kể, đây là một trong những cơ sở chính để Rutherford đưa ra giả thuyết về mô hình cấu trúc hạt nhân nguyên tử.
  • C. C. Theo lý thuyết của Bohr, khi electron ngoài hạt nhân của nguyên tử hydro chuyển từ mức năng lượng cao hơn sang mức năng lượng thấp hơn, nó sẽ giải phóng photon có tần số nhất định, đồng thời động năng của electron giảm và tiềm năng điện tăng lên.
  • D. D. Khi hạt nhân nguyên tử trải qua quá trình phân rã $\alpha$, số neutron trong hạt nhân mới giảm đi 4 so với hạt nhân nguyên tử ban đầu.

Answer: B

Solution:

Question 30: 31. Trong thí nghiệm nghiên cứu quy luật hiệu ứng quang điện, khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $...

31. Trong thí nghiệm nghiên cứu quy luật hiệu ứng quang điện, khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $v$ vào ống quang điện, điện áp ức chế được đo là $U$.

  • A. A. Nếu chỉ tăng cường độ của ánh sáng đơn sắc đó, thì điện áp ức chế nhất định phải lớn hơn $U$
  • B. B. Nếu chuyển sang sử dụng ánh sáng đơn sắc có tần số $2 ^ { v }$, thì điện áp ức chế nhất định phải lớn hơn $2 U$.
  • C. C. Nếu thay đổi tần số chiếu sáng thành $2 ^ { v }$ ánh sáng đơn sắc, thì dòng điện quang bão hòa nhất định sẽ tăng gấp đôi so với ban đầu.
  • D. D. Nếu thay đổi tần số chiếu sáng thành $0.5 v$ bằng ánh sáng đơn sắc, thì chắc chắn không thể chiếu ra quang điện tử.

Answer: B

Solution: A. Theo đề bài, có thể thấy từ $$ e U = E _ { k m } = h v - W _ { 0 } $$ rằng điện áp ức chế không liên quan đến cường độ của ánh sáng đơn sắc. Nếu chỉ tăng cường độ của ánh sáng đơn sắc, điện áp ức chế sẽ không tăng, do đó A là sai; B. Nếu thay đổi ánh sáng đơn sắc có tần số $2 v$ để chiếu sáng, thì có thể thấy rằng $$ 2 h v - W _ { 0 } = 2 h v - 2 W _ { 0 } + W _ { 0 } = 2 e U + W _ { 0 } > 2 e U $$ cho biết nếu thay đổi ánh sáng đơn sắc có tần số $2 v$ để chiếu sáng, thì điện áp ngăn chặn nhất định lớn hơn $2 U$ , do đó B là đúng; C. Sau khi xảy ra hiệu ứng quang điện, cường độ dòng điện quang bão hòa phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào, không liên quan đến tần số ánh sáng chiếu vào, do đó, nếu thay đổi ánh sáng đơn sắc có tần số $2 v$ để chiếu, dòng điện quang bão hòa sẽ không thay đổi, do đó C là sai; D. Theo điều kiện tạo ra hiệu ứng quang điện, tần số của ánh sáng chiếu vào phải lớn hơn tần số giới hạn thì mới có thể tạo ra hiệu ứng quang điện. Nếu thay đổi ánh sáng đơn sắc có tần số $0.5 v$ để chiếu, hiệu ứng quang điện cũng có thể xảy ra, do đó D là sai;

Question 31: 32. Trong số các kiến thức sau đây về vật lý hiện đại, kiến thức nào là đúng?

32. Trong số các kiến thức sau đây về vật lý hiện đại, kiến thức nào là đúng?

  • A. A. Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu tối đa của các electron thoát ra tỷ lệ thuận với tần số của ánh sáng chiếu vào.
  • B. B. Theo mô hình Bohr, khi nguyên tử hydro ở trạng thái kích thích chuyển sang trạng thái cơ bản, động năng của electron ngoài hạt nhân tăng lên.
  • C. C. $\beta$ Phân rã thuộc về quá trình tương tác mạnh.
  • D. D. Càng lớn khối lượng trung bình của các hạt nhân trong hạt nhân nguyên tử, hạt nhân nguyên tử càng ổn định.

Answer: B

Solution: A. Theo phương trình hiệu ứng quang điện $E _ { \mathrm { k } } = k - W _ { 0 }$, có thể thấy rằng động năng ban đầu tối đa của electron thoát ra có mối quan hệ tuyến tính với tần số ánh sáng tới, chứ không phải là mối quan hệ tỷ lệ thuận, do đó A là sai; B. Khi nguyên tử hydro chuyển từ trạng thái kích thích sang trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo điện tử $r$ giảm, lực hướng tâm do lực Coulomb cung cấp là $\frac { k e ^ { 2 } } { r ^ { 2 } } = \frac { m v ^ { 2 } } { r }$, do đó động năng của điện tử là $E _ { \mathrm { k } } = \frac { k e ^ { 2 } } { 2 r }$ Có thể thấy rằng khi $r$ giảm, động năng của electron ngoài hạt nhân tăng lên, do đó B là đúng; C. $\beta$ phân rã thuộc quá trình tương tác yếu, do đó C là sai; D. Tính ổn định của hạt nhân nguyên tử được quyết định bởi năng lượng liên kết, khối lượng trung bình của hạt nhân càng lớn, năng lượng liên kết càng thấp, hạt nhân nguyên tử càng không ổn định, do đó D là sai.

Question 32: 33. Hình A và B là biểu đồ mức năng lượng của nguyên tử hydro, trong đó mũi tên chỉ hướng chuyển đổi...

33. Hình A và B là biểu đồ mức năng lượng của nguyên tử hydro, trong đó mũi tên chỉ hướng chuyển đổi của electron ngoài hạt nhân giữa hai mức năng lượng. Trong thí nghiệm hiệu ứng quang điện, sử dụng ánh sáng xanh và ánh sáng vàng với cường độ khác nhau để nghiên cứu mối quan hệ giữa dòng điện quang và điện áp, kết quả thu được được thể hiện trong hình C và D. Trong hình A và B, electron hấp thụ photon khi chuyển đổi là hình ; Trong hình C và D, hình ảnh thể hiện chính xác mối quan hệ giữa dòng điện quang và điện áp là $\_\_\_\_$ hình ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-011.jpg) A ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-012.jpg) B ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-013.jpg) C ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-014.jpg) D

  • A. A. A C
  • B. B. B, C
  • C. C. Methyl
  • D. D. Z Ding

Answer: D

Solution: Khi điện tử nhảy cấp, nó hấp thụ photon, năng lượng tăng lên, nhảy từ mức năng lượng thấp sang mức năng lượng cao, do đó là hình B; Tần số của ánh sáng xanh lớn hơn tần số của ánh sáng vàng, theo phương trình $E _ { k m } = h v - W _ { 0 } , e U _ { c } = E _ { k m }$, có thể thấy rằng điện áp ngăn chặn của ánh sáng xanh có tần số lớn ${ } ^ { U }$ lớn hơn điện áp ngăn chặn của ánh sáng vàng, do đó là hình D, nên D là đúng, ABC là sai.

Question 33: 34. Khi chiếu hai loại ánh sáng đơn sắc A và B có tần số lần lượt là $v$ và $2 v$ lên một kim loại, ...

34. Khi chiếu hai loại ánh sáng đơn sắc A và B có tần số lần lượt là $v$ và $2 v$ lên một kim loại, tỷ lệ năng lượng ban đầu tối đa của các electron thoát ra là $1 : 3$. Biết hằng số Planck là $h$ và và tốc độ ánh sáng trong chân không là $c$ , điện tích của electron là $e$ . Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $2 v$ vào kim loại này, số lượng electron thoát ra trong một đơn vị thời gian nhất định sẽ nhiều hơn.
  • B. B. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $\frac { 1 } { 4 } ^ { v }$ vào kim loại này, không xảy ra hiệu ứng quang điện.
  • C. C. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc loại A và loại B lên kim loại này, miễn là cường độ ánh sáng giống nhau, điện áp ức chế của dòng điện quang tương ứng sẽ giống nhau.
  • D. D. Năng lượng thoát ra của kim loại này là $\frac { 1 } { 4 } h v$

Answer: B

Solution: A. Số lượng photon thoát ra trong một đơn vị thời gian có liên quan đến cường độ ánh sáng. Do cường độ ánh sáng không được biết, nên phương án A là sai. BD. Năng lượng photon lần lượt là: $E _ { 1 } = h v _ { \text {和 } } E _ { 2 } = 2 h v$. Theo phương trình hiệu ứng quang điện của Einstein, năng lượng ban đầu tối đa của photon thoát ra là: $1 : 3$. Kết hợp hai công thức, ta có công thức tính công thoát ra: $W = \frac { 1 } { 2 } h v$. là: $E _ { k 1 } = h v - W _ { \text {和 } } E _ { k 2 } = 2 h v - W$ , tỷ lệ năng lượng ban đầu tối đa của các electron thoát ra là $1 : 3$ , kết hợp lại có thể tính được công thoát ra là: $W = \frac { 1 } { 2 } h v$ , sử dụng ánh sáng đơn sắc có tần số $\frac { 1 } { 4 } h v$ chiếu vào kim loại này sẽ không xảy ra hiệu ứng quang điện, do đó, lựa chọn B là đúng, D sai ; C, tần số của hai loại ánh sáng khác nhau, động năng ban đầu tối đa của quang điện tử khác nhau, theo định lý động năng, điện áp ngăn chặn tương ứng là khác nhau, do đó, lựa chọn C sai;

Question 34: 37. Ống quang điện là một thiết bị chuyển đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện, được ứng dụng r...

37. Ống quang điện là một thiết bị chuyển đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như truyền thông, y tế, giám sát an ninh, v.v. Kết nối ống quang điện vào mạch điện trong hình vẽ, chiếu ánh sáng có tần số $v$ vào tấm K, điều chỉnh thanh trượt P của biến trở trượt, khi chỉ số của ampe kế nhạy G là 0, chỉ số của vôn kế V là $U$ , điện áp này thường được gọi là điện áp ngăn chặn. Biết hằng số Planck là $h$ , điện tích electron là $e$ , câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-015.jpg)

  • A. A. Năng lượng ban đầu của photon sau khi thoát ra khỏi tấm K tỷ lệ nghịch với điện áp chặn.
  • B. B. Nếu tăng cường độ ánh sáng chiếu vào, điện áp kìm hãm sẽ tăng lên.
  • C. C. Năng lượng thoát ra của vật liệu K là $h ^ { v } - e U$
  • D. D. Nếu chỉ tăng tần số của ánh sáng chiếu vào để chỉ số G bằng 0, thì cần điều chỉnh thanh trượt P sang trái.

Answer: C

Solution: A. Theo định lý động năng, ta có $$ - e U = 0 - E _ { \mathrm { km } } $$, do đó động năng ban đầu tối đa của photon sau khi thoát ra khỏi cực K tỷ lệ thuận với điện áp ngưng tụ $U$, nên A sai; B. Theo phương trình hiệu ứng quang điện của Einstein, ta có $$ E _ { \mathrm { km } } = h v - W _ { 0 } , - e U = 0 - E _ { \mathrm { km } } $$ đơn giản hóa thành $$ e U = h v - W _ { 0 } $$ điện áp ngăn chặn không liên quan đến cường độ ánh sáng tới, do đó B sai; C. Từ $$ e U = h v - W _ { 0 } $$ có thể thấy $$ W _ { 0 } = h v - e U $$ do đó C đúng; D. Từ $$ e U = h v - W _ { 0 } $$ có thể thấy, khi tần số ánh sáng tới tăng, điện áp ngăn chặn cũng tăng, nếu muốn chỉ số $G$ bằng 0, cần điều chỉnh thanh trượt sang phải $P$, do đó D là sai.

Question 35: 38. Tế bào quang điện silicon là thiết bị được chế tạo dựa trên nguyên lý hiệu ứng quang điện. Câu n...

38. Tế bào quang điện silicon là thiết bị được chế tạo dựa trên nguyên lý hiệu ứng quang điện. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Tế bào quang điện silicon là một thiết bị chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng.
  • B. B. Các electron hấp thụ năng lượng photon trong tế bào quang điện silicon đều có thể thoát ra ngoài.
  • C. C. Năng lượng ban đầu tối đa của các photon thoát ra có liên quan đến tần số của ánh sáng chiếu vào.
  • D. D. Hiện tượng quang điện chứng minh ánh sáng có tính chất sóng.

Answer: C

Solution: A. Tế bào quang điện silicon là một thiết bị chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện, do đó A là sai; B. Trong pin quang silicon, các electron hấp thụ năng lượng photon chỉ có thể thoát ra ngoài khi năng lượng photon lớn hơn công suất thoát ra, do đó B là sai; C. Từ $E _ { \mathrm { k } } = h v - W _ { 0 }$, có thể thấy rằng động năng ban đầu tối đa của photon có liên quan đến tần số của ánh sáng tới, tăng lên khi tần số của ánh sáng tới tăng lên, do đó C là đúng; D. Hiện tượng hiệu ứng quang điện cho thấy ánh sáng có tính chất hạt, do đó D là sai.

Question 36: 39. Đã biết rằng phạm vi năng lượng photon của ánh sáng khả kiến khoảng $1.62 \mathrm { eV } : 3.11 ...

39. Đã biết rằng phạm vi năng lượng photon của ánh sáng khả kiến khoảng $1.62 \mathrm { eV } : 3.11 \mathrm { eV }$, biểu đồ mức năng lượng của nguyên tử hydro được thể hiện trong hình vẽ. Khi một lượng lớn nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 4$ chuyển sang mức năng lượng thấp hơn, câu nào sau đây là đúng? ( ) | $n$ | $E / \mathrm { eV }$ | | :--- | :--- | | $\infty$ | 0 | | 5 | - 0.54 | | 4 | - 0.85 | | 3 | - 1.51 | | 2 | - 3.4 | 1

  • A. A. Sẽ phát ra ba loại tần số ánh sáng
  • B. B. Khi năng lượng nhảy vọt đến mức $n = 3$, bước sóng của ánh sáng bức xạ là ngắn nhất.
  • C. C. Khi xảy ra quá trình nhảy năng lượng tại mức năng lượng $n = 3$, ánh sáng bức xạ sẽ có tác động nhiệt đáng kể.
  • D. D. Khi năng lượng nhảy vọt lên mức $n = 3$, năng lượng bức xạ khiến nhôm có công suất thoát ra 4,2 eV tạo ra hiệu ứng quang điện.

Answer: C

Solution: A. Khi một lượng lớn nguyên tử hydro ở mức năng lượng $n = 4$ nhảy sang mức năng lượng thấp hơn, số photon phát ra với các tần số khác nhau là $$ C _ { 4 } ^ { 2 } = 6 $$ A sai; B. Từ $$ \Delta E = h v = h \frac { c } { \lambda } $$ có thể thấy rằng khi chuyển sang mức năng lượng $n = 3$, tần số photon bức xạ thấp nhất, bước sóng dài nhất, B sai; C. Khi chuyển sang mức năng lượng $n = 3$, năng lượng photon bức xạ là 0,66 eV, nhỏ hơn ánh sáng đỏ, do đó bước sóng lớn hơn ánh sáng đỏ, thuộc về tia hồng ngoại, có hiệu ứng nhiệt rõ rệt, C đúng; D. Khi chuyển sang mức năng lượng $n = 3$, năng lượng photon bức xạ nhỏ hơn công suất thoát ra, do đó không thể tạo ra hiệu ứng quang điện cho nhôm, D sai.

Question 37: 40. Một học sinh sử dụng thiết bị như hình vẽ để nghiên cứu hiện tượng quang điện. Khi ánh sáng đơn ...

40. Một học sinh sử dụng thiết bị như hình vẽ để nghiên cứu hiện tượng quang điện. Khi ánh sáng đơn sắc chiếu vào cực âm K của ống quang điện, hiện tượng quang điện sẽ xảy ra. Đóng công tắc $S$, tạo ra điện áp ngược giữa cực dương $A$ và cực âm $K$, điều chỉnh điện áp bằng cách tăng dần điện trở trượt của biến trở trượt cho đến khi dòng điện trong ampe kế bằng không. lúc này, giá trị điện áp hiển thị trên đồng hồ đo điện áp $U$ được gọi là điện áp ức chế. Hiện tại, sử dụng ánh sáng đơn sắc có tần số ${ } ^ { v _ { 1 } }$ và ${ } ^ { v _ { 2 } }$ chiếu vào cực âm, điện áp ngăn chặn được đo lần lượt là $U _ { 1 }$ và $U _ { 2 }$ , giả sử khối lượng electron là $m$ , lượng điện tích là $e$ , thì mối quan hệ sau đây là chính xác ( ) ![](/images/questions/phys-photoelectric-effect/image-016.jpg) "Bài tập vật lý trung học ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Hằng số Planck $h = \frac { e \left( U _ { 2 } - U _ { 1 } \right) } { v _ { 1 } - v _ { 2 } }$
  • B. B. Tần số cắt của kim loại K cực âm $v _ { 0 } = \frac { v _ { 1 } U _ { 2 } - v _ { 2 } U _ { 1 } } { U _ { 1 } - U _ { 2 } }$
  • C. C. Năng lượng thoát ra của kim loại K cực âm $W _ { 0 } = \frac { e \left( v _ { 2 } U _ { 1 } - v _ { 1 } U _ { 2 } \right) } { v _ { 1 } - v _ { 2 } }$
  • D. D. Tốc độ ban đầu tối đa của electron thời gian khi chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số $v _ { 2 }$ lên cực âm K $v _ { \mathrm { m } 2 } = \sqrt { \frac { 2 e U _ { 1 } } { m } }$

Answer: C

Solution:
Quay lại danh sách

Photoelectric Effect

光电效应

37 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Hiệu ứng quang điện là hiện tượng khi ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại, các electron hấp thụ năng lượng photon và thoát ra. Các quy luật cốt lõi của nó bao gồm tần số cắt, tính tức thời, dòng điện quang tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng, v.v. Trong các kỳ thi, thường kết hợp các khái niệm như phương trình quang điện Einstein, điện áp ngưng tụ, v.v. để tính toán định lượng và kiểm tra sự hiểu biết về tư tưởng vật lý lượng tử.

Số câu hỏi:37

Điểm chính

  • 1Phương trình quang điện Einstein: Mối quan hệ giữa năng lượng photon, công thoát và động năng ban đầu tối đa
  • 2Ý nghĩa vật lý của điện áp giới hạn và sự chuyển đổi của nó với động năng ban đầu tối đa của electron
  • 3Mối quan hệ định lượng giữa tần số cắt (độ dài sóng giới hạn) và công suất thoát ra
  • 4Photon giải thích hiện tượng mà lý thuyết dao động cổ điển không thể giải thích (như tính tức thời).

Mẹo học tập

Nắm vững ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình quang điện và cách chuyển đổi đơn vị, kết hợp với hình ảnh để hiểu các quy luật thí nghiệm như điện áp ngắt, tần số cắt, v.v.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật