Skip to main content

Magnetic Fields - Practice Questions (37)

Question 1: 1. Hình vẽ minh họa thiết bị thí nghiệm sử dụng ống tia âm cực để chứng minh lực Lorentz tác động lê...

1. Hình vẽ minh họa thiết bị thí nghiệm sử dụng ống tia âm cực để chứng minh lực Lorentz tác động lên electron trong từ trường. Đường nét đứt trong ống là quỹ đạo chuyển động của electron. Vậy, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-001.jpg)

  • A. A. Đầu A của ống tia âm cực phải được nối với cực dương.
  • B. B. C-end là cực $N$ của nam châm hình móng ngựa.
  • C. C. Không thể xác định cực tính của cực từ C.
  • D. D. Lực Lorentz tác động lên electron có công dương.

Answer: B

Solution: A. Như hình vẽ, electron bay từ cực A đến cực B, electron mang điện âm, nên cực B phải nối với cực dương, cực A phải nối với cực âm. Do đó, A sai; BC electron beam bị lệch xuống, lực Lorentz hướng xuống, theo quy tắc tay trái, có thể thấy rằng cực C là cực $N$ của nam châm hình móng ngựa. Do đó, B đúng, C sai; D. Hướng lực Lorentz luôn vuông góc với hướng tốc độ của electron, không tạo ra công. Do đó, D sai;

Question 2: 2. Như hình vẽ, cường độ từ trường đều $\mathrm { B } = 0.2 \mathrm {~T}$, dây dẫn thẳng có dòng điệ...

2. Như hình vẽ, cường độ từ trường đều $\mathrm { B } = 0.2 \mathrm {~T}$, dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua vuông góc với hướng từ trường, chiều dài dây dẫn là L $= 0.2 \mathrm {~m}$, dòng điện trong dây dẫn là $\mathrm { I } = 1 \mathrm {~A}$. Lực Ampere F tác dụng lên dây dẫn này có giá trị là ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-002.jpg).

  • A. A. 0.01 N
  • B. B. 0.02 N
  • C. C. 0,03 N
  • D. D. 0.04 N

Answer: D

Solution: Theo $\mathrm { F } = \mathrm { BIL }$, lực Ampere F tác dụng lên dây dẫn có giá trị là $\mathrm { F } = 0.2 \times 1 \times 0.2 \mathrm {~N} = 0.04 \mathrm {~N}$, do đó chọn D.

Question 3: 4. Như hình vẽ, hướng của từ trường đều đặn vuông góc với mặt giấy hướng vào trong, hướng chuyển độn...

4. Như hình vẽ, hướng của từ trường đều đặn vuông góc với mặt giấy hướng vào trong, hướng chuyển động của hạt mang điện tích dương là ngang sang phải, thì hướng của lực Lorentz tác dụng lên hạt là ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-003.jpg)

  • A. A. Giấy dọc hướng vào trong
  • B. B. Giấy thẳng đứng hướng ra ngoài
  • C. C. Dọc theo mặt giấy lên trên
  • D. D. Dọc theo mặt giấy xuống dưới

Answer: C

Solution: Hạt mang điện tích dương bị lực đẩy sang phải, hướng của từ trường là hướng vào trong, theo quy tắc tay trái, hướng chuyển động phải là hướng lên trên, do đó C là đúng, ABD là sai.

Question 4: 5. Giáo viên vật lý đã thực hiện một thí nghiệm "chất lỏng quay" trong lớp học. Thiết bị thí nghiệm ...

5. Giáo viên vật lý đã thực hiện một thí nghiệm "chất lỏng quay" trong lớp học. Thiết bị thí nghiệm như hình vẽ: bình thủy tinh chứa chất lỏng dẫn điện được đặt trong từ trường của nam châm hình móng ngựa có cực S ở phía trên, điện cực hình trụ ở giữa bình được nối với cực âm của nguồn điện, điện cực hình vòng ở mép trong được nối với cực dương của nguồn điện. Sau khi kết nối nguồn điện, chất lỏng bắt đầu quay. Trong các phát biểu sau đây về thí nghiệm này, phát biểu nào là đúng? ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-004.jpg)

  • A. A. Dòng điện trong chất lỏng chảy từ trung tâm ra rìa; nhìn từ trên xuống, chất lỏng quay ngược chiều kim đồng hồ.
  • B. B. Dòng điện trong chất lỏng chảy từ trung tâm ra rìa; nhìn từ trên xuống, chất lỏng quay theo chiều kim đồng hồ.
  • C. C. Dòng điện trong chất lỏng chảy từ rìa vào trung tâm; nhìn từ trên xuống, chất lỏng quay theo chiều kim đồng hồ.
  • D. D. Dòng điện trong chất lỏng chảy từ rìa vào trung tâm: nhìn từ trên xuống, chất lỏng quay ngược chiều kim đồng hồ.

Answer: D

Solution: Phân tích câu hỏi: Từ hình vẽ có thể thấy dòng điện trong chất lỏng chảy từ rìa vào trung tâm, đầu trên của nam châm hình móng ngựa là cực S, hướng từ trường ở chất lỏng dẫn điện thẳng đứng xuống dưới, theo quy tắc tay trái có thể thấy hướng lực Ampere tác dụng lên dòng điện nhìn từ trên xuống dưới theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, do đó chất lỏng quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Vì vậy, đáp án D là đúng. Điểm kiểm tra: Lực tác dụng lên dây dẫn điện trong từ trường.

Question 5: 6. Phân bố đường sức từ xung quanh một thanh nam châm được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào sau đây l...

6. Phân bố đường sức từ xung quanh một thanh nam châm được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-005.jpg)

  • A. A. Đặt nam châm nhỏ ở bên trái nam châm lớn, khi nam châm nhỏ đứng yên, cực N hướng về phía bên phải.
  • B. B. Càng gần hai cực của nam châm thanh, cường độ từ cảm càng lớn.
  • C. C. Các đường sức từ mô tả từ trường là các đường cong không đóng kín.
  • D. D. Các đường từ trường có thể giao nhau

Answer: B

Solution: A. Khi kim nam châm nhỏ đứng yên, cực N chỉ hướng của từ trường. Ở bên trái, hướng từ trường hướng sang trái, do đó khi kim nam châm nhỏ đứng yên, cực N chỉ sang trái. Lựa chọn A là sai; B. Càng gần hai cực của nam châm thanh, từ trường càng mạnh, cường độ từ cảm càng lớn, nên lựa chọn B là đúng; C. Đường từ là đường cong kín, đường từ bên ngoài nam châm là từ cực N đến cực S, còn bên trong là từ cực S đến cực N, nên lựa chọn C là sai; D. Đường từ không giao nhau, nên lựa chọn D là sai.

Question 6: 7. Như hình vẽ, một dây dẫn thẳng có chiều dài 1,0 m được đặt vuông góc với hướng của từ trường đều....

7. Như hình vẽ, một dây dẫn thẳng có chiều dài 1,0 m được đặt vuông góc với hướng của từ trường đều. Khi dòng điện trong dây dẫn là 10 A, lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn là 2,0 N. Độ mạnh của từ trường đều này là ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-006.jpg)

  • A. A. 5.0 T
  • B. B. 0.1 T
  • C. C. 2.0 T
  • D. D. 0.2 T

Answer: D

Solution: Vì hướng dòng điện vuông góc với từ trường, nên công thức lực Ampère là $$ F = B I L $$ Thay dữ liệu trong bài toán vào công thức, ta được $$ B = \frac { F } { I L } = \frac { 2 } { 10 \times 1 } = 0.2 \mathrm {~T} $$

Question 7: 8. Như hình vẽ, một thanh dẫn điện có dòng điện không đổi được đặt trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. ...

8. Như hình vẽ, một thanh dẫn điện có dòng điện không đổi được đặt trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn. Trong không gian có một từ trường đều B hướng thẳng đứng lên trên. Thanh dẫn điện ở trạng thái tĩnh. Hiện tại, hướng của từ trường đều được xoay chậm theo hướng chỉ định trong hình vẽ đến hướng ngang. Để thanh dẫn điện luôn giữ trạng thái tĩnh, cường độ từ trường của từ trường đều phải đồng bộ (). ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-007.jpg)

  • A. A. tăng
  • B. B. giảm
  • C. C. Tăng trước, giảm sau
  • D. D. Giảm trước, tăng sau

Answer: A

Solution: Phân tích lực tác dụng lên thanh dẫn điện như hình vẽ: ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-008.jpg) Khi hướng từ trường từ từ xoay sang hướng ngang, hướng lực Ampere từ từ chuyển từ vị trí trong hình sang hướng thẳng đứng, vì lúc ban đầu lực Ampere dọc theo mặt nghiêng hướng lên trên, vuông góc với hướng lực đỡ, nên lực Ampere ngày càng lớn, và lực Ampere: $F _ { \text {安 } } = B I L$ , nên từ trường ngày càng tăng, BCD sai A đúng.

Question 8: 9. Như hình vẽ, một điện tích dương bay ngang sang phải vào giữa hai cực từ của nam châm hình móng n...

9. Như hình vẽ, một điện tích dương bay ngang sang phải vào giữa hai cực từ của nam châm hình móng ngựa. Lúc này, hướng lực Lorentz tác dụng lên điện tích đó là ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-009.jpg)

  • A. A. sang trái
  • B. B. Hướng về bên phải
  • C. C. Giấy dọc hướng vào trong
  • D. D. Giấy thẳng đứng hướng ra ngoài

Answer: D

Solution: Điện tích dương chuyển động sang phải, từ trường thẳng đứng hướng xuống, theo quy tắc tay trái, hướng lực Lorentz tác dụng lên điện tích vuông góc với mặt giấy và hướng ra ngoài, nên chọn D. [Điểm chính]Câu hỏi này kiểm tra việc áp dụng quy tắc tay trái; lưu ý rằng electron mang điện tích âm, bốn ngón tay phải chỉ hướng ngược lại với hướng chuyển động của electron, đây là điểm dễ nhầm lẫn.

Question 9: 10. Khi các hạt mang điện trong hình chuyển động trong từ trường, hướng lực Lorentz tác dụng lên chú...

10. Khi các hạt mang điện trong hình chuyển động trong từ trường, hướng lực Lorentz tác dụng lên chúng là ngang sang trái là ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-004.jpg)

Answer: A

Solution: A. Theo quy tắc tay trái, lực Lorentz tác dụng lên hạt hướng sang trái, nên A đúng; B. Lực Lorentz tác dụng lên hạt vuông góc với mặt giấy và hướng ra ngoài, nên B sai; C. Lực Lorentz tác dụng lên hạt thẳng đứng hướng lên trên, nên C sai; D. Lực Lorentz tác dụng lên hạt vuông góc với mặt giấy và hướng ra ngoài, nên D sai.

Question 10: 11. Về từ trường, đường sức từ và từ thông, câu trả lời đúng là ().

11. Về từ trường, đường sức từ và từ thông, câu trả lời đúng là ().

  • A. A. Đường sức từ là những đường cong không thể nhìn thấy bằng mắt thường, nhưng chúng tồn tại một cách khách quan.
  • B. B. Khi từ thông qua cuộn dây bằng không, cường độ từ trường nhất định bằng không.
  • C. C. Cường độ từ cảm càng lớn, thì từ thông đi qua mạch kín cũng càng lớn.
  • D. D. Các cực từ khác nhau hút nhau, các cực từ cùng tên đẩy nhau, tất cả đều là sự tương tác xảy ra thông qua từ trường.

Answer: D

Solution: A. Đường sức từ là đường cong tưởng tượng do con người tạo ra để mô tả từ trường, không tồn tại khách quan, nên lựa chọn A là sai; B. Khi mặt phẳng cuộn dây song song với đường sức từ, từ thông qua cuộn dây bằng không, do đó khi từ thông qua cuộn dây bằng không, cường độ từ cảm không nhất thiết bằng không, nên lựa chọn B là sai; C. Từ thông đi qua cuộn dây có liên quan đến cách đặt cuộn dây trong từ trường, do đó, cường độ từ cảm càng lớn, từ thông đi qua mạch kín không nhất thiết càng lớn, lựa chọn C là sai; D. Các cực từ khác nhau hút nhau, các cực từ cùng nhau đẩy nhau, tất cả đều là do tương tác từ trường, lựa chọn D là đúng; do đó, chọn D.

Question 11: 12. Phương pháp định nghĩa tỷ lệ là một phương pháp quan trọng trong vật lý để định nghĩa các đại lư...

12. Phương pháp định nghĩa tỷ lệ là một phương pháp quan trọng trong vật lý để định nghĩa các đại lượng vật lý. Câu nào sau đây không thuộc biểu thức của phương pháp định nghĩa tỷ lệ? ( )

  • A. A. $R = \frac { \rho L } { S }$
  • B. B. $C = \frac { Q } { U }$
  • C. C. $E = \frac { F } { q }$
  • D. D. $B = \frac { F } { I l }$

Answer: A

Solution: A. $R = \frac { \rho L } { S }$ là công thức xác định điện trở, không thuộc biểu thức định nghĩa tỷ lệ, do đó A là đúng; B. $C = \frac { Q } { U }$ là biểu thức định nghĩa tỷ lệ của điện dung, do đó B là sai; C. $E = \frac { F } { q }$ là biểu thức định nghĩa tỷ lệ của cường độ điện trường, do đó C là sai; D. $B = \frac { F } { I l }$ là biểu thức định nghĩa tỷ lệ của cường độ từ trường, do đó D sai.

Question 12: 13. Để kiểm tra xem một không gian có tồn tại điện trường hoặc từ trường hay không, phương pháp nào ...

13. Để kiểm tra xem một không gian có tồn tại điện trường hoặc từ trường hay không, phương pháp nào sau đây là không khả thi? ( )

  • A. A. Đưa vào điện tích kiểm tra, nếu nó chịu lực điện trường, chứng tỏ không gian này tồn tại điện trường.
  • B. B. Đưa vào điện tích kiểm tra, nếu nó không bị tác động bởi lực điện trường, điều đó chứng tỏ không có điện trường trong không gian này.
  • C. C. Đưa một đoạn dây dẫn điện vào, nếu nó chịu lực Ampere, điều đó chứng tỏ trong không gian này có từ trường.
  • D. D. Đưa một đoạn dây dẫn điện vào, nếu nó không bị lực Ampere tác động, chứng tỏ không có từ trường trong không gian này.

Answer: D

Solution: Điện tích trong điện trường nhất định sẽ chịu tác dụng của lực điện trường; do đó, khi đưa điện tích kiểm tra vào không gian này, nếu điện tích chịu lực điện trường thì chứng tỏ không gian này nhất định có điện trường; nếu không có lực điện trường thì nhất định không có điện trường, do đó AB là khả thi; nếu đưa dây dẫn điện vào không gian và dây dẫn chịu lực từ trường, thì chứng tỏ không gian này nhất định có từ trường, do đó C là khả thi; Nếu đưa dây dẫn điện vào mà không bị lực tác động, có thể là do dây dẫn và từ trường song song với nhau, do đó không thể nói rằng không có từ trường, nên D không khả thi. Vì vậy, chọn D. $14 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Định nghĩa (công thức) cường độ từ trường [Giải thích chi tiết] AB. Cường độ từ trường là đại lượng vật lý mô tả cường độ và hướng của từ trường, lựa chọn A sai, B đúng; C. Hướng của cường độ từ trường vuông góc với hướng lực tác dụng lên dây dẫn điện trong từ trường, lựa chọn C sai; D. Hướng của cường độ từ trường là hướng của cực N của nam châm nhỏ đặt tại điểm đó khi đứng yên, lựa chọn D sai;

Question 13: 14. Về cường độ từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

14. Về cường độ từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Cường độ cảm ứng từ chỉ phản ánh cường độ của từ trường.
  • B. B. Cường độ cảm ứng từ là đại lượng vật lý mô tả cường độ và hướng của từ trường.
  • C. C. Hướng của cường độ cảm ứng từ là hướng của lực tác dụng lên dây dẫn điện trong từ trường.
  • D. D. Hướng của cường độ từ cảm ứng là hướng của cực S của nam châm nhỏ khi nó được đặt tại điểm đó và ở trạng thái tĩnh.

Answer: B

Solution:

Question 14: 15. Như hình vẽ, trong từ trường đồng nhất ngang, sử dụng hai dây dẫn mỏng giống nhau để treo ngang ...

15. Như hình vẽ, trong từ trường đồng nhất ngang, sử dụng hai dây dẫn mỏng giống nhau để treo ngang một thanh dẫn điện thẳng có độ dày đồng đều $M N$, trong thanh dẫn điện có dòng điện chạy từ $M$ đến $N$ , lúc này lực tác dụng lên dây là $F$ , để làm cho $F = 0$ , có thể sử dụng phương pháp sau $($ ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-010.jpg)

  • A. A. Tăng dòng điện lên một giá trị nhất định
  • B. B. Giảm dòng điện xuống một giá trị nhất định
  • C. C. Đảo chiều dòng điện
  • D. D. Đảo ngược từ trường

Answer: A

Solution: Phân tích lực tác dụng lên thanh dẫn điện, theo định luật tay trái của Ampère, lực Ampère hướng lên trên. Để lực tác dụng lên dây bằng 0, hướng của lực Ampère không đổi, nhưng độ lớn tăng lên. Theo công thức tính lực Ampère $F = B I L$, cần tăng độ lớn của dòng điện. Do đó, A đúng, BCD sai.

Question 15: 16. Mỗi giây mỗi phút, một lượng lớn tia vũ trụ mang điện tích liên tục bắn vào Trái Đất. Từ trường ...

16. Mỗi giây mỗi phút, một lượng lớn tia vũ trụ mang điện tích liên tục bắn vào Trái Đất. Từ trường Trái Đất có thể hiệu quả thay đổi hướng chuyển động của hầu hết các hạt mang điện tích trong những tia này, khiến chúng không thể tiếp cận bề mặt Trái Đất, điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự sống trên hành tinh. Giả sử có một hạt tia vũ trụ mang điện tích dương đang bắn thẳng đứng vào xích đạo, dưới tác động của từ trường Trái Đất, nó sẽ $a$ ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-011.jpg) Nam

  • A. A. Chuyển hướng về phía đông
  • B. B. Chuyển hướng về phía nam
  • C. C. Chuyển hướng về phía tây
  • D. D. Chuyển hướng về phía bắc

Answer: A

Solution: Từ trường của Trái Đất hướng từ nam sang bắc. Khi các hạt tia vũ trụ mang điện tích dương bay thẳng góc với mặt đất về phía xích đạo, theo quy tắc tay trái, có thể xác định hướng lực tác dụng lên hạt là hướng đông, do đó hạt sẽ bị lệch về phía đông.

Question 16: 17. Khi đội thám hiểm khoa học vào một khu vực có quặng từ, họ phát hiện ra rằng kim la bàn, vốn chỉ...

17. Khi đội thám hiểm khoa học vào một khu vực có quặng từ, họ phát hiện ra rằng kim la bàn, vốn chỉ về phía bắc (N), đã xoay ngược chiều kim đồng hồ $30 ^ { \circ }$ (như đường đứt nét trong hình vẽ). Giả sử thành phần ngang của cường độ cảm ứng từ trường địa từ tại vị trí đó là $B$, thì giá trị nhỏ nhất của thành phần ngang cường độ cảm ứng từ trường do quặng từ tạo ra là ( ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-012.jpg)

  • A. A. B
  • B. B. $2 B$
  • C. C. $\frac { B } { 2 }$
  • D. D. $\frac { \sqrt { 3 } } { 2 } B$

Answer: C

Solution: Hướng của từ trường hợp nhất theo hướng đường đứt nét, do đó giá trị nhỏ nhất của thành phần ngang của cường độ cảm ứng từ do quặng từ tạo ra là $B \sin 30 ^ { \circ } = \frac { B } { 2 }$.

Question 17: 18. Câu nào sau đây là đúng?

18. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Một đoạn dây dẫn điện nhỏ không chịu tác dụng của lực từ trường tại một điểm nào đó, thì cường độ từ trường tại điểm đó nhất định bằng không.
  • B. B. Trong từ trường, hướng lực từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng nhỏ có dòng điện chạy qua, hướng cường độ từ trường tại điểm đó và hướng dòng điện trong dây dẫn, ba yếu tố này nhất định phải vuông góc với nhau.
  • C. C. Khi hướng dòng điện trong một đoạn dây dẫn thẳng nhỏ trong từ trường không vuông góc với hướng từ trường, hướng lực từ trường tác dụng lên dây dẫn phải vuông góc với hướng dòng điện và phải vuông góc với hướng từ trường.
  • D. D. Điều kiện để dây dẫn điện bị tác động bởi lực từ trường là hướng dòng điện vuông góc với hướng lực từ trường.

Answer: C

Solution: A. Một đoạn dây dẫn điện nhỏ tại một điểm không chịu tác dụng của lực từ trường, thì cường độ từ cảm tại điểm đó không nhất thiết bằng không, vì khi dây dẫn song song với hướng từ trường, nó không chịu lực Ampère, nên A sai; BC. Trong từ trường, hướng lực từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn điện nhỏ phải vuông góc với hướng từ thông tại điểm đó và hướng dòng điện trong dây dẫn, nhưng hướng từ trường và hướng dòng điện không nhất thiết phải vuông góc, do đó B sai; C đúng D. Điều kiện để dây dẫn điện chịu lực từ trường là hướng dòng điện và hướng lực từ trường không song song, do đó D sai;

Question 18: 19. Như hình A cho thấy, khung kim loại cứng hình vuông $a b c d$ được đặt trong từ trường, mặt phẳn...

19. Như hình A cho thấy, khung kim loại cứng hình vuông $a b c d$ được đặt trong từ trường, mặt phẳng của khung kim loại vuông góc với hướng từ trường. Cường độ từ cảm ứng $B$ thay đổi theo thời gian $t$ như hình B cho thấy. Trong khoảng thời gian $0 \sim 0.2 \mathrm {~s}$ và $0.2 \sim 0.6 \mathrm {~s}$ ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-013.jpg) A ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-014.jpg)

  • A. A. Tỷ lệ lượng điện tích qua khung kim loại là $2 : 1$
  • B. B. Tỷ lệ công suất điện của dòng điện trong khung kim loại là $4 : 1$
  • C. C. Tỷ lệ nhiệt Joule sinh ra trong khung kim loại là $4 : 1$
  • D. D. Hướng lực Ampère tác dụng lên cạnh của khung kim loại $a b$ là giống nhau.

Answer: B

Solution: A. Lượng điện tích qua khung kim loại $$ q = I t = \frac { E } { R } t = \frac { \left| \frac { \Delta B } { t } S \right| } { R } t = \left| \frac { \Delta B S } { R } \right| $$ Vì trong khoảng thời gian $0 \sim 0.2 \mathrm {~s}$ và $0.2 \sim 0.6 \mathrm {~s}$, giá trị tuyệt đối của sự thay đổi cường độ từ cảm theo thời gian $\Delta B$ là như nhau, nên tỷ lệ lượng điện tích đi qua khung kim loại là $1 : 1$, A sai; B. Công suất điện của dòng điện trong khung kim loại $$ P = \frac { E ^ { 2 } } { R } = \frac { ( \Delta B S ) ^ { 2 } } { R t ^ { 2 } } $$ Do đó, $$ \frac { P _ { 1 } } { P _ { 2 } } = \frac { t _ { 2 } ^ { 2 } } { t _ { 1 } ^ { 2 } } = \frac { 4 } { 1 } $$ B đúng; C. Nhiệt Joule sinh ra trong khung kim loại $$ Q = P t $$ được $$ \frac { Q _ { 1 } } { Q _ { 2 } } = \frac { P _ { 1 } t _ { 1 } } { P _ { 2 } t _ { 2 } } = \frac { 2 } { 1 } $$ C sai; D. Trong khoảng thời gian $0 \sim 0.2 \mathrm {~s}$ và $0.2 \sim 0.6 \mathrm {~s}$, hướng dòng điện đi qua khung kim loại ngược nhau, do đó cạnh $a b$ của khung kim loại chịu lực Ampere ngược nhau, D sai.

Question 19: 20. Như hình vẽ, ống xoắn B được đặt trên trục của vòng tròn kim loại đóng kín A. Khi dòng điện đi q...

20. Như hình vẽ, ống xoắn B được đặt trên trục của vòng tròn kim loại đóng kín A. Khi dòng điện đi qua B giảm, ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-015.jpg) (1) Vòng A có xu hướng co lại (2) Vòng A có xu hướng giãn ra (3) Ống xoắn B có xu hướng ngắn lại (4) Ống xoắn B có xu hướng dài ra

  • A. A. (1)(3)
  • B. B. (2) (4)
  • C. C. (1)(4)
  • D. D. (2) (3)

Answer: C

Solution: (1)(2). Khi dòng điện đi qua B dần nhỏ lại, từ trường do dòng điện tạo ra cũng dần yếu đi, do đó từ thông đi qua A cũng giảm. Để ngăn chặn từ thông giảm, vòng A có xu hướng co lại, do đó (1) đúng, (2) sai; (3) (4) Dòng điện trong ống xoắn B giảm, từ trường do mỗi vòng cuộn tạo ra yếu đi, lực hút giữa các cuộn giảm (hướng dòng điện của mỗi vòng cuộn giống nhau, lực tác dụng là lực hút), ống xoắn B có xu hướng kéo dài, do đó (3) sai, (4) đúng.

Question 20: 21. Như hình vẽ, trong chân không, có dòng điện không đổi $I$ chạy qua dây dẫn ngang. Ngay dưới dây ...

21. Như hình vẽ, trong chân không, có dòng điện không đổi $I$ chạy qua dây dẫn ngang. Ngay dưới dây dẫn có một chùm electron có hướng vận tốc ban đầu giống hướng dòng điện. Không tính trọng lực của electron, câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-016.jpg)

  • A. A. Hướng từ trường phía trên dòng điện vuông góc với mặt giấy và hướng ra ngoài.
  • B. B. Lực Lorentz tác động lên electron sẽ làm thay đổi tốc độ của electron.
  • C. C. Điện tử sẽ di chuyển theo đường dẫn $a$.
  • D. D. Điện tử sẽ di chuyển theo đường dẫn $b$.

Answer: D

Solution: A. Theo định luật Ampère, hướng từ trường phía trên dòng điện vuông góc với mặt giấy và hướng vào trong, nên A sai; B. Lực Lorentz tác dụng lên electron vuông góc với hướng vận tốc của electron, do đó không làm thay đổi vận tốc của electron, nên B sai; C. Theo quy tắc tay trái, electron chịu lực Lorentz hướng xuống, electron sẽ chuyển động theo đường $b$, nên C sai, D đúng. Do đó, chọn D.

Question 21: 22. Như hình vẽ, dây dẫn thẳng dài và khung kim loại đóng kín nằm trên cùng một mặt phẳng. Khi có dò...

22. Như hình vẽ, dây dẫn thẳng dài và khung kim loại đóng kín nằm trên cùng một mặt phẳng. Khi có dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn thẳng dài, trong các chuyển động sau đây, khung kim loại đóng kín sẽ sinh ra dòng điện cảm ứng là ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-017.jpg).

  • A. A. Khung kim loại đóng lại di chuyển lên trên
  • B. B. Đóng khung kim loại và di chuyển sang phải
  • C. C. Đóng khung kim loại lại và xoay trong không gian với dây dẫn thẳng làm trục.
  • D. D. Khung kim loại đóng lại di chuyển xuống dưới

Answer: B

Solution: AD. Khi khung dây kim loại đóng kín di chuyển ngang lên hoặc xuống, từ thông trong khung dây không thay đổi, không có dòng điện cảm ứng sinh ra trong khung dây kim loại đóng kín, do đó AD sai; B. Khi khung dây kim loại kín di chuyển sang phải, từ trường trong khung dây suy yếu, từ thông giảm, dòng điện cảm ứng được tạo ra trong khung dây kim loại kín, B đúng; C. Khi khung dây kim loại kín quay trong không gian với dây dẫn thẳng làm trục, do tính đối xứng của không gian từ trường, từ thông trong khung dây không thay đổi, không có dòng điện cảm ứng được tạo ra trong khung dây kim loại kín, C sai.

Question 22: 23. Các phương trình sau đây là đúng:

23. Các phương trình sau đây là đúng:

  • A. A. $1 \mathrm {~T} = 1 \mathrm {~Wb} \cdot \mathrm {~m} ^ { 2 }$
  • B. B. $1 \mathrm {~N} = 1 \mathrm {~T} \cdot \mathrm {~A} \cdot \mathrm {~m}$
  • C. C. $1 \mathrm {~J} = 1 \mathrm {~W} / \mathrm { s }$
  • D. D. $1 \mathrm {~A} = 1 \mathrm { C } \cdot \mathrm { s }$

Answer: B

Solution: A. Từ $B = \frac { \Phi } { S }$ có thể suy ra $$ 1 \mathrm {~T} = 1 \mathrm {~Wb} / \mathrm { m } ^ { 2 } $$ A sai; B. Từ $F = B I L$ có thể suy ra $$ 1 \mathrm {~N} = 1 \mathrm {~T} \cdot \mathrm {~A} \cdot \mathrm {~m} $$ B đúng; C. Từ $W = P t$ có thể thu được $$ 1 \mathrm {~J} = 1 \mathrm {~W} \cdot \mathrm {~s} $$ C sai; D. Từ $I = \frac { Q } { t }$ có thể thu được $$ 1 \mathrm {~A} = 1 \mathrm { C } / \mathrm { s } $$ D sai.

Question 23: 24. Như hình vẽ, một mặt phẳng nghiêng nhẵn, cách điện nằm trong từ trường đều, cường độ từ trường l...

24. Như hình vẽ, một mặt phẳng nghiêng nhẵn, cách điện nằm trong từ trường đều, cường độ từ trường là $B$, hướng vuông góc với mặt phẳng nghiêng và hướng lên trên. Một thanh kim loại mỏng có dòng điện $I$ chạy qua nằm ngang trên mặt phẳng nghiêng. Nếu dòng điện thay đổi thành $0.5 I$ , cường độ từ trường thay đổi thành $3 B$ , hướng của dòng điện và từ trường không thay đổi, thì thanh kim loại sẽ ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-018.jpg)

  • A. A. Trượt dốc lên dốc
  • B. B. Trượt xuống dốc nghiêng
  • C. C. Trượt đều trên mặt nghiêng
  • D. D. Vẫn đứng yên trên mặt nghiêng

Answer: A

Solution: Ban đầu, thanh kim loại mỏng chịu tác dụng của ba lực, và tổng lực bằng không, như hình vẽ ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-019.jpg) cho thấy. Từ sự cân bằng, có thể thấy rằng lực Ampère $$ F = B I L = m g \sin \theta $$ Nếu dòng điện thay đổi thành $0.5 I$ , cường độ từ cảm biến thay đổi thành $3 B$ , thì lực Ampère $$ F _ { 1 } = 3 B \times \frac { I } { 2 } \times L = 1.5 m g \sin \theta $$ Theo định luật thứ hai của Newton $$ F _ { 1 } - m g \sin \theta = m a $$ Do đó, thanh kim loại mỏng sẽ tăng tốc theo phương nghiêng với gia tốc $$ a = 0.5 g \sin \theta $$ , nên A là đúng, BCD là sai.

Question 24: 25. Về động cơ điện, câu nào sau đây là đúng?

25. Về động cơ điện, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Động cơ điện là thiết bị chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng điện.
  • B. B. Chuyển hướng là làm cho hướng dòng điện đi vào cuộn dây thay đổi theo quy luật, từ đó cuộn dây có thể quay liên tục.
  • C. C. Khi cuộn dây trong động cơ điện quay đến vị trí mà mặt phẳng của nó vuông góc với hướng của từ trường, nó sẽ ngừng quay.
  • D. D. Động cơ điện một chiều là động cơ sử dụng sự quay của cuộn dây để tạo ra dòng điện.

Answer: B

Solution: A. Động cơ điện là thiết bị chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học, do đó A là sai; B. Bộ chuyển hướng làm cho hướng dòng điện đi vào cuộn dây thay đổi theo quy luật, từ đó cuộn dây có thể quay liên tục, do đó B là đúng; C. Khi cuộn dây trong động cơ quay đến vị trí mặt phẳng của nó vuông góc với hướng từ trường, nó sẽ tiếp tục quay dưới tác dụng của quán tính, do đó C là sai; D. Động cơ một chiều sử dụng lực tác động lên cuộn dây dẫn điện trong nam châm để quay, do đó D là sai.

Question 25: 26. Hình A cho thấy sơ đồ cấu trúc bên trong của đồng hồ điện từ. Giữa hai cực của nam châm hình món...

26. Hình A cho thấy sơ đồ cấu trúc bên trong của đồng hồ điện từ. Giữa hai cực của nam châm hình móng ngựa có một lõi sắt hình trụ cố định, bên ngoài lõi sắt được bao bọc bởi một khung nhôm có thể xoay quanh trục, trên khung nhôm có quấn cuộn dây đồng. Kim đồng hồ điện được cố định trên lõi sắt của cuộn dây, có thể quay cùng với cuộn dây. Hai đầu của cuộn dây được nối với hai lò xo xoắn, dòng điện được đo chảy qua hai lò xo này vào cuộn dây. Từ trường giữa nam châm hình móng ngựa và lõi sắt có thể được coi là phân bố đồng đều, như hình B cho thấy, bất kể cuộn dây quay đến vị trí nào, mặt phẳng của cuộn dây luôn song song với hướng từ trường A của cuộn dây. Về đồng hồ điện từ, câu nào sau đây là không đúng? ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-020.jpg) A ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-021.jpg) B

  • A. A. Nguyên lý của đồng hồ điện từ là cuộn dây dẫn điện quay trong từ trường do lực Ampere tác động.
  • B. B. Khi thay đổi hướng dòng điện trong cuộn dây, kim chỉ sẽ lệch sang hướng ngược lại.
  • C. C. Tăng số vòng dây cuộn có thể nâng cao độ nhạy của đồng hồ điện.
  • D. D. Sử dụng khung nhựa thay cho khung nhôm, khi sử dụng đồng hồ điện, kim chỉ có thể ổn định nhanh hơn ở vị trí hiển thị số.

Answer: D

Solution: A. Bên trong ampe kế điện từ, giữa hai cực của nam châm hình móng ngựa có một cuộn dây có thể quay quanh trục. Từ trường giữa nam châm hình móng ngựa và lõi sắt phân bố đều theo hướng tâm. Khi dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây quay dưới tác dụng của lực Ampere, do đó A là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Khi thay đổi hướng dòng điện trong cuộn dây, hướng lực tác động lên cuộn dây sẽ ngược lại, kim chỉ thị sẽ lệch ngược lại, do đó B là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Cuộn dây có số vòng càng nhiều, lực Ampere tác động lên cuộn dây càng lớn, cuộn dây càng dễ quay, có thể tăng độ nhạy của ampe kế; do đó C là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Sử dụng khung nhôm làm khung xương, khi cuộn dây quay trong từ trường, dẫn đến sự thay đổi từ thông của khung nhôm, từ đó tạo ra dòng điện cảm ứng, xuất hiện lực cản Ampere, khiến nó nhanh chóng ngừng dao động. Trong khi đó, khung xương bằng nhựa không thể đạt được tác dụng này, do đó D sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi. Do đó, chọn D.

Question 26: 27. Như hình vẽ, một khung dây vuông $a b c d$ được làm bằng một sợi dây điện trở đều có chiều dài $...

27. Như hình vẽ, một khung dây vuông $a b c d$ được làm bằng một sợi dây điện trở đều có chiều dài $4 L$ và điện trở ${ } ^ { 4 R _ { 0 } }$, được cố định trong một từ trường đều có cường độ từ cảm $B$. Mặt phẳng của khung dây vuông vuông góc với hướng từ trường, đỉnh khung dây $a , d$ được nối với hai đầu nguồn điện, điện động của nguồn điện là $E$ , điện trở trong $r = \frac { R _ { 0 } } { 4 }$ , điện trở dây dẫn có thể bỏ qua. Sau khi S đóng, tổng lực Ampere tác dụng lên khung dây là ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-022.jpg)

  • A. A. $\frac { 3 B E L } { R _ { 0 } }$
  • B. B. $\frac { 2 B E L } { R _ { 0 } }$
  • C. C. $\frac { B E L } { R _ { 0 } }$
  • D. D. $\frac { B E L } { 2 R _ { 0 } }$

Answer: C

Solution: Phần dây điện trở $a b c d$ và phần $a d$ được nối song song, ta biết điện trở ngoài mạch là $$ R = \frac { R _ { 0 } \cdot 3 R _ { 0 } } { R _ { 0 } + 3 R _ { 0 } } = \frac { 3 } { 4 } R _ { 0 } $$, do đó dòng điện tổng của mạch là $$ I = \frac { E } { R + r } = \frac { E } { R _ { 0 } } $$ có thể thấy rằng dòng điện đi qua phần $a d$ là $$ I _ { 1 } = \frac { 3 } { 4 } I = \frac { 3 E } { 4 R _ { 0 } } $$ Theo quy tắc tay trái, có thể thấy rằng phần $a d$ chịu lực Ampere hướng lên trên, với cường độ là $$ F _ { 1 } = B I _ { 1 } L = \frac { 3 B E L } { 4 R _ { 0 } } $$ Dòng điện đi qua phần $a b c d$ là $I _ { 2 } = \frac { 1 } { 4 } I = \frac { E } { 4 R _ { 0 } } a b c d$ Phần chịu lực Ampere hướng lên trên, cường độ là $$ F _ { 2 } = B I _ { 2 } L = \frac { B E L } { 4 R _ { 0 } } $$ Cường độ tổng hợp của lực Ampere tác dụng lên khung dây là $$ F = F _ { 1 } + F _ { 2 } = \frac { B E L } { R _ { 0 } } $$

Question 27: 28. Khi đặt một dây dẫn thẳng tại cùng một vị trí trong từ trường, hướng của dây dẫn vuông góc với h...

28. Khi đặt một dây dẫn thẳng tại cùng một vị trí trong từ trường, hướng của dây dẫn vuông góc với hướng của từ trường, thì biểu đồ mô tả mối quan hệ giữa độ lớn của lực Ampère $F$ tác dụng lên dây dẫn và cường độ dòng điện $I$ đi qua dây dẫn là chính xác ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-005.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-006.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-007.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-008.jpg)

Answer: A

Solution: Khi hướng của dây dẫn vuông góc với hướng của từ trường, lực Ampère tác dụng lên dây dẫn $F = B I L$ được mô tả bởi một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, thể hiện mối quan hệ giữa độ lớn của lực Ampère tác dụng lên dây dẫn $F$ và cường độ dòng điện đi qua dây dẫn $I$.

Question 28: 29. Như hình vẽ, một thanh kim loại có đường kính đều $C D$ được treo ngang trên trần nhà bằng hai s...

29. Như hình vẽ, một thanh kim loại có đường kính đều $C D$ được treo ngang trên trần nhà bằng hai sợi dây mỏng trong mặt phẳng thẳng đứng. Khối lượng của thanh kim loại là $m$ , chiều dài là $L$ , gia tốc trọng lực là $g \cdot$ . Từ trường đồng đều theo phương ngang vuông góc với thanh kim loại $C D$ , cường độ từ cảm ứng là $B$ . Khi dòng điện $I$ chạy qua thanh kim loại, lực kéo của sợi dây mỏng bằng không, thì dòng điện $I$ phải thỏa mãn ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-023.jpg)

  • A. A. $I = \frac { m g } { B L }$, hướng $C$ đến $D$
  • B. B. $I = \frac { m g } { B L }$, hướng $D$ đến $C$
  • C. C. $I = \frac { m g } { 2 B L }$, hướng $C$ đến $D$
  • D. D. $I = \frac { m g } { B L }$ hướng $D$ đến $C$

Answer: A

Solution: Khi lực Ampère tác dụng lên vật dẫn bằng với lực trọng trường, lúc này lực kéo bằng không, do đó ${ } _ { B I L } = m g , I = \frac { m g } { B L }$, theo quy tắc tay trái, hướng dòng điện là từ C đến D, nên phương án A là đúng, các phương án BCD là sai. [Điểm nhấn]Kiểm tra cách xác định và tính toán hướng và độ lớn của lực Ampère, chú ý đến việc áp dụng quy tắc tay trái.

Question 29: 32. Một hạt mang điện tích bay vào một từ trường đồng nhất theo hướng vuông góc với từ trường. Quỹ đ...

32. Một hạt mang điện tích bay vào một từ trường đồng nhất theo hướng vuông góc với từ trường. Quỹ đạo của hạt được thể hiện trong hình vẽ. Mỗi đoạn nhỏ trên quỹ đạo có thể được xem như một cung tròn. Do hạt mang điện tích làm ion hóa không khí trên đường bay, năng lượng của hạt giảm dần (lượng điện tích không đổi). Từ hình vẽ, có thể xác định ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-024.jpg).

  • A. A. Hạt di chuyển từ $a$ đến $b$, mang điện tích dương.
  • B. B. Hạt di chuyển từ $b$ đến $a$ với điện tích dương.
  • C. C. Hạt di chuyển từ $a$ đến $b$, mang điện tích âm.
  • D. D. Hạt di chuyển từ $b$ đến $a$, mang điện tích âm.

Answer: B

Solution: Theo định luật thứ hai của Newton, ta có $$ q v B = m \frac { v ^ { 2 } } { r } $$ giải được $$ r = \frac { m v } { B q } $$ Theo ý nghĩa của đề bài, tốc độ của hạt giảm dần, do đó bán kính quỹ đạo cũng giảm dần, tức là hạt chuyển động từ $b$ đến $a$ . Theo quy tắc tay trái, có thể xác định hạt mang điện tích dương.

Question 30: 33. Như hình vẽ, cuộn dây xoắn ốc được quấn đều được đặt nằm ngang. Một dây dẫn thẳng được cấp điện ...

33. Như hình vẽ, cuộn dây xoắn ốc được quấn đều được đặt nằm ngang. Một dây dẫn thẳng được cấp điện được treo ngang bằng dây cách điện gần phía trên tâm chính của cuộn dây. $A , A$ và dây dẫn điện thẳng được treo thẳng đứng so với cuộn dây, $A$ hướng dòng điện trong dây dẫn thẳng đứng so với mặt giấy, công tắc $S$ đóng, $A$ hướng lực tác dụng của từ trường cuộn dây dẫn điện là ( ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-025.jpg)

  • A. A. Ngang sang trái
  • B. B. ngang sang phải
  • C. C. Thẳng đứng xuống
  • D. D. Thẳng đứng lên trên

Answer: D

Solution: Đầu tiên, dựa trên định luật Ampère để xác định từ trường của cuộn dây điện từ. Đầu bên phải tương đương với cực N của nam châm, đầu bên trái tương đương với cực S. Do đó, hướng từ trường được tạo ra tại $A$ là ngang sang trái. Tiếp theo, dựa trên quy tắc tay trái để xác định: hướng lực tác dụng của từ trường cuộn dây dẫn điện tại $A$ là thẳng đứng lên trên, do đó ABC sai, D đúng.

Question 31: 34. Hình A cho thấy một thanh cách điện sáu dây được lắp đặt trên một đường dây truyền tải điện siêu...

34. Hình A cho thấy một thanh cách điện sáu dây được lắp đặt trên một đường dây truyền tải điện siêu cao áp, hình B là mặt cắt của thanh cách điện. Thanh cách điện cố định 6 dây truyền tải điện tại các đỉnh của một hình lục giác đều $a , b , c , d , e , f$, $O$ là tâm của hình lục giác đều. Được biết, cường độ từ trường của dây dẫn điện tạo ra xung quanh tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện và tỷ lệ nghịch với khoảng cách đến dây dẫn. Tại một thời điểm nhất định, 6 dây dẫn điện có dòng điện bằng nhau chạy theo phương thẳng đứng ra ngoài, trong đó dòng điện trong dây dẫn $a$ tác động lên dây dẫn $b$ là $F$ , tại thời điểm đó ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-026.jpg) a ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-027.jpg) b

  • A. A. Hướng của cường độ từ trường tại điểm $O$ vuông góc với hướng xuống của $c f$.
  • B. B. b, c, $d , e , f$ có 5 dây dẫn tạo ra từ trường tại $a$, với hướng cường độ từ cảm ứng dọc theo $a O$, từ $a$ đến $O$.
  • C. C. $c$ Hướng lực Ampère tác dụng lên dây dẫn theo $O c$ hướng tới $c$
  • D. D. Lực Ampère tác dụng lên dây dẫn là $2.5 F$

Answer: D

Solution: A. Theo định luật Ampère, $a , d$ hai dây dẫn tại điểm $O$ có cường độ từ cảm bằng nhau và ngược chiều, $b , e$ hai dây dẫn tại điểm $O$ là bằng nhau và ngược chiều, $c , f$ hai dây dẫn tại điểm $O$ có cường độ từ cảm bằng nhau và ngược chiều, do đó cường độ từ cảm tại điểm $O$ bằng không; A sai; BD . Theo định luật Ampere, $b , c , d , e , f$ 5 dây dẫn tại điểm $a$ tạo ra từ trường với hướng cường độ từ trường như trong hình vẽ, giả sử $b$ tại điểm $a$ tạo ra cường độ từ cảm là $B$ , thì $f$ tại điểm $a$ có cường độ từ cảm là $B , c , e$ tại điểm $a$ là $\frac { B } { \sqrt { 3 } }$ , cường độ từ cảm ứng tạo ra bởi $d$ tại $a$ là $\frac { B } { 2 }$ , theo sự chồng chất của cường độ từ cảm ứng, $b , c , d , e , f$ tại 5 dây dẫn tạo ra từ trường tại $a$ với hướng cường độ cảm ứng từ vuông góc với $a O$ nghiêng về phía dưới bên trái, cường độ cảm ứng từ tổng hợp là 2,5 B, hướng vuông góc với $a O$; Theo quy tắc tay trái và công thức lực Ampere, $a$ chịu lực Ampere theo hướng dọc theo $a O$, từ $a$ hướng tới $O$, với cường độ là $2.5 F$. B sai, D đúng; ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-028.jpg) C. Tương tự, có thể thấy rằng $c$ hướng lực Ampere tác dụng lên dây dẫn dọc theo $O c$ , từ $c$ hướng tới $O$ , C sai. Do đó, chọn D.

Question 32: 35. Về công thức định nghĩa cường độ từ cảm $B = \frac { F } { I L }$, phát biểu nào sau đây là đúng...

35. Về công thức định nghĩa cường độ từ cảm $B = \frac { F } { I L }$, phát biểu nào sau đây là đúng? ( ) ## D. Hướng của $B$ giống với hướng của $F$.

  • A. A. B tăng theo sự tăng của $F$
  • B. B. B giảm khi tích số IL tăng lên.
  • C. C. $B$ không liên quan đến sự thay đổi của $F , I , L$
  • D. D. D. Hướng của $B$ và $F$

Answer: C

Solution: ABC. Cường độ từ cảm ứng $B = \frac { F } { I L }$ được định nghĩa bằng phương pháp tỷ lệ, kích thước của $B$ không liên quan đến $F , I , L$, $B$ được quyết định bởi chính từ trường, do đó AB sai, C đúng; D. Theo quy tắc tay trái, hướng của $B$ vuông góc với hướng của $F$, do đó D sai.

Question 33: 36. Dự án truyền tải điện siêu cao áp Yunnan-Guangzhou là dự án truyền tải điện siêu cao áp đầu tiên...

36. Dự án truyền tải điện siêu cao áp Yunnan-Guangzhou là dự án truyền tải điện siêu cao áp đầu tiên trên thế giới. Hình vẽ dưới đây cho thấy một phần của dự án này. Hai dây dẫn thẳng dài A và B nằm trên cùng một mặt phẳng và song song với nhau, dẫn dòng điện cùng hướng $I _ { 1 }$ và $I _ { 2 }$ , và $I _ { 1 } > I _ { 2 }$ . $a , b , c$ Đường nối ba điểm nằm ngang và vuông góc với hai dây dẫn, điểm $b$ nằm ở giữa hai dây dẫn, $a , c$ hai điểm cách điểm $b$ một khoảng bằng nhau. Không tính đến ảnh hưởng của từ trường trái đất. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-029.jpg)

  • A. A. Cường độ từ trường tại điểm $a$ và điểm $c$ là như nhau.
  • B. B. Dây dẫn B và A bị hút nhau do tác dụng của lực Ampère.
  • C. C. Lực Ampère của dây B đối với A lớn hơn lực Ampère của dây A đối với B.
  • D. D. $b$ Tại điểm này, hướng của cường độ từ trường hướng thẳng xuống dưới.

Answer: B

Solution: A. Theo quy tắc tay phải, từ trường bên trái của dây dẫn A hướng xuống, từ trường bên phải hướng lên; từ trường bên trái của dây dẫn B hướng xuống, từ trường bên phải hướng lên, do đó từ trường tại điểm $a$ hướng xuống, từ trường tại điểm $c$ hướng lên, nên A sai; B. Dòng điện của dây dẫn A và B có cùng hướng, các dây dẫn cùng loại hút nhau, do đó dây dẫn AB hút nhau, nên B đúng; C. Lực Ampere của B đối với A và lực Ampere của dây dẫn A đối với B là một cặp lực tương tác có cường độ bằng nhau, hướng ngược nhau, do đó C sai; D. Theo đề bài $I _ { 1 } > I _ { 2 }$, cường độ từ trường do dây dẫn A tạo ra tại điểm $b$ lớn hơn cường độ từ trường do dây dẫn B tạo ra tại điểm $b$; Từ trường của dây dẫn A tại điểm $b$ hướng sang trái, từ trường của dây dẫn B tại điểm $b$ hướng sang phải, do đó từ trường tại điểm $b$ hướng thẳng lên trên, nên D sai.

Question 34: 37. Về cường độ từ cảm $B$, phát biểu nào sau đây là đúng?

37. Về cường độ từ cảm $B$, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Kích thước của một điểm $B$ trong từ trường có liên quan đến tình trạng của dòng điện thử nghiệm đặt tại điểm đó.
  • B. B. Hướng của một điểm $B$ trong từ trường trùng với hướng của lực từ trường tác dụng lên dòng điện thử nghiệm đặt tại điểm đó.
  • C. C. Nếu dòng điện thử nghiệm tại một điểm trong từ trường không chịu tác dụng của lực từ trường, thì điểm đó $B$ bằng không.
  • D. D. Dây dẫn có chiều dài $L$ và dòng điện $I$ chịu lực trong từ trường là $F$, thì cường độ từ cảm ứng $B$ lớn hơn hoặc bằng $\frac { F } { I L }$.

Answer: D

Solution: A. Cường độ cảm ứng từ $B$ được quyết định bởi chính từ trường, không liên quan đến tình trạng của dòng điện thử nghiệm, A sai; B. Hướng của B vuông góc với hướng lực tác dụng lên dòng điện thử nghiệm, B sai; C. Lực tác dụng lên dòng điện thử nghiệm còn liên quan đến góc giữa dòng điện và hướng từ trường, khi hai hướng song song, dòng điện thử nghiệm không chịu lực, C sai; D. Khi hướng dòng điện vuông góc với hướng từ trường $$ B = \frac { F } { I L } $$ và tạo thành một góc nhất định $\theta$ thì $$ B = \frac { F } { I L \sin \theta } $$ do đó $B$ lớn hơn hoặc bằng $\frac { F } { I L }$, D đúng.

Question 35: 38. Như hình vẽ, trên một mặt phẳng cách điện thẳng đứng và nhẵn, hai dây dẫn được đặt song song với...

38. Như hình vẽ, trên một mặt phẳng cách điện thẳng đứng và nhẵn, hai dây dẫn được đặt song song với mặt phẳng ngang. Một dây dẫn được cố định, dây dẫn còn lại ban đầu ở trạng thái tĩnh dưới tác dụng của lực bên ngoài. Khi cho dòng điện có cường độ bằng nhau chạy qua hai dây dẫn, sau khi loại bỏ lực bên ngoài, dây dẫn vẫn giữ nguyên trạng thái tĩnh, thì

  • A. A. Hướng dòng điện trong hai dây dẫn phải giống nhau.
  • B. B. Hướng dòng điện trong hai dây dẫn phải ngược nhau.
  • C. C. Trong không gian, chắc chắn không tồn tại một hình tròn nào có cường độ cảm ứng từ trên chu vi bằng nhau.
  • D. D. Trong không gian nhất định tồn tại điểm có cường độ cảm ứng từ bằng không.

Answer: C

Solution: AB. Sau khi loại bỏ lực bên ngoài, dây dẫn vẫn đứng yên, nghĩa là dây dẫn cân bằng dưới tác dụng của trọng lực và lực Ampere. Nếu dây dẫn phía trên được cố định, dây dẫn phía dưới sẽ chịu tác dụng của lực Ampere thẳng đứng hướng lên. Hướng dòng điện trong hai dây dẫn là giống nhau. Nếu dây dẫn phía dưới được cố định, dây dẫn phía trên sẽ chịu tác dụng của lực Ampere thẳng đứng hướng lên. Hướng dòng điện trong hai dây dẫn là ngược nhau. AB sai; CD. Từ trường do hai dây dẫn điện tạo ra chồng lên nhau, trong không gian chắc chắn không tồn tại một hình tròn, cường độ từ trường trên chu vi của hình tròn đó bằng nhau. Do hướng dòng điện trong hai dây dẫn không xác định, nên trong không gian không nhất thiết tồn tại điểm có cường độ từ trường bằng không, C đúng, D sai.

Question 36: 39. Như hình vẽ, dây dẫn hình chữ L $a b c$ được cố định và đặt thẳng đứng trong từ trường đều có cư...

39. Như hình vẽ, dây dẫn hình chữ L $a b c$ được cố định và đặt thẳng đứng trong từ trường đều có cường độ từ cảm ứng là $B$, chiều dài $\mathrm { ab } \perp b c , a b$ là $l , b c$ chiều dài là $\frac { 3 } { 4 } l$ , dây dẫn dẫn dòng điện không đổi $I$ , giả sử lực Ampere tác dụng lên dây dẫn là $F$ , góc với $b c$ là $\theta$ , thì () ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-030.jpg)

  • A. A. $F = \frac { 7 } { 4 }$ BII, $\tan \theta = \frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $F = \frac { 7 } { 4 } B I l , \tan \theta = \frac { 3 } { 4 }$
  • C. C. $F = \frac { 5 } { 4 }$ BIl, $\tan \theta = \frac { 4 } { 3 }$
  • D. D. $F = \frac { 5 } { 4 } B I l , \tan \theta = \frac { 3 } { 4 }$

Answer: D

Solution: Kết nối $a c$, theo quan hệ hình học, chiều dài hiệu dụng của dây dẫn chịu lực Ampère trong từ trường là: $$ L = \overline { a c } = \frac { 5 } { 4 } l $$ Theo $F = B I L$, ta có: Góc giữa $F = \frac { 5 } { 4 } B I l F$ và $b c$ là $\theta$ : $$ \tan \theta = \frac { \overline { b c } } { \overline { a b } } = \frac { 3 } { 4 } $$ ABC. Không phù hợp với kết quả tính toán, ABC sai; D. Phù hợp với kết quả tính toán, D đúng. $40 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Pháo điện từ, mối quan hệ giữa vận tốc chuyển động thẳng đều và thời gian [Giải thích chi tiết]A. Theo quy tắc tay trái, có thể thấy rằng giữa $M N , P Q$ có từ trường thẳng đứng, và từ trường do dây dẫn điện tạo ra là từ trường hình vòng, từ trường càng xa dây dẫn thì càng yếu, do đó không phải là từ trường đồng đều, nên A sai; B. Từ trường không đổi dọc theo hướng đường ray, dòng điện trong mạch PBAM không đổi, khoảng cách giữa các đường ray không đổi, theo $$ F = B I L $$ có thể thấy rằng lực Ampere không đổi, theo định luật thứ hai của Newton $$ F = m a $$ có thể thấy rằng gia tốc không đổi, theo $$ v = a t $$ cho thấy tốc độ của xe phóng và thời gian chuyển động tỷ lệ thuận với nhau, do đó B đúng; C. Lực Ampere $F = B I L$ , khi dòng điện tăng, cường độ từ cảm cũng tăng, do đó lực Ampere tác dụng lên xe phóng không tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện, do đó C sai; D. Theo định luật xoắn ốc tay phải, khi hướng dòng điện dọc theo mạch PBAM, giữa các thanh dẫn sẽ tạo ra từ trường thẳng đứng hướng lên trên, kết hợp với định luật tay trái, có thể thấy lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ hướng về phía bên phải; Khi hướng dòng điện dọc theo mạch $M A B P$, theo quy tắc xoắn ốc tay phải, giữa các thanh dẫn tạo ra từ trường thẳng đứng hướng xuống, kết hợp với quy tắc tay trái, có thể thấy lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ vẫn hướng sang phải, do đó sự thay đổi dòng điện không làm thay đổi hướng lực Ampere tác dụng lên xe phóng điện từ, tức là hệ thống phóng điện từ có thể hoạt động bình thường, do đó D sai.

Question 37: 40. Trong quá trình cất cánh, động cơ phản lực của máy bay trên tàu sân bay không đủ để đạt tốc độ c...

40. Trong quá trình cất cánh, động cơ phản lực của máy bay trên tàu sân bay không đủ để đạt tốc độ cất cánh trên boong tàu. Nếu lắp đặt hệ thống phóng điện từ hỗ trợ cất cánh (như hình A), máy bay có thể đạt tốc độ cất cánh. Một thiết kế của hệ thống phóng điện từ có thể được đơn giản hóa như hình B, trong đó $M N , P Q$ là thanh dẫn kim loại song song nhẵn (không tính điện trở), $A B$ là xe phóng điện từ, mạch $P B A M$ có dòng điện không đổi, từ trường do dòng điện này tạo ra tác dụng lực lên xe phóng, từ đó đẩy máy bay trên tàu sân bay từ trạng thái đứng yên bắt đầu tăng tốc sang phải để cất cánh, không tính đến lực cản của không khí. Về hệ thống này, câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-031.jpg) Đường ray A (nhìn từ bên) ![](/images/questions/phys-magnetic-field/image-032.jpg) Đường ray B (nhìn từ trên) "Bài tập vật lý trung học ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Trường từ giữa $M N , P Q$ là trường từ đồng nhất.
  • B. B. Tốc độ của xe phóng tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động.
  • C. C. Lực Ampere tác dụng lên xe phóng tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện.
  • D. D. Trong mạch PBAM, dòng điện xoay chiều đi qua, xe phóng không thể tăng tốc bình thường.

Answer: B

Solution:
Quay lại danh sách

Magnetic Fields

磁场

37 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Từ trường là một khái niệm quan trọng trong vật lý, chủ yếu nghiên cứu lực tác dụng và quy luật chuyển động của nam châm, dòng điện và điện tích chuyển động trong từ trường. Trong kỳ thi CSCA, kiến thức này thường được kết hợp với hình ảnh để kiểm tra khả năng xác định hướng và tính toán độ lớn của lực Ampère và lực Lorentz, yêu cầu thí sinh phải thành thạo quy tắc tay trái và ứng dụng công thức.

Số câu hỏi:37

Điểm chính

  • 1Tính toán cường độ và hướng của lực Ampere (quy tắc tay trái)
  • 2Phân tích tác động của lực Lorentz đối với điện tích chuyển động và quỹ đạo của nó
  • 3Sự cân bằng lực hoặc chuyển động tròn của dây dẫn điện và điện tích trong từ trường đồng đều
  • 4Mối quan hệ không gian giữa hướng từ trường, hướng dòng điện và hướng lực tác dụng

Mẹo học tập

Thực hành nhiều hơn việc áp dụng quy tắc tay trái, kết hợp phân tích sơ đồ để hiểu mối quan hệ giữa từ trường, dòng điện và hướng lực, đồng thời ghi nhớ các công thức liên quan.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật