Skip to main content

Geometric Optics - Practice Questions (38)

Question 1: 1. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng đỏ và một chùm ánh sáng tím chiếu vào viên gạch kính hình bán nguy...

1. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng đỏ và một chùm ánh sáng tím chiếu vào viên gạch kính hình bán nguyệt với góc tới thích hợp, các tia sáng phản xạ đều phát ra từ điểm tâm $O$ theo hướng $O P$, như hình vẽ, thì ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-001.jpg)

  • A. A. $A O$ là ánh sáng đỏ, thời gian cần thiết để nó đi qua gạch kính là ngắn.
  • B. B. $A O$ là ánh sáng tím, thời gian cần thiết để nó đi qua gạch kính là lâu.
  • C. C. $B O$ là ánh sáng đỏ, thời gian cần thiết để nó đi qua gạch kính là lâu.
  • D. D. $B O$ là ánh sáng tím, thời gian cần thiết để nó đi qua gạch kính là ngắn.

Answer: A

Solution: Từ sơ đồ quang học, có thể thấy rằng khả năng khúc xạ của tia sáng $B O$ mạnh hơn khả năng khúc xạ của tia sáng $A O$, chứng minh $B$ có chỉ số khúc xạ lớn hơn $A$ , do đó $A O$ là ánh sáng đỏ, $B O$ là ánh sáng tím, tốc độ truyền của ánh sáng trong môi trường $v = \frac { c } { n }$ , do đó $A O$ truyền trong môi trường nhanh hơn, từ $t = \frac { l } { v }$ có thể thấy, $A O$ cần thời gian ngắn hơn để đi qua gạch thủy tinh, nên chọn A.

Question 2: 2. Như hình vẽ, ánh sáng hỗn hợp gồm hai màu đơn sắc đi qua một vật liệu trong suốt hình chữ nhật có...

2. Như hình vẽ, ánh sáng hỗn hợp gồm hai màu đơn sắc đi qua một vật liệu trong suốt hình chữ nhật có kích thước đủ lớn, sau đó tách thành hai chùm ánh sáng $a , b$, thì ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-002.jpg)

  • A. A. Trong vật liệu trong suốt này, tốc độ truyền ánh sáng của $a$ nhỏ hơn tốc độ truyền ánh sáng của $b$.
  • B. B. Khi gặp vật cản, ánh sáng dễ bị hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt hơn.
  • C. C. Hệ số khúc xạ của vật liệu trong suốt đối với hai loại ánh sáng này là $n _ { a } < n _ { b }$
  • D. D. Khi ánh sáng phản xạ toàn phần từ vật liệu trong suốt vào không khí, góc giới hạn của ánh sáng là khá lớn.

Answer: A

Solution: AC. Theo định luật khúc xạ $$ n = \frac { \sin i } { \sin r } $$, có thể thấy rằng hệ số khúc xạ của vật liệu trong suốt đối với hai loại ánh sáng này là $$ n _ { a } > n _ { b } $$. Theo $$ v = \frac { c } { n } $$, có thể thấy rằng trong vật liệu trong suốt này, $a$ tốc độ truyền của ánh sáng nhỏ hơn $b$ tốc độ truyền của ánh sáng, do đó A đúng, C sai; B. Khi bước sóng càng dài, hiện tượng nhiễu xạ càng dễ xảy ra, $b$ bước sóng ánh sáng lớn hơn, hiện tượng nhiễu xạ càng dễ xảy ra, do đó B sai; D. Theo mối quan hệ giữa góc tới hạn và chỉ số khúc xạ $$ n = \frac { 1 } { \sin C } $$, có thể thấy rằng $b$ góc tới hạn của ánh sáng lớn hơn, do đó D sai.

Question 3: 3. Ba loại môi trường trong suốt được xếp chồng lên nhau và song song với nhau. Một chùm ánh sáng sa...

3. Ba loại môi trường trong suốt được xếp chồng lên nhau và song song với nhau. Một chùm ánh sáng sau khi phản xạ toàn phần tại giao diện giữa môi trường I và II, chiếu vào giao diện giữa môi trường II và III và bị khúc xạ như hình vẽ. Giả sử tốc độ ánh sáng trong ba loại môi trường này là $v _ { 1 } , v _ { 2 } , v _ { 3 }$, thì mối quan hệ về độ lớn của chúng là (). ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-003.jpg)

  • A. A. $v _ { 1 } > v _ { 2 } > v _ { 3 }$
  • B. B. $v _ { 1 } > v _ { 3 } > v _ { 2 }$
  • C. C. $v _ { 1 } < v _ { 2 } < v _ { 3 }$
  • D. D. $v _ { 2 } > v _ { 1 } > v _ { 3 }$

Answer: B

Solution: Theo đề bài, ánh sáng bị phản xạ toàn phần tại giao diện giữa hai môi trường I và II, điều này cho thấy chiết suất của I nhỏ hơn chiết suất của II, tức là $n _ { 1 } < n _ { 2 }$. Khi ánh sáng chiếu vào giao diện giữa hai môi trường II và III, nó bị khúc xạ và góc khúc xạ lớn hơn góc tới, điều này cho thấy chiết suất của II lớn hơn chiết suất của III, tức là $n _ { 2 } > n _ { 3 }$. So sánh môi trường I và III, chỉ số khúc xạ của môi trường I nhỏ hơn chỉ số khúc xạ của môi trường III, tức là $n _ { 1 } < n _ { 3 }$. Vì vậy, có $n _ { 2 } > n _ { 3 } > n _ { 1 }$ , theo công thức tốc độ ánh sáng trong ba môi trường này $v = c / n$ , ta biết rằng tốc độ ánh sáng tỷ lệ thuận với chỉ số khúc xạ, thì $v _ { 1 } > v _ { 3 } > v _ { 2 }$ . Do đó, chọn B.

Question 4: 4. Một chùm ánh sáng đỏ đi từ không khí vào một môi trường nào đó, góc giữa tia sáng ở hai bên giao ...

4. Một chùm ánh sáng đỏ đi từ không khí vào một môi trường nào đó, góc giữa tia sáng ở hai bên giao diện và giao diện lần lượt là $45 ^ { \circ }$ và $60 ^ { \circ }$, như hình vẽ. Khi đó, hệ số khúc xạ của môi trường đối với ánh sáng đỏ là ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-004.jpg)

  • A. A. $\frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$
  • B. B. $\frac { \sqrt { 6 } } { 3 }$
  • C. C. $\frac { \sqrt { 6 } } { 2 }$
  • D. D. $\sqrt { 2 }$

Answer: D

Solution: Theo đề bài, góc tới và góc khúc xạ lần lượt là $$ \theta = 90 ^ { \circ } - 45 ^ { \circ } = 45 ^ { \circ } , \alpha = 90 ^ { \circ } - 60 ^ { \circ } = 30 ^ { \circ } $$, thì hệ số khúc xạ là $$ n = \frac { \sin \theta } { \sin \alpha } = \sqrt { 2 } $$.

Question 5: 6. Về phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây là đúng? ()

6. Về phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây là đúng? ()

  • A. A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có mật độ ánh sáng cao sang môi trường có mật độ ánh sáng thấp, phản xạ toàn phần không thể xảy ra.
  • B. B. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất thấp sang môi trường có chiết suất cao, có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • C. C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ, hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra.
  • D. D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có tốc độ truyền thấp sang môi trường có tốc độ truyền cao, có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Answer: D

Solution: Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp. Môi trường có chiết suất cao so với môi trường có chiết suất thấp được gọi là môi trường có chiết suất cao. Khi cùng một tia sáng truyền qua các môi trường khác nhau, môi trường có tốc độ truyền ánh sáng chậm hơn so với môi trường có tốc độ truyền ánh sáng nhanh hơn được gọi là môi trường có chiết suất cao.

Question 6: 7. Các bong bóng nổi lên trong bể cá lấp lánh. Lúc này, đường đi của ánh sáng chiếu vào bong bóng tr...

7. Các bong bóng nổi lên trong bể cá lấp lánh. Lúc này, đường đi của ánh sáng chiếu vào bong bóng trong nước có thể đúng là ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-004.jpg)

Answer: A

Solution: Ánh sáng truyền từ môi trường có mật độ ánh sáng cao sang môi trường có mật độ ánh sáng thấp. Theo định luật khúc xạ $n = \frac { \sin i } { \sin r }$, góc giữa tia sáng và đường vuông góc trong bong bóng là khá lớn. Khi góc tới lớn, có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Question 7: 8. Về đóng góp của các nhà vật lý, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

8. Về đóng góp của các nhà vật lý, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Faraday đã đưa ra khái niệm trường.
  • B. B. Coulomb là người đầu tiên đo được giá trị của điện tích nguyên tử.
  • C. C. Thomas Young đã tổng kết ra định luật khúc xạ ánh sáng sau khi phân tích một lượng lớn dữ liệu thí nghiệm.
  • D. D. Oersted đề xuất nghiên cứu từ trường thông qua các đường từ trường trực quan.

Answer: A

Solution: A. Faraday đã đưa ra khái niệm về trường, do đó A là đúng; B. Millikan là người đầu tiên đo được giá trị của điện tích cơ bản, do đó B là sai; C. Snell đã tổng hợp ra định luật khúc xạ ánh sáng sau khi phân tích một lượng lớn dữ liệu thí nghiệm, do đó C là sai; D. Faraday đã đề xuất nghiên cứu trường từ thông qua các đường sức từ trực quan, do đó D là sai.

Question 8: 9. Góc đỉnh của một lăng kính là $\theta = 41.30 ^ { \circ }$. Một chùm ánh sáng trắng chiếu vào một...

9. Góc đỉnh của một lăng kính là $\theta = 41.30 ^ { \circ }$. Một chùm ánh sáng trắng chiếu vào một mặt của lăng kính với góc tới lớn, sau khi đi qua lăng kính, nó chiếu ra từ mặt còn lại, tạo thành các dải ánh sáng màu từ đỏ đến tím trên màn hình (như hình vẽ). Khi góc tới $i$ giảm dần về 0, sự thay đổi của dải ánh sáng màu là: ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-005.jpg) | Màu ánh sáng | Tím | Xanh | Xanh lá | Vàng | Cam | Đỏ | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | Chỉ số khúc xạ | 1,532 | 1,528 | 1,519 | 1,517 | 1,514 | 1,513 | | Góc tới hạn | $40.75 ^ { \circ }$ | $40.88 ^ { \circ }$ | $41.17 ^ { \circ }$ | $41.23 ^ { \circ }$ | $41.34 ^ { \circ }$ | $41.37 ^ { \circ }$ |

  • A. A. Ánh sáng tím biến mất đầu tiên, cuối cùng chỉ còn lại ánh sáng cam và đỏ.
  • B. B. Ánh sáng tím biến mất đầu tiên, cuối cùng chỉ còn lại ánh sáng vàng, cam và đỏ.
  • C. C. Ánh sáng đỏ biến mất đầu tiên, cuối cùng chỉ còn lại ánh sáng tím, xanh lam và xanh dương.
  • D. D. Ánh sáng đỏ biến mất đầu tiên, cuối cùng chỉ còn lại ánh sáng tím, xanh lam, xanh dương và xanh lục.

Answer: A

Solution: Theo dữ liệu trong bảng, ánh sáng tím có chỉ số khúc xạ lớn nhất và góc giới hạn nhỏ nhất. Khi góc tới $\theta _ { 1 }$ giảm dần về 0, góc khúc xạ giảm, góc tới của tia sáng chiếu vào mặt bên phải của lăng kính tăng lên. Góc tới của ánh sáng tím đạt đến góc giới hạn trước tiên, gây ra hiện tượng phản xạ toàn phần và biến mất trước tiên; Khi góc tới $\theta _ { 1 }$ giảm xuống 0, góc tới của tia sáng chiếu vào mặt phải của lăng kính bằng $\alpha = \theta = 41.30 ^ { \circ }$ , nhỏ hơn góc tới giới hạn của ánh sáng đỏ và ánh sáng cam, do đó hai loại ánh sáng này không xảy ra phản xạ toàn phần, vẫn có thể chiếu vào màn hình. Do đó, cuối cùng chỉ còn lại hai màu đỏ và cam trên màn hình. Vì vậy, A là đúng, BCD là sai.

Question 9: 10. Đã biết chỉ số khúc xạ của nước, pha lê, thủy tinh và carbon disulfide lần lượt là $1.33 , 1.55 ...

10. Đã biết chỉ số khúc xạ của nước, pha lê, thủy tinh và carbon disulfide lần lượt là $1.33 , 1.55 , 1.60$ và 1.63. Nếu ánh sáng truyền theo các cách sau, hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra là ( )

  • A. A. Từ pha lê bắn vào thủy tinh
  • B. B. Carbon disulfide injected from water
  • C. C. Từ kính bắn vào nước
  • D. D. Nước bắn vào pha lê

Answer: C

Solution: Ánh sáng chỉ có thể xảy ra phản xạ toàn phần khi đi từ môi trường có chiết suất cao vào môi trường có chiết suất thấp. A. Ánh sáng đi từ pha lê vào thủy tinh là từ môi trường có chiết suất thấp vào môi trường có chiết suất cao, không thể xảy ra phản xạ toàn phần, do đó phương án A không phù hợp với đề bài; B. Ánh sáng đi từ nước vào carbon disulfide là từ môi trường có chiết suất thấp vào môi trường có chiết suất cao, không thể xảy ra phản xạ toàn phần, do đó phương án B không phù hợp với đề bài; C. Ánh sáng từ thủy tinh chiếu vào nước là ánh sáng từ môi trường có mật độ ánh sáng cao chiếu vào môi trường có mật độ ánh sáng thấp, có thể xảy ra phản xạ toàn phần, do đó, phương án C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Ánh sáng từ nước chiếu vào pha lê là ánh sáng từ môi trường có mật độ ánh sáng thấp chiếu vào môi trường có mật độ ánh sáng cao, không thể xảy ra phản xạ toàn phần, do đó, phương án D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 10: 11. Như hình vẽ, các tác phẩm điêu khắc băng trong Thế giới băng tuyết lấp lánh đủ màu sắc. Bạn học ...

11. Như hình vẽ, các tác phẩm điêu khắc băng trong Thế giới băng tuyết lấp lánh đủ màu sắc. Bạn học sinh Xia phát hiện ra rằng dưới bề mặt băng có lắp đặt đèn màu, và trong các khối băng còn có bong bóng khí phân bố. Vậy thì ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-006.jpg)

  • A. A. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ ngắn hơn bước sóng của ánh sáng xanh.
  • B. B. Tốc độ truyền của ánh sáng đỏ trong đá lạnh lớn hơn tốc độ truyền của ánh sáng xanh.
  • C. C. Đèn dưới bề mặt băng trông sâu hơn vị trí thực tế.
  • D. D. Bong bóng trong đá trông sáng hơn là do ánh sáng phản xạ toàn phần khi đi từ bên trong bong bóng vào đá.

Answer: B

Solution: A. Theo $$ c = \lambda f $$, trong chân không, tốc độ sóng của ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh là như nhau. Ánh sáng xanh có tần số cao hơn và bước sóng ngắn hơn, do đó A là sai; B. Theo $$ v = \frac { c } { n } $$ ánh sáng đỏ có tần số nhỏ hơn ánh sáng xanh, chỉ số khúc xạ nhỏ, tốc độ sóng lớn, do đó B là đúng; C. Ánh sáng phát ra từ đèn dưới bề mặt băng trước tiên đi qua băng, sau đó đi vào không khí, góc khúc xạ trong không khí lớn hơn góc tới trong băng, đường đi của ánh sáng như hình dưới đây, dọc theo đường kéo dài ngược lại của đường đi của ánh sáng trong không khí, vị trí của đèn nhìn thấy nông hơn vị trí thực tế; ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-007.jpg) do đó C sai; D. Bọt khí trong băng trông sáng hơn là do ánh sáng từ bên ngoài bọt khí chiếu vào giao diện giữa bọt khí và băng tạo ra phản xạ toàn phần, ánh sáng từ không khí vào băng không thể tạo ra phản xạ toàn phần, do đó D sai.

Question 11: 12. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng đơn sắc mỏng chiếu từ điểm $P$ trên viên gạch kính hình bán nguyệ...

12. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng đơn sắc mỏng chiếu từ điểm $P$ trên viên gạch kính hình bán nguyệt theo hướng bán kính đến tâm tròn $O$, và chiếu ra khỏi viên gạch kính sau khi phản xạ toàn phần ở mặt dưới của viên gạch kính. Góc phản xạ của ánh sáng đơn sắc ở mặt dưới của viên gạch kính là $53 ^ { \circ }$, lấy $\sin 53 ^ { \circ } = \frac { 4 } { 5 }$. đáy của viên gạch kính, góc phản xạ của ánh sáng đơn sắc trên bề mặt dưới của viên gạch kính là $53 ^ { \circ }$ , lấy $\sin 53 ^ { \circ } = \frac { 4 } { 5 }$ , chỉ số khúc xạ của viên gạch kính đối với ánh sáng đơn sắc này là ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-008.jpg)

  • A. A. $\frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 5 } { 3 }$
  • C. C. $\frac { 5 } { 4 }$
  • D. D. $\frac { 3 } { 5 }$

Answer: C

Solution: Theo điều kiện giới hạn của hệ số khúc xạ và phản xạ toàn phần, có thể thấy $$ n = \frac { 1 } { \sin C } = \frac { 1 } { \sin 53 ^ { \circ } } = \frac { 5 } { 4 } $$

Question 12: 13. Mặt cắt ngang của lăng kính tam giác được hiển thị trong hình, mặt $\angle C = 90 ^ { \circ } , ...

13. Mặt cắt ngang của lăng kính tam giác được hiển thị trong hình, mặt $\angle C = 90 ^ { \circ } , \angle B = 60 ^ { \circ } , A C$ được phủ lớp phản quang. Một chùm ánh sáng mỏng chiếu vào lăng kính từ mặt $O$ vuông góc với mặt $A B$, phản xạ từ mặt $A C$ , phản xạ lên mặt $B C$ và phản xạ toàn phần trên mặt $B C$. Khi đó, chỉ số khúc xạ của lăng kính là ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-009.jpg).

  • A. A. 2
  • B. B. $\sqrt { 2 }$
  • C. C. $\frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 }$
  • D. D. $\sqrt { 3 }$

Answer: C

Solution: Vẽ sơ đồ đường đi của ánh sáng, như hình vẽ ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-010.jpg) Theo quan hệ hình học, góc tới của tia sáng khi chiếu vào mặt phẳng $A C$ là $\alpha = 30 ^ { \circ }$, thì góc phản xạ là $30 ^ { \circ }$. Theo quan hệ hình học, góc tới của tia sáng trên mặt $B C$ là $i = 60 ^ { \circ }$ , vì tia sáng bị phản xạ toàn phần trên mặt $B C$ , nên $$ n = \frac { 1 } { \sin i } = \frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 } $$

Question 13: 14. Hình vẽ dưới đây là mặt cắt ngang của một lăng kính làm bằng vật liệu trong suốt. Mặt cắt này là...

14. Hình vẽ dưới đây là mặt cắt ngang của một lăng kính làm bằng vật liệu trong suốt. Mặt cắt này là một nửa vòng tròn có bán kính $R$, tâm của nửa vòng tròn là $O$, và đường kính $M N$ nằm theo hướng thẳng đứng. Một chùm ánh sáng đơn sắc chiếu vào mặt giấy với góc tới $\alpha$ từ điểm $A$ trên đường kính $M N$ vào môi trường, và lần đầu tiên chiếu ra khỏi lăng kính từ điểm $B$ trên mặt cong có độ cao bằng tâm $O$. Biết rằng tốc độ truyền của ánh sáng đơn sắc trong chân không là $c , O A = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } R$ , thời gian truyền của tia sáng từ $A$ đến $B$ là $\frac { 2 R } { C }$ , thì câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-011.jpg)

  • A. A. Tốc độ truyền của ánh sáng đơn sắc trong môi trường là $\frac { C } { 2 }$
  • B. B. Giá trị sin của góc khúc xạ của chùm sáng tại điểm $A$ là $\frac { \sqrt { 3 } } { 3 }$
  • C. C. Góc tới của ánh sáng đơn sắc tại điểm $A$ bằng $60 ^ { \circ }$
  • D. D. Hệ số khúc xạ của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc này là 2.

Answer: C

Solution: A. Theo quan hệ hình học, ta có $$ A B = \sqrt { R ^ { 2 } + \left( \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } R \right) ^ { 2 } } = \frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 } R $$, do đó tốc độ truyền của ánh sáng đơn sắc trong môi trường là $$ v = \frac { A B } { t } = \frac { \frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 } R } { \frac { 2 R } { c } } = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } c $$, nên A sai; B. Theo quan hệ hình học, ta biết giá trị sin của góc khúc xạ của chùm sáng tại điểm $A$ là $$ \sin r = \frac { O A } { A B } = \frac { 1 } { 2 } $$ , do đó B sai ; C D. Theo $$ v = \frac { c } { n } = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } c $$ , có thể thấy chỉ số khúc xạ là $$ n = \sqrt { 3 } $$ . Theo định luật khúc xạ, có thể thấy $$ n = \frac { \sin \alpha } { \sin r } $$ ta có $$ \sin \alpha = \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } $$ do đó góc tới của ánh sáng đơn sắc tại điểm $A$ là $$ \alpha = 60 ^ { \circ } $$ nên C đúng, D sai.

Question 14: 15. Một loại "công tắc ánh sáng" như được hiển thị trong khu vực khung trống trong hình, các bộ phận...

15. Một loại "công tắc ánh sáng" như được hiển thị trong khu vực khung trống trong hình, các bộ phận chính của nó bao gồm hai lăng kính trụ có mặt cắt hình bán nguyệt nằm rất gần nhau, hai lăng kính trụ bán nguyệt này có thể xoay quanh tâm $O$. Ánh sáng đơn sắc $a$ chiếu từ bên trái dọc theo bán kính đến tâm của lăng kính hình bán nguyệt $O$ , nếu ánh sáng có thể chiếu ra từ bên phải, thì đó là "mở", nếu không thì là "đóng". Đã biết rằng lăng kính đối với $a$ là 1,5, góc giữa tia sáng $a$ và đường kính của lăng kính bán trụ $M N$ là $45 ^ { \circ }$. Câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-012.jpg)

  • A. A. Tần số của ánh sáng đơn sắc $a$ trong lăng kính là 1,5 lần tần số trong chân không.
  • B. B. Ánh sáng đơn sắc $a$ có bước sóng trong lăng kính gấp 1,5 lần so với trong chân không.
  • C. C. Xoay hai nửa hình trụ theo chiều kim đồng hồ để thực hiện chức năng "mở".
  • D. D. Xoay ngược chiều kim đồng hồ hai nửa hình trụ lăng kính để thực hiện chức năng "mở".

Answer: D

Solution: A. Tần số được quyết định bởi nguồn sáng và không thay đổi, do đó A là sai; B. Theo $$ n = \frac { c } { v } , v = \lambda f $$, có thể thấy rằng bước sóng của ánh sáng đơn sắc $a$ trong chân không gấp 1,5 lần trong lăng kính, do đó B là sai; C. Góc tới lúc này là $45 ^ { \circ }$, theo ý nghĩa của câu hỏi, có thể thấy $$ \sin C = \frac { 1 } { n } = \frac { 2 } { 3 } < \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } $$ góc tới hạn nhỏ hơn $45 ^ { \circ }$ , do đó lúc này là trạng thái đóng, xoay hai nửa lăng kính hình trụ theo chiều kim đồng hồ, góc tới tăng lên, thì xảy ra phản xạ toàn phần, xuất hiện chức năng "đóng", do đó C sai; D. Theo phân tích của lựa chọn C, xoay hai lăng kính hình bán nguyệt ngược chiều kim đồng hồ, góc tới giảm, không xảy ra phản xạ toàn phần, có thể thực hiện chức năng "mở", do đó D là đúng.

Question 15: 16. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng tự nhiên đa sắc sau khi bị khúc xạ qua lăng kính tam giác bằng th...

16. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng tự nhiên đa sắc sau khi bị khúc xạ qua lăng kính tam giác bằng thủy tinh, được thu nhận trên màn hình ánh sáng đặt thẳng đứng thành $a , b , c$ ba loại ánh sáng đơn sắc. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-013.jpg)

  • A. A. $a , b , c$ Ba loại ánh sáng đơn sắc vẫn là ánh sáng tự nhiên.
  • B. B. $a$ Độ dài sóng ánh sáng lớn nhất khi truyền qua lăng kính thủy tinh.
  • C. C. Nếu chiếu ánh sáng $b$ vào một kim loại có thể gây ra hiệu ứng quang điện, thì chiếu ánh sáng $c$ vào kim loại đó cũng có thể gây ra hiệu ứng quang điện.
  • D. D. Nếu tia sáng $b$ chiếu vào mặt cuối của que thủy tinh cong với một góc tới nhất định và có thể phản xạ ra khỏi mặt cuối kia, thì khi chiếu tia sáng đa sắc đó vào mặt cuối của que thủy tinh với cùng góc tới, sẽ có hai màu sáng phản xạ ra khỏi mặt cuối kia.

Answer: D

Solution: A. Ánh sáng tự nhiên đa sắc sau khi khúc xạ qua lăng kính trở thành ánh sáng đơn sắc, không còn là ánh sáng tự nhiên mà là ánh sáng phân cực, do đó A là sai; B. $a$ Độ lệch của ánh sáng là lớn nhất, có thể biết $a$ Chỉ số khúc xạ của ánh sáng là lớn nhất, do đó tần số là lớn nhất, theo ${ } ^ { c = \lambda f }$ có thể biết, $a$ Bước sóng của ánh sáng là ngắn nhất, do đó B là sai; C. Tần số ánh sáng càng lớn, năng lượng càng cao, $a , b , c$ ba loại ánh sáng đơn sắc, $a$ tần số ánh sáng lớn nhất, $c$ tần số ánh sáng nhỏ nhất, nếu $b$ ánh sáng chiếu vào một kim loại có thể tạo ra hiệu ứng quang điện, thì sử dụng $c$ ánh sáng chiếu vào kim loại đó không nhất thiết tạo ra hiệu ứng quang điện, do đó C là sai; D. Khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn, sẽ xảy ra phản xạ toàn phần, theo điều kiện phản xạ toàn phần $\sin C = \frac { 1 } { n }$ có thể thấy, nếu $b$ ánh sáng chiếu vào mặt cuối của thanh thủy tinh uốn cong với một góc tới nhất định, thì ánh sáng sẽ chiếu ra từ mặt cuối kia, để chùm ánh sáng đa sắc đó chiếu vào mặt cuối của thanh thủy tinh với cùng góc tới, $a$ tần số ánh sáng lớn nhất, chỉ số khúc xạ lớn nhất, góc tới hạn phản xạ toàn phần nhỏ nhất, so với $b$ ánh sáng dễ xảy ra phản xạ toàn phần hơn, có thể phản xạ ra; $c$ tần số ánh sáng nhỏ nhất, chỉ số khúc xạ nhỏ nhất, góc tới hạn phản xạ toàn phần lớn nhất, nếu góc tới không thay đổi, không thể phản xạ từ đầu kia, do đó sẽ có hai loại ánh sáng phản xạ từ đầu kia, nên D là đúng.

Question 16: 17. Khi chiếu một chùm tia laser nghiêng vào mặt chất lỏng, tia sáng tới, tia phản xạ và tia khúc xạ...

17. Khi chiếu một chùm tia laser nghiêng vào mặt chất lỏng, tia sáng tới, tia phản xạ và tia khúc xạ được thể hiện như hình vẽ. Qua đo đạc, người ta phát hiện tia sáng tới tạo góc $37 ^ { \circ }$ với mặt chất lỏng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Vậy, hệ số khúc xạ của chất lỏng này là ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-014.jpg)

  • A. A. $\frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 3 } { 4 }$
  • C. C. $\frac { 5 } { 4 }$
  • D. D. $\frac { 5 } { 3 }$

Answer: A

Solution: Theo đề bài, góc tới là $i = 90 ^ { \circ } - 37 ^ { \circ } = 53 ^ { \circ }$ và góc khúc xạ là $r = 37 ^ { \circ }$, do đó hệ số khúc xạ của môi trường này là $n = \frac { \sin i } { \sin r } = \frac { \sin 53 ^ { \circ } } { \sin 37 ^ { \circ } } = \frac { 4 } { 3 }$.

Question 17: 18. Có một bể nước hình lập phương chứa đầy nước, ở giữa đáy bể được lắp đặt một đèn màu có thể coi ...

18. Có một bể nước hình lập phương chứa đầy nước, ở giữa đáy bể được lắp đặt một đèn màu có thể coi là nguồn sáng điểm. Đèn màu này có thể phát ra luân phiên hai loại ánh sáng đơn sắc A và B. Khi ánh sáng màu A phát sáng, vùng nước được chiếu sáng trên mặt nước chính xác là hình tròn nội tiếp của mặt nước hình lập phương. khi ánh sáng màu B phát sáng, nó chiếu sáng toàn bộ diện tích mặt nước hình vuông. Không tính đến sự phản xạ nhiều lần của ánh sáng, tỷ lệ tốc độ truyền của hai loại ánh sáng A và B trong nước là ( )

  • A. A. $2 : \sqrt { 3 }$
  • B. B. $\sqrt { 3 } : 2$
  • C. C. $\sqrt { 3 } : \sqrt { 5 }$
  • D. D. $\sqrt { 5 } : \sqrt { 3 }$

Answer: C

Solution: Như hình vẽ, giả sử chiều dài cạnh của hình vuông là $2 a$ , khi nguồn sáng điểm ở vị trí trung tâm đáy bể $O$ phát ra ánh sáng đơn sắc A, điều này cho thấy tia sáng ${ } ^ { O O _ { 2 } }$ bị phản xạ toàn phần tại vị trí ${ } ^ { O }$ , như hình vẽ, ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-015.jpg) Lúc này $\angle O O _ { 2 } O _ { 1 }$ bằng góc tới hạn $C _ { 1 }$ , thì có $\sin C _ { 1 } = \frac { a } { \sqrt { a ^ { 2 } + 4 a ^ { 2 } } } = \frac { 1 } { \sqrt { 5 } }$ Khi nguồn sáng điểm phát ra ánh sáng đơn sắc B, nó có thể chiếu sáng toàn bộ mặt nước, cho thấy tia sáng ${ } ^ { O O _ { 4 } }$ phản xạ toàn phần tại điểm ${ } ^ { O _ { 4 } }$ , thì có $\sin C _ { 2 } = \frac { \sqrt { 2 } a } { \sqrt { ( \sqrt { 2 } a ) ^ { 2 } + 4 a ^ { 2 } } } = \frac { 1 } { \sqrt { 3 } }$ Kết hợp điều kiện giới hạn phát xạ toàn phần $\sin C = \frac { 1 } { n }$ với chỉ số khúc xạ là $n = \frac { c } { v }$ để giải phương trình $V _ { \text {甲 } } : V _ { 乙 } = \sqrt { 3 } : \sqrt { 5 }$ , ta có thể thấy tỷ lệ tốc độ truyền của ánh sáng màu A và B trong nước là ${ } ^ { \sqrt { 3 } } : \sqrt { 5 }$ .

Question 18: 19. Ánh sáng đơn sắc A và B lần lượt đi qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi để tạo ra các mẫu gi...

19. Ánh sáng đơn sắc A và B lần lượt đi qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi để tạo ra các mẫu giao thoa tương ứng. Giả sử khoảng cách giữa tâm của hai vạch sáng liền kề là $\Delta x$, nếu $\Delta x _ { \text {甲 } } > \Delta x _ { \text {乙 } }$, so sánh ánh sáng đơn sắc A và B, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng có chiều dài ngắn hơn.
  • B. B. Photon energy of alpha rays is relatively small.
  • C. C. Góc tới giới hạn khi xảy ra phản xạ toàn phần của ánh sáng là nhỏ.
  • D. D. Ánh sáng A có thể xảy ra hiện tượng phân cực, trong khi ánh sáng B thì không.

Answer: B

Solution: A. Theo khoảng cách giữa các vân giao thoa hai khe $\Delta x = \frac { L } { d } \lambda$, có thể thấy rằng đối với cùng một thiết bị thí nghiệm, bước sóng càng dài thì khoảng cách giữa các vân càng lớn. Theo ${ } ^ { \Delta x _ { \text {甲 } } > \Delta x _ { \text {乙 } } }$, bước sóng của ánh sáng A nhất định lớn hơn bước sóng của ánh sáng B. Do đó, A là sai. B. Theo $C = \lambda y$, tần số của ánh sáng A nhỏ hơn tần số của ánh sáng B, và năng lượng của photon $E = h y$, do đó năng lượng photon của ánh sáng A chắc chắn nhỏ hơn năng lượng photon của ánh sáng B. Do đó, B là đúng. C. Từ $\Delta x _ { \text {甲 } } > \Delta x _ { \text {乙 } }$ có thể thấy bước sóng của ánh sáng A chắc chắn lớn hơn bước sóng của ánh sáng B, do đó đối với cùng một môi trường đồng nhất, chỉ số khúc xạ của ánh sáng A nhỏ hơn chỉ số khúc xạ của ánh sáng B. Từ công thức góc tới hạn $\sin C = \frac { 1 } { n }$ có thể thấy góc tới hạn khi ánh sáng A phản xạ toàn phần lớn hơn góc tới hạn khi ánh sáng B phản xạ toàn phần. Do đó, C là sai. D. Hiện tượng phân cực là hiện tượng đặc trưng của sóng ngang, do ánh sáng là sóng ngang, nên cả A và B đều có thể xảy ra hiện tượng phân cực. Do đó, D sai. 20. A [Kiến thức]Định luật khúc xạ ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng [Giải thích chi tiết]Nguyên lý tạo hình ảnh qua lỗ nhỏ là ánh sáng truyền theo đường thẳng. A. Trong trò chơi "bóng tay", bóng được tạo ra do ánh sáng truyền theo đường thẳng, do đó A đúng; B. "Gấp đũa" trong nước, là hiện tượng ánh sáng truyền từ nước vào không khí, xảy ra hiện tượng khúc xạ, do đó B sai; C. "Hình ảnh phản chiếu" của núi, thuộc về hình ảnh phản chiếu của gương phẳng, nguyên lý là phản xạ ánh sáng, do đó C sai; D. "Cầu vồng" sau mưa, là hiện tượng phân tán màu của ánh sáng, nguyên lý là khúc xạ ánh sáng, do đó D sai.

Question 19: 21. Một chùm ánh sáng đa sắc chiếu theo hướng bán kính vào một viên gạch kính hình bán nguyệt, bị kh...

21. Một chùm ánh sáng đa sắc chiếu theo hướng bán kính vào một viên gạch kính hình bán nguyệt, bị khúc xạ và chia thành hai chùm ánh sáng đơn sắc, hướng truyền của chúng được thể hiện như hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Mối quan hệ giữa hệ số khúc xạ của gạch kính và $a , b$ là $n _ { a } < n _ { b }$
  • B. B. $a , b$ Tốc độ truyền trong thủy tinh là $v _ { a } > v _ { b }$
  • C. C. Góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng đơn sắc $a$ từ thủy tinh sang không khí nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng đơn sắc $b$ từ thủy tinh sang không khí.
  • D. D. Theo công thức chiều rộng vân giao thoa khe đôi: $\Delta x = \lambda \frac { L } { d }$, khi thực hiện thí nghiệm với cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, khoảng cách giữa các vân giao thoa ánh sáng $a$ nhỏ hơn chiều rộng ánh sáng $b$.

Answer: C

Solution: A. Từ hình ảnh có thể thấy $a$ độ lệch ánh sáng lớn, hệ số khúc xạ lớn, tức là $$ \mathrm { n } _ { \mathrm { a } } > \mathrm { n } _ { \mathrm { b } } $$ nên A sai; B. Theo tốc độ truyền $v = \frac { c } { n }$, sóng có hệ số khúc xạ lớn có tốc độ nhỏ, tức là $$ \mathrm { v } _ { \mathrm { a } } < \mathrm { v } _ { \mathrm { b } } $$ nên B sai; C. Theo công thức góc tới hạn $\sin C = \frac { 1 } { n }$, biết rằng góc tới hạn của chỉ số khúc xạ lớn là nhỏ, góc tới hạn của $a$ là nhỏ, do đó C đúng; D. Vì $a$ có chiết suất lớn, tần số lớn, nên bước sóng nhỏ, do đó $\Delta x = \lambda \frac { L } { d }$ có thể biết rằng khi sử dụng cùng một thiết bị giao thoa hai khe để thí nghiệm $a$ khoảng cách giữa các vân giao thoa ánh sáng hẹp hơn $b$ ánh sáng, do đó D sai.

Question 20: 22. Như hình vẽ, một bình chứa hình chữ nhật trong suốt được đổ đầy một chất lỏng trong suốt, trong ...

22. Như hình vẽ, một bình chứa hình chữ nhật trong suốt được đổ đầy một chất lỏng trong suốt, trong chất lỏng có một bong bóng hình tròn (bong bóng chứa không khí). Một tia sáng mỏng chiếu thẳng vào bình từ phía tường bên trái, tia sáng này bị chia thành hai tia sáng màu trong bong bóng $M , N$. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-017.jpg)

  • A. A. Hệ số khúc xạ của chất lỏng đối với ánh sáng $M$ lớn hơn hệ số khúc xạ của ánh sáng $N$.
  • B. B. $N$ Tốc độ truyền của ánh sáng trong chất lỏng lớn hơn $M$ Tốc độ truyền của ánh sáng trong chất lỏng.
  • C. C. Hai loại ánh sáng màu đi qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, $N$ khoảng cách giữa các vân sáng rộng hơn.
  • D. D. $N$ Tần số ánh sáng lớn hơn $M$ Tần số ánh sáng

Answer: D

Solution: A. Theo hình vẽ, độ lệch của ánh sáng $N$ lớn hơn độ lệch của ánh sáng $M$, do đó, hệ số khúc xạ của chất lỏng đối với ánh sáng $M$ nhỏ hơn hệ số khúc xạ đối với ánh sáng $N$, nên A là sai; Theo $$ v = \frac { c } { n } $$ B. Do chỉ số khúc xạ của chất lỏng đối với ánh sáng $M$ nhỏ hơn chỉ số khúc xạ đối với ánh sáng $N$, nên tốc độ truyền của ánh sáng $N$ trong chất lỏng nhỏ hơn tốc độ truyền của ánh sáng $M$ trong chất lỏng, do đó B là sai; CD. Do chỉ số khúc xạ của chất lỏng đối với ánh sáng $M$ nhỏ hơn chỉ số khúc xạ đối với ánh sáng $N$, nên $N$ tần số ánh sáng lớn hơn $M$ tần số ánh sáng, $N$ bước sóng ánh sáng nhỏ hơn $M$ bước sóng ánh sáng, theo $$ \Delta x = \frac { L } { d } \lambda $$, có thể thấy rằng hai loại ánh sáng màu đi qua cùng một thiết bị giao thoa hai khe, khoảng cách giữa các vân của ánh sáng $N$ hẹp hơn, do đó C sai, D đúng.

Question 21: 23. Hệ số khúc xạ của các vật liệu thông thường đều là giá trị dương ($n > 0$). Hiện nay đã có các v...

23. Hệ số khúc xạ của các vật liệu thông thường đều là giá trị dương ($n > 0$). Hiện nay đã có các vật liệu nhân tạo được thiết kế và chế tạo cho một số loại sóng điện từ, có hệ số khúc xạ có thể là giá trị âm ($n < 0$), được gọi là vật liệu có hệ số khúc xạ âm. Đối với loại vật liệu này trong không khí, góc tới $i$ và góc khúc xạ vẫn thỏa mãn $\frac { \sin i } { \sin r } = n$, nhưng tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía của đường pháp tuyến (lúc này góc khúc xạ có giá trị âm). Hiện tại, trong không khí có một vật liệu có chỉ số khúc xạ âm với hai mặt phẳng song song, một chùm sóng điện từ chiếu vào từ mặt trên và chiếu ra từ mặt dưới. Nếu chỉ số khúc xạ của vật liệu này đối với sóng điện từ là ${ } ^ { n = - \sqrt { 2 } }$, sơ đồ chính xác phản ánh đường truyền của sóng điện từ qua vật liệu này là ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-005.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-006.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-007.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-008.jpg)

Answer: C

Solution: A. Thông tin được cho trong câu hỏi là "tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía của đường vuông góc", do đó A là sai. BCD. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ cùng phía với hệ số khúc xạ $$ n = | - \sqrt { 2 } | = \frac { \sin \alpha } { \sin \beta } $$ nhỏ hơn góc tới, do đó C là đúng, BD là sai.

Question 22: 24. Cầu vồng được hình thành khi ánh sáng mặt trời đi vào giọt nước, trước tiên bị khúc xạ một lần, ...

24. Cầu vồng được hình thành khi ánh sáng mặt trời đi vào giọt nước, trước tiên bị khúc xạ một lần, sau đó phản xạ ở mặt sau của giọt nước, và cuối cùng bị khúc xạ một lần nữa khi rời khỏi giọt nước. Hình dưới đây là sơ đồ minh họa quá trình hình thành cầu vồng: một chùm ánh sáng trắng L chiếu vào giọt nước từ bên trái, $a , b$ là hai tia sáng đơn sắc sau khi đi qua giọt nước, trải qua một lần phản xạ và hai lần khúc xạ. vào giọt nước, sau khi phản xạ một lần và khúc xạ hai lần, tạo thành hai tia sáng đơn sắc. ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-018.jpg)

  • A. A. $a$ Tần số ánh sáng nhỏ hơn $b$ Tần số ánh sáng
  • B. B. $a , b$ Ánh sáng có bước sóng dài hơn khi đi từ không khí vào giọt nước.
  • C. C. Khi ánh sáng được truyền từ cùng một môi trường vào không khí, ánh sáng $a$ dễ bị phản xạ toàn phần hơn ánh sáng $b$.
  • D. D. Thông qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, khoảng cách giữa các vân sáng liền kề của ánh sáng $a$ lớn hơn khoảng cách giữa các vân sáng liền kề của ánh sáng $b$.

Answer: C

Solution: A. Từ sơ đồ quang học, có thể thấy rằng độ lệch của ánh sáng $a$ lớn hơn độ lệch của ánh sáng $b$, có thể thấy rằng chỉ số khúc xạ của giọt nước đối với ánh sáng $a$ lớn hơn chỉ số khúc xạ đối với ánh sáng $b$, do đó tần số của ánh sáng $a$ lớn hơn tần số của ánh sáng $b$, nên A là sai; B. $a , b$ Tốc độ sóng của ánh sáng giảm khi đi từ không khí vào giọt nước, tần số không đổi, theo $\lambda = \frac { v } { f }$ có thể thấy bước sóng ngắn hơn, do đó B sai; C. Theo $\sin C = \frac { 1 } { n }$ có thể thấy, ${ } _ { a }$ góc tới hạn của ánh sáng nhỏ hơn ${ } _ { b }$ góc tới hạn của ánh sáng, tức là ${ } _ { a }$ ánh sáng dễ bị phản xạ toàn phần hơn ${ } _ { b }$ ánh sáng, do đó C đúng; D. Do tần số của ánh sáng ${ } _ { a }$ lớn hơn tần số của ánh sáng ${ } _ { b }$, nên bước sóng của ánh sáng ${ } _ { a }$ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng ${ } _ { b }$ . Theo $\Delta x = \frac { l } { d } \lambda$, qua cùng một thiết bị giao thoa hai khe, khoảng cách giữa các vân giao thoa của ánh sáng $a$ nhỏ hơn ánh sáng $b$, do đó D là sai.

Question 23: 25. Câu nào sau đây là đúng?

25. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi ánh sáng truyền từ một môi trường này sang môi trường khác, hiện tượng ánh sáng thay đổi hướng truyền tại bề mặt tiếp xúc được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • B. B. Hệ số khúc xạ tỷ lệ thuận với sin góc khúc xạ.
  • C. C. Trong nước, tốc độ truyền của ánh sáng xanh lớn hơn tốc độ truyền của ánh sáng đỏ.
  • D. D. Miễn là góc tới đủ lớn, phản xạ toàn phần sẽ xảy ra.

Answer: A

Solution: A. Hiện tượng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang môi trường khác và thay đổi hướng truyền tại bề mặt tiếp xúc được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng, do đó A là đúng; B. Chỉ số khúc xạ liên quan đến môi trường, không liên quan đến góc tới và góc khúc xạ, do đó B sai; C. Chỉ số khúc xạ của ánh sáng xanh lớn, theo $n = \frac { c } { v }$ có thể thấy, tốc độ truyền của ánh sáng xanh trong nước nhỏ hơn ánh sáng đỏ, do đó C sai; D. Chỉ khi ánh sáng truyền từ môi trường có mật độ ánh sáng cao sang môi trường có mật độ ánh sáng thấp và góc tới lớn hơn góc tới giới hạn, thì mới xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Trong khi đó, khi ánh sáng truyền từ môi trường có mật độ ánh sáng thấp sang môi trường có mật độ ánh sáng cao, bất kể góc tới lớn đến đâu, cũng không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, do đó D là sai.

Question 24: 26. Sử dụng kính được phủ lớp màng tăng cường truyền sáng làm tường thay thế cho kính màu, ánh sáng ...

26. Sử dụng kính được phủ lớp màng tăng cường truyền sáng làm tường thay thế cho kính màu, ánh sáng vàng xanh có thể xuyên qua không bị cản trở vào bên trong, cho phép những người bên trong tòa nhà có thể nhìn rõ cảnh vật bên ngoài, trong khi những người bên ngoài chỉ có thể nhìn thấy ánh sáng và bóng mây qua ánh sáng phản chiếu màu xanh tím, và khó có thể nhìn thấy tình trạng bên trong tòa nhà. Về hiện tượng này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Hiện tượng này liên quan đến sự giao thoa của ánh sáng.
  • B. B. Hiện tượng này có nguyên nhân giống như ảo ảnh.
  • C. C. Hiện tượng này là do ánh sáng màu xanh tím bị phản xạ toàn phần.
  • D. D. Hiện tượng này có cùng nguyên nhân với hiện tượng đốm sáng Poisson.

Answer: A

Solution: A. Nguyên lý hoạt động của màng tăng cường truyền sáng dựa trên hiện tượng giao thoa ánh sáng. Ánh sáng có tính chất sóng-hạt, tức là sóng ánh sáng cũng có thể giao thoa giống như sóng cơ học. Khi phủ một lớp màng tăng cường truyền sáng (thường là canxi florua) lên trước ống kính, khi ánh sáng chiếu vào lớp màng này, nếu độ dày của màng bằng một phần tư bước sóng của ánh sáng chiếu vào màng tăng cường truyền sáng, thì ánh sáng phản xạ trên bề mặt trước và sau của màng sẽ giao thoa, từ đó triệt tiêu lẫn nhau, giảm ánh sáng phản xạ. Câu A đúng. B. Ảo ảnh là do không khí không đồng đều, ánh sáng không truyền theo đường thẳng trong môi trường không đồng đều, gây ra hiện tượng khúc xạ và phản xạ toàn phần, B sai; C. Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là ánh sáng đi từ môi trường có mật độ ánh sáng cao vào môi trường có mật độ ánh sáng thấp, do đó, ánh sáng xanh lam và tím chiếu từ không khí (môi trường có mật độ ánh sáng thấp) vào kính (môi trường có mật độ ánh sáng cao) không thể xảy ra phản xạ toàn phần, C sai; D. Đốm sáng Poisson là một hiện tượng quang học do sự nhiễu xạ của ánh sáng, nghĩa là khi ánh sáng đơn sắc chiếu vào một tấm tròn nhỏ không truyền ánh sáng có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng của nguồn sáng, trên màn hình phía sau tấm tròn nhỏ sẽ xuất hiện các vệt nhiễu xạ sáng tối xen kẽ, và ở tâm tròn sẽ xuất hiện một đốm sáng nhỏ, D sai.

Question 25: 27. Như hình vẽ, câu nói đúng về các hình ảnh sau là ![](/images/questions/phys-geometric-optics/ima...

27. Như hình vẽ, câu nói đúng về các hình ảnh sau là ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-019.jpg) Hình A ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-020.jpg) Hình B ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-021.jpg) Hình C ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-022.jpg) Hình D

  • A. A. Như hình A, $3 D$ Nguyên lý của phim 3D là hiện tượng phân cực ánh sáng.
  • B. B. Như hình B, các sọc màu trên màng xà phòng là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • C. C. Như hình C, nguyên nhân khiến đũa bị "gãy" là do hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra.
  • D. D. Như hình D, nguyên lý của sợi quang là sử dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Answer: A

Solution: A. Phim 3D sử dụng nguyên lý phân cực ánh sáng, để xem phim 3D cần đeo kính đặc biệt, tròng kính này được làm từ hai tấm phân cực, chúng cho phép hướng dao động của ánh sáng khác nhau, A đúng; B. Các sọc màu trên màng xà phòng là kết quả của sự giao thoa giữa ánh sáng phản xạ từ hai bề mặt của màng xà phòng, B sai; C. Nguyên nhân khiến đũa bị "gãy" là do sự khúc xạ ánh sáng, C sai; D. Nguyên lý của sợi quang là sử dụng nguyên lý phản xạ toàn phần của ánh sáng, D sai.

Question 26: 28. Về ánh sáng đỏ và ánh sáng tím, phát biểu nào sau đây là đúng (cũng nhất định có thể xảy ra phản...

28. Về ánh sáng đỏ và ánh sáng tím, phát biểu nào sau đây là đúng (cũng nhất định có thể xảy ra phản xạ toàn phần)?

  • A. A. Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím.
  • B. B. Trong cùng một loại thủy tinh, tốc độ của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tốc độ của ánh sáng tím.
  • C. C. Trong chân không, tốc độ truyền của ánh sáng đỏ và ánh sáng tím là như nhau.
  • D. D. Khi ánh sáng đỏ và ánh sáng tím chiếu vào không khí từ kính với cùng một góc tới, nếu ánh sáng tím có thể phản xạ toàn phần, thì ánh sáng đỏ

Answer: C

Solution: Độ dài sóng của ánh sáng đỏ lớn hơn độ dài sóng của ánh sáng tím. Độ dài sóng càng lớn, tần số càng nhỏ. Do đó, tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. Câu A sai; Tần số của ánh sáng đỏ nhỏ, chỉ số khúc xạ nhỏ, theo $v = \frac { c } { n }$ biết rằng tốc độ truyền của ánh sáng đỏ trong gạch thủy tinh lớn, theo $\sin C = \frac { 1 } { n }$ biết rằng tần số của ánh sáng tím lớn, góc tới hạn nhỏ, ánh sáng tím có thể phản xạ toàn phần, ánh sáng đỏ sẽ không phản xạ toàn phần, BD sai; Tốc độ truyền của bất kỳ màu ánh sáng nào trong chân không đều bằng tốc độ ánh sáng, C đúng.

Question 27: 29. Trong thí nghiệm phản xạ toàn phần của ánh sáng, sử dụng bút laser chiếu từ điểm $A$ vào tâm điể...

29. Trong thí nghiệm phản xạ toàn phần của ánh sáng, sử dụng bút laser chiếu từ điểm $A$ vào tâm điểm $O$ của viên gạch thủy tinh hình bán nguyệt, phát hiện có hai tia sáng mảnh $O B , O C$. Khi chùm tia chiếu vào $A O$ xoay theo chiều kim đồng hồ một góc nhỏ $O$ xung quanh điểm $\theta , O B , O C$, chùm tia cũng xoay theo. Vậy ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-023.jpg)

  • A. A. Góc quay theo chiều kim đồng hồ của chùm tia $O B$ lớn hơn $\theta$
  • B. B. Góc quay ngược chiều kim đồng hồ của chùm tia $O C$ nhỏ hơn $\theta$
  • C. C. Chùm sáng $O B$ dần trở nên sáng hơn
  • D. D. Chùm sáng $O C$ dần dần mờ đi

Answer: A

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, $O B$ là tia sáng khúc xạ, ánh sáng truyền từ môi trường có mật độ ánh sáng cao sang môi trường có mật độ ánh sáng thấp, góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Khi tia sáng tới $A O$ quay theo chiều kim đồng hồ, $O B$ là tia sáng khúc xạ cũng quay theo chiều kim đồng hồ, nhưng quay nhanh hơn, do đó chùm sáng $A O$ quay chậm hơn. $O$ theo chiều kim đồng hồ, $O B$ là tia phản xạ cũng quay theo chiều kim đồng hồ, nhưng quay nhanh hơn, do đó góc quay theo chiều kim đồng hồ của chùm tia $O B$ lớn hơn $\theta$ , A đúng; B. Từ hình vẽ có thể thấy, chùm tia $O C$ là tia phản xạ, hướng quay ngược với hướng của tia tới, nhưng tốc độ quay giống nhau, góc quay ngược chiều kim đồng hồ của chùm tia $O C$ bằng $\theta , \mathrm { B }$ sai; CD.Khi tia sáng tới $A O$ quay đến một mức nhất định, góc tới bằng góc tới hạn, xảy ra phản xạ toàn phần, tia sáng khúc xạ sẽ biến mất, trong quá trình này, tia sáng khúc xạ $O B$ dần dần mờ đi, tia sáng phản xạ $O C$ dần dần sáng lên, CD sai.

Question 28: 30. Như hình vẽ, ánh sáng chiếu vào kính tròn từ điểm $A$ và chiếu ra từ điểm $B$, nếu góc lệch của ...

30. Như hình vẽ, ánh sáng chiếu vào kính tròn từ điểm $A$ và chiếu ra từ điểm $B$, nếu góc lệch của tia sáng chiếu ra so với tia sáng chiếu vào là $30 ^ { \circ } , \mathrm { AB }$ và góc tâm của cung tròn tương ứng là $120 ^ { \circ }$ , thì câu nào sau đây là đúng () ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-024.jpg)

  • A. A. Hệ số khúc xạ của thủy tinh là ${ } ^ { \sqrt { 2 } }$
  • B. B. Hệ số khúc xạ của thủy tinh là $\sqrt { 3 }$
  • C. C. Góc tới của ánh sáng tại điểm A là $105 ^ { \circ }$
  • D. D. Hệ số khúc xạ của thủy tinh là $\frac { \sqrt { 2 } + \sqrt { 6 } } { 2 }$

Answer: A

Solution:

Question 29: 31. Một chùm ánh sáng hỗn hợp gồm hai tia sáng đơn sắc $a , b$ chiếu từ nước vào không khí và tách t...

31. Một chùm ánh sáng hỗn hợp gồm hai tia sáng đơn sắc $a , b$ chiếu từ nước vào không khí và tách thành hai chùm $a , b$. Câu nào sau đây về hai chùm ánh sáng đơn sắc $a , b$ là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-025.jpg)

  • A. A. Nếu góc tới của ánh sáng SA trong nước liên tục tăng, thì $a$ ánh sáng sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • B. B. $a$ Tần số nhỏ hơn $b$ tần số ánh sáng.
  • C. C. $a$ Tần số của ánh sáng trong nước lớn hơn tần số của ánh sáng trong không khí.
  • D. D. Trong nước, tốc độ truyền của ánh sáng $a$ nhỏ hơn tốc độ truyền của ánh sáng $b$.

Answer: B

Solution: Theo đề bài, góc tới i của hai chùm sáng là như nhau, góc khúc xạ $\mathrm { r } _ { \mathrm { a } } < \mathrm { r } _ { \mathrm { b } }$, theo định luật khúc xạ, ta biết được hệ số khúc xạ $\mathrm { n } _ { \mathrm { a } } < \mathrm { n } _ { \mathrm { b } }$. Từ $\sin C = 1 / n$, ta thấy $a$ góc tới giới hạn của ánh sáng là lớn. Nếu góc tới của ánh sáng $S A$ trong nước liên tục tăng, góc tới trước tiên đạt đến góc tới giới hạn của ánh sáng $b$, thì ánh sáng b trước tiên xảy ra phản xạ toàn phần, do đó A là sai. a Ánh sáng có chỉ số khúc xạ nhỏ, thì tần số của ánh sáng a nhỏ, do đó B đúng. Tần số của ánh sáng được quyết định bởi nguồn sáng, không liên quan đến môi trường, do đó tần số của ánh sáng a trong nước bằng tần số của ánh sáng a trong không khí, do đó C sai. Phân tích công thức $\mathrm { v } = \mathrm { c } / \mathrm { n }$ cho thấy, trong nước, tốc độ của ánh sáng a lớn hơn tốc độ của ánh sáng b. Do đó D sai.

Question 30: 32. Như hình vẽ, hai chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau $P$ và $Q$ chiếu vào viên gạch kính hình bán ng...

32. Như hình vẽ, hai chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau $P$ và $Q$ chiếu vào viên gạch kính hình bán nguyệt, các tia sáng phản xạ đều xuất phát từ tâm điểm $O$ theo hướng $O F$. Từ đó có thể biết rằng ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-026.jpg)

  • A. A. $P$ Tần số ánh sáng lớn hơn $Q$ tần số ánh sáng.
  • B. B. Thời gian ánh sáng đi qua viên gạch kính này ngắn hơn so với $P$ ánh sáng.
  • C. C. $P , Q$ Hai chùm ánh sáng chiếu từ nước vào không khí với cùng một góc tới. Nếu $Q$ ánh sáng có thể bị phản xạ toàn phần, thì $P$ ánh sáng cũng nhất định có thể bị phản xạ toàn phần.
  • D. D. Nếu cho hai chùm ánh sáng đơn sắc lần lượt đi qua cùng một thiết bị giao thoa khe đôi, khoảng cách giữa các vân giao thoa của chùm ánh sáng $P$ sẽ lớn hơn khoảng cách giữa các vân giao thoa của chùm ánh sáng $Q$.

Answer: D

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, $P$ độ lệch của ánh sáng nhỏ, hệ số khúc xạ nhỏ, tần số nhỏ, A sai; B. Từ $v = \frac { C } { n }$ có thể thấy, $P$ ánh sáng truyền trong thủy tinh với tốc độ lớn hơn, $P$ thời gian ánh sáng đi qua viên gạch thủy tinh này ngắn hơn so với $Q$ ánh sáng, B sai; C. Từ $\sin C = \frac { 1 } { n }$ có thể thấy, $P$ góc tới giới hạn khi ánh sáng phản xạ toàn phần lớn, do đó $P , Q$ hai chùm ánh sáng chiếu từ nước vào không khí với cùng một góc tới, nếu $Q$ ánh sáng có thể phản xạ toàn phần, $P$ ánh sáng không nhất thiết phải phản xạ toàn phần, C sai; D. $P$ có chỉ số khúc xạ nhỏ, bước sóng tương ứng lớn, từ $\Delta x = \frac { L } { d } \lambda$ có thể thấy, nếu để $P , Q$ hai chùm ánh sáng đơn sắc đi qua cùng một thiết bị giao thoa hai khe, $P$ khoảng cách giữa các vân giao thoa của ánh sáng lớn hơn $Q$ ánh sáng, D đúng.

Question 31: 33. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

33. Câu nào sau đây về hiện tượng ánh sáng là đúng?

  • A. A. Lớp màng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • B. B. Lớp màng tăng cường truyền sáng trên ống kính máy ảnh sử dụng hiện tượng phân cực ánh sáng.
  • C. C. Hiện tượng đốm sáng Poisson là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, chứng tỏ ánh sáng có tính chất dao động.
  • D. D. Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời sau cơn mưa là hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Answer: C

Solution: A. Lớp màng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc là hiện tượng giao thoa của màng mỏng ánh sáng, do đó A sai; B. Lớp màng chống phản xạ trên ống kính máy ảnh sử dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng, do đó B sai; C. Hiện tượng đốm sáng Poisson là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, chứng tỏ ánh sáng có tính dao động, do đó C đúng; D. Cầu vồng xuất hiện trên bầu trời sau mưa là hiện tượng khúc xạ ánh sáng, do đó D sai.

Question 32: 34. Hình ảnh giao thoa thu được từ ánh sáng đơn sắc có tần số khác nhau $a , b$ được thể hiện lần lư...

34. Hình ảnh giao thoa thu được từ ánh sáng đơn sắc có tần số khác nhau $a , b$ được thể hiện lần lượt trong hình A và hình B. Câu nào sau đây là không đúng? ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-027.jpg) A ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-028.jpg) B

  • A. A. $a$ Ánh sáng dễ xảy ra hiện tượng nhiễu xạ rõ rệt hơn.
  • B. B. Ánh sáng đơn sắc $a$ truyền trong nước nhanh hơn ánh sáng $b$.
  • C. C. $a$ Tần số ánh sáng lớn hơn $b$ Tần số ánh sáng
  • D. D. Khi ánh sáng được chiếu từ cùng một môi trường vào không khí và xảy ra phản xạ toàn phần, góc giới hạn của ánh sáng $a$ lớn hơn góc giới hạn của ánh sáng $b$.

Answer: C

Solution: AC. Theo công thức khoảng cách vân giao thoa $$ \Delta x = \frac { l } { d } \lambda $$, có thể thấy từ công thức kết hợp trong hình vẽ rằng $a$ bước sóng ánh sáng lớn hơn $b$ bước sóng ánh sáng, do đó $a$ ánh sáng dễ bị nhiễu xạ rõ rệt hơn. Theo công thức $$ c = \lambda v $$ có thể thấy, tần số của ánh sáng $a$ nhỏ hơn tần số của ánh sáng $b$, do đó A đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi, C sai, phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; BD . Từ phân tích trước đó, có thể thấy rằng tần số của ánh sáng $a$ nhỏ hơn tần số của ánh sáng $b$, do đó, chỉ số khúc xạ của ánh sáng $a$ nhỏ. Từ công thức $$ n = \frac { c } { v } $$ , có thể thấy rằng tốc độ truyền của ánh sáng đơn sắc $a$ trong nước nhanh hơn ánh sáng $b$. Theo công thức góc tới hạn, có $$ \sin C = \frac { 1 } { n } $$ Do $a$ chỉ số khúc xạ của ánh sáng nhỏ, nên $a$ góc tới hạn của ánh sáng lớn, tức là khi ánh sáng từ cùng một môi trường truyền vào không khí và xảy ra phản xạ toàn phần, $a$ góc tới hạn của ánh sáng lớn hơn $b$ góc tới hạn của ánh sáng, do đó BD là đúng, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 33: 35. Như hình vẽ, chùm sáng bao gồm hai màu đơn sắc chiếu theo hướng $P O$ vào một hình trụ có mặt cắ...

35. Như hình vẽ, chùm sáng bao gồm hai màu đơn sắc chiếu theo hướng $P O$ vào một hình trụ có mặt cắt ngang là nửa hình tròn, với $O$ là tâm của nửa hình tròn, và các tia sáng khúc xạ lần lượt phát ra từ hai điểm $M , N$. $P O$ là góc giữa tia sáng và đường pháp tuyến, $\alpha = 45 ^ { \circ } , O M$ là góc giữa tia sáng và mặt phân cách, $\beta = 60 ^ { \circ }$ là tốc độ ánh sáng trong chân không, thì ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-029.jpg)

  • A. A. Hệ số khúc xạ của môi trường đối với ánh sáng phát ra từ $M$ là $\sqrt { 3 }$.
  • B. B. Tốc độ truyền ánh sáng từ $M$ trong môi trường này là $\frac { 3 \sqrt { 2 } } { 2 } \times 10 ^ { 8 } \mathrm {~m} / \mathrm { s }$
  • C. C. Thời gian cần thiết để ánh sáng màu phát ra từ $M$ đi qua cột đó là bao lâu?
  • D. D. Tần số ánh sáng màu phát ra từ điểm $N$ thấp hơn tần số ánh sáng màu phát ra từ điểm $M$.

Answer: B

Solution: AB. Theo định luật khúc xạ, hệ số khúc xạ của môi trường đối với ánh sáng phát ra từ $M$ $$ n = \frac { \sin \alpha } { \sin \left( 90 ^ { \circ } - \beta \right) } = \sqrt { 2 } $$ là tốc độ truyền của ánh sáng màu phát ra từ điểm $M$ trong môi trường này $$ v = \frac { c } { n } = \frac { 3 \sqrt { 2 } } { 2 } \times 10 ^ { 8 } \mathrm {~m} / \mathrm { s } $$ Do đó, A sai, B đúng; CD. Từ hình vẽ, có thể thấy rằng ánh sáng màu phát ra từ điểm $N$ bị lệch nhiều hơn, chỉ số khúc xạ của nó lớn hơn. Từ $v = \frac { c } { n }$, có thể thấy rằng tốc độ sóng ánh sáng màu phát ra từ điểm $N$ nhỏ hơn, khoảng cách truyền của ánh sáng màu trong cột bằng nhau, do đó $N$ phát ra ánh sáng màu đi qua cột này cần thời gian dài hơn, ánh sáng màu có chỉ số khúc xạ lớn có tần số cao hơn, do đó ánh sáng màu phát ra từ điểm $N$ có tần số cao hơn ánh sáng màu phát ra từ điểm $M$, do đó CD sai.

Question 34: 36. Như hình vẽ, bán kính của một quả cầu thủy tinh là $R , O$, tâm của quả cầu là $A B$, và đường k...

36. Như hình vẽ, bán kính của một quả cầu thủy tinh là $R , O$, tâm của quả cầu là $A B$, và đường kính là $A$. Ở phía bên trái của quả cầu có một tấm chắn cứng tiếp xúc với quả cầu tại điểm $A$. Tia sáng phát ra từ điểm $B$ $B M$ chiếu ra khỏi quả cầu thủy tinh tại điểm $M$, tia sáng phát ra song song với $A B$ và chiếu vào điểm ${ } ^ { Q }$ trên màn hình thu. Tia sáng khác ${ } ^ { B N }$ phản xạ hoàn toàn tại điểm ${ } ^ { N }$. Đã biết $\angle A B M = 30 ^ { \circ }$ , tốc độ truyền của ánh sáng trong chân không là $c$ , câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-030.jpg)

  • A. A. Góc giới hạn tại đó ánh sáng bị phản xạ toàn phần trong quả cầu thủy tinh này lớn hơn $45 ^ { \circ }$
  • B. B. Thời gian cần thiết để ánh sáng truyền từ ${ } _ { B }$ đến $Q$ là $\frac { 4 R } { C }$.
  • C. C. Khoảng cách thẳng đứng từ điểm $N$ đến điểm $A B$ là $\frac { 2 \sqrt { 2 } } { 3 } R$
  • D. D. Nếu nguồn sáng tại điểm $B$ là ánh sáng đỏ, khi thay thế nó bằng nguồn sáng xanh lá cây, thì điểm $N$ trên cung tròn, nơi xảy ra phản xạ toàn phần, sẽ di chuyển sang phải.

Answer: C

Solution: A. Đã biết $\angle A B M = 30 ^ { \circ }$, theo quan hệ hình học, góc tới của tia sáng $B M$ tại điểm $M$ là $\alpha = 30 ^ { \circ }$ và góc khúc xạ là $\beta = 60 ^ { \circ }$ thì chỉ số khúc xạ của thủy tinh là $n = \frac { \sin \beta } { \sin \alpha } = \frac { \sin 60 ^ { \circ } } { \sin 30 ^ { \circ } } = \sqrt { 3 }$ giá trị sin của góc tới hạn $\sin C = \frac { 1 } { n } = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } < \frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$ nên $C < 45 ^ { \circ }$ do đó A sai; B. Tốc độ truyền của ánh sáng trong thủy tinh $v = \frac { c } { n }$ Thời gian ánh sáng truyền từ $B$ đến $M$ là $t _ { 1 } = \frac { B M } { v } = \frac { 2 R \cos 30 ^ { \circ } } { \frac { c } { n } } = \frac { \sqrt { 3 } n R } { c } = \frac { 3 R } { c }$ Thời gian ánh sáng truyền từ $M$ đến $Q$ là $t _ { 2 } = \frac { M Q } { c } = \frac { R - R \sin 30 ^ { \circ } } { c } = \frac { R } { 2 c }$ Thời gian ánh sáng truyền từ $B$ đến điểm $Q$ là $t = t _ { 1 } + t _ { 2 } = \frac { 7 R } { 2 c }$ Do đó, B là sai; C. Theo ý nghĩa của câu hỏi, góc tới hạn là $C = \angle O N B$ thì $\sin C = \frac { 1 } { n } = \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } , \cos C = \frac { \sqrt { 6 } } { 3 }$ nên $N$ đến $A B$ là khoảng cách thẳng đứng $d = 2 R \cos C \times \sin C = \frac { 2 \sqrt { 2 } } { 3 } R$ nên C đúng; D. Nếu điểm $B$ là nguồn sáng màu đỏ, thay thế nó bằng nguồn sáng màu xanh lá cây, chỉ số khúc xạ sẽ tăng lên, từ $\sin C = \frac { 1 } { n }$ biết góc giới hạn sẽ giảm, do đó điểm $N$ trên vòng cung bị phản xạ hoàn toàn sẽ di chuyển sang trái, do đó D sai.

Question 35: 37. Một học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau đây bằng cách sử dụng các viên gạch thủy tinh có mặt tr...

37. Một học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau đây bằng cách sử dụng các viên gạch thủy tinh có mặt trên và mặt dưới song song: chiếu một chùm ánh sáng hỗn hợp gồm ánh sáng đỏ và ánh sáng tím từ không khí lên điểm $P$ trên bề mặt trên của viên gạch thủy tinh, ánh sáng đi vào bên trong viên gạch thủy tinh và phân tách thành hai chùm ánh sáng đơn sắc $a , b$, như hình vẽ. Biết rằng góc giữa tia sáng tới và mặt trên của viên gạch thủy tinh là $\theta = 45 ^ { \circ }$, số phát biểu đúng trong các phát biểu sau là ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-031.jpg) (1) Trong viên gạch thủy tinh, thời gian truyền của ánh sáng $a$ lớn hơn thời gian truyền của ánh sáng $b$ (2) $a$ là ánh sáng tím, $b$ là ánh sáng đỏ (3) $a , b$ khi ánh sáng chiếu ra từ mặt dưới của viên gạch thủy tinh, hai chùm ánh sáng song song (4) $a$ năng lượng của ánh sáng lớn hơn năng lượng của ánh sáng $b$ (5) Khi ánh sáng $a , b$ đi qua một vật cản, ánh sáng $a$ dễ bị nhiễu xạ hơn ánh sáng $b$ (6) Nếu sử dụng $a , b$ ánh sáng để thực hiện thí nghiệm giao thoa hai khe, $a , b$ khoảng cách giữa các vân ánh sáng có thể bằng nhau

  • A. A. 6
  • B. B. 5
  • C. C. 4
  • D. D. 3

Answer: B

Solution: Theo định luật khúc xạ $$ n = \frac { \sin \left( 90 ^ { \circ } - \theta \right) } { \sin r } $$ Do $a$ góc khúc xạ của ánh sáng nhỏ, thì $a$ chỉ số khúc xạ của ánh sáng lớn, nên $a$ là ánh sáng tím, $b$ là ánh sáng đỏ, do đó (2) là đúng; Theo mối quan hệ hình học, có thể biết rằng, $a , b$ góc tới của ánh sáng khi chiếu ra từ mặt dưới của gạch thủy tinh bằng góc khúc xạ khi chiếu vào, thì $a , b$ góc khúc xạ của ánh sáng khi chiếu ra từ mặt dưới của gạch thủy tinh bằng góc tới khi chiếu vào, tức là hai chùm ánh sáng song song, do đó (3) là đúng; Theo biểu thức năng lượng photon $$ \varepsilon = h v $$ Do $a$ là ánh sáng tím, $b$ là ánh sáng đỏ, $a$ tần số ánh sáng lớn hơn $b$ tần số ánh sáng, nên $a$ năng lượng của ánh sáng lớn hơn năng lượng của ánh sáng $b$, do đó (4) là đúng; $a , b$ Khi ánh sáng đi qua một vật cản, do $a$ là ánh sáng tím, $b$ là ánh sáng đỏ, thì $a$ có bước sóng nhỏ hơn $b$ , $b$ dễ bị hiện tượng nhiễu xạ hơn $a$ , do đó (5) sai; Theo $$ \Delta x = \frac { L } { d } \lambda $$ Nếu sử dụng $a , b$ ánh sáng để thực hiện thí nghiệm giao thoa hai khe, mặc dù $a , b$ bước sóng ánh sáng không bằng nhau, nhưng khi thực hiện thí nghiệm giao thoa hai khe, $L , d$ cũng có thể không bằng nhau, thì $a , b$ khoảng cách giữa các vân sáng có thể bằng nhau, do đó (6) là đúng; Giả sử chiều rộng của viên gạch thủy tinh là $d$ , giả sử góc khúc xạ của ánh sáng là $r$ , theo định luật khúc xạ có thể thu được $$ n = \frac { \sin \left( 90 ^ { \circ } - \theta \right) } { \sin r } $$ Tốc độ truyền của ánh sáng trong viên gạch thủy tinh là $$ v = \frac { c } { n } $$ Khoảng cách truyền của ánh sáng trong viên gạch thủy tinh là $$ s = \frac { d } { \cos r } $$ Thời gian truyền của ánh sáng trong viên gạch thủy tinh là $$ t = \frac { s } { v } $$ Kết hợp các công thức trên, ta có $$ t = \frac { d \sin \left( 90 ^ { \circ } - \theta \right) } { c \sin r \cos r } = \frac { 2 d \cos 45 ^ { \circ } } { c \sin 2 r } $$ Do $a$ góc khúc xạ của ánh sáng nhỏ, nên trong gạch thủy tinh $a$ thời gian truyền ánh sáng lớn hơn $b$ thời gian truyền ánh sáng, do đó (1) là đúng.

Question 36: 38. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng khả kiến chiếu vào không khí từ viên gạch thủy tinh với góc tới $...

38. Như hình vẽ, một chùm ánh sáng khả kiến chiếu vào không khí từ viên gạch thủy tinh với góc tới $\theta$, sau khi khúc xạ, chùm ánh sáng này phân tách thành hai chùm ánh sáng đơn sắc $a , b$. $a , b$ So sánh hai chùm ánh sáng này, phát biểu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-032.jpg)

  • A. A. Hệ số khúc xạ của thủy tinh đối với ánh sáng $a$ nhỏ hơn hệ số khúc xạ đối với ánh sáng $b$.
  • B. B. Trong thủy tinh, $a$ tốc độ ánh sáng lớn hơn $b$ tốc độ ánh sáng
  • C. C. Tăng góc tới $\theta , b$ Ánh sáng trước tiên xảy ra phản xạ toàn phần.
  • D. D. $a$ Góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng nhỏ hơn $b$ Góc giới hạn phản xạ toàn phần của ánh sáng

Answer: D

Solution: A. Góc lệch của tia sáng $a$ lớn, hệ số khúc xạ của thủy tinh đối với tia sáng $a$ lớn hơn hệ số khúc xạ đối với tia sáng $b$, nên A sai; B. Theo $v = \frac { c } { n }$, chỉ số khúc xạ càng lớn, tốc độ trong môi trường càng nhỏ, do đó trong thủy tinh, chỉ số khúc xạ của ánh sáng $a$ lớn, tốc độ ánh sáng $a$ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng $b$, B sai; CD. Theo $\sin C = \frac { 1 } { n } , ~ a$, chỉ số khúc xạ của ánh sáng lớn, góc tới nhỏ, tăng góc tới $\theta , ~ a$, ánh sáng trước tiên xảy ra phản xạ toàn phần, C sai, D đúng.

Question 37: 39. Hình vẽ dưới đây là mặt cắt ngang của một lăng kính làm bằng thủy tinh, trong đó $A B O D$ là hì...

39. Hình vẽ dưới đây là mặt cắt ngang của một lăng kính làm bằng thủy tinh, trong đó $A B O D$ là hình chữ nhật, $O C D$ là cung tròn có bán kính $R$ và tâm là $O$. Một chùm tia laser màu đỏ chiếu vào từ một điểm trên mặt $A B$ với góc tới $\theta = 60 ^ { \circ }$. Sau khi đi vào lăng kính, nó chiếu vào điểm $O$ trên mặt $B C$ với góc tới giới hạn. Một phần đường đi của ánh sáng được thể hiện trong hình vẽ, câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-033.jpg)

  • A. A. Tia laser màu đỏ có thể bị phản xạ toàn phần tại cạnh $C D$.
  • B. B. Hệ số khúc xạ của tia laser đỏ trong lăng kính là $\frac { \sqrt { 7 } } { 2 }$
  • C. C. Tốc độ truyền của tia laser đỏ trong lăng kính là $\sqrt { 3 }$ lần tốc độ trong chân không.
  • D. D. Nếu góc tới không đổi, thay bằng tia laser xanh lục, thì không thể xảy ra phản xạ toàn phần ở cạnh $B C$.

Answer: B

Solution: A. Đường đi của tia laser đỏ trong lăng kính được thể hiện như hình vẽ ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-034.jpg) Sau khi phản xạ toàn phần tại điểm $O$, tia laser màu đỏ chiếu theo hướng bán kính đến cạnh $C D$, tia sáng theo hướng vuông góc với bề mặt, do đó tia sáng không thay đổi hướng truyền, không xảy ra phản xạ toàn phần tại cạnh $C D$, nên A là sai; B. Giả sử chỉ số khúc xạ của tia laser màu đỏ là $n$, góc khúc xạ ở mặt $A B$ là $r$, theo kiến thức toán học, góc tới của ánh sáng ở mặt $B C$ $$ i = C = 90 ^ { \circ } - r $$ tại điểm tới, theo định luật khúc xạ $$ n = \frac { \sin 60 ^ { \circ } } { \sin r } $$ ta có $$ \sin r = \frac { \sqrt { 3 } } { 2 n } $$ Do tia laser màu đỏ vừa xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt $B C$, theo công thức góc tới hạn $$ \sin C = \sin \left( 90 ^ { \circ } - r \right) = \frac { 1 } { n } $$ ta có $$ \cos r = \frac { 1 } { n } $$ và theo kiến thức toán học $$ \sin ^ { 2 } r + \cos ^ { 2 } r = 1 $$ thay dữ liệu vào giải đồng thời ta có $$ n = \frac { \sqrt { 7 } } { 2 } $$ ## Do đó, B là đúng; C. Theo công thức $n = \frac { c } { v }$ có thể thu được $$ \frac { v } { c } = \frac { 1 } { n } = \frac { 2 \sqrt { 7 } } { 7 } $$ Do đó C sai ; D. Theo quang phổ điện từ, tần số của ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số của ánh sáng xanh, do đó chỉ số khúc xạ của ánh sáng đỏ nhỏ hơn chỉ số khúc xạ của ánh sáng xanh, tức là $$ n _ { \text {红 } } < n _ { \text {绿 } } $$ Theo định luật khúc xạ $n = \frac { \sin \theta } { \sin r }$, góc khúc xạ của ánh sáng trên mặt $A B$ thỏa mãn $$ r _ { \text {红 } } > r _ { \text {绿 } } $$, do đó góc tới của ánh sáng trên mặt $B C$ thỏa mãn $$ i _ { \text {红 } } < i _ { \text {绿 } } $$ Theo công thức góc tới hạn $\sin C = \frac { 1 } { n }$, có thể thấy rằng mối quan hệ góc tới hạn của ánh sáng trên mặt $B C$ là $$ C _ { \text {红 } } > C _ { \text {绿 } } $$ Do ánh sáng đỏ chiếu vào điểm $O$ trên mặt $B C$ chính xác với góc tới giới hạn, nên khi góc tới không đổi, nếu thay bằng tia laser màu xanh lá cây, chắc chắn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở cạnh $B C$, do đó D là sai.

Question 38: 40. Như hình vẽ, một thùng chứa dầu hình trụ có đường kính đáy là $A B = 8 d$ và chiều cao là $B C =...

40. Như hình vẽ, một thùng chứa dầu hình trụ có đường kính đáy là $A B = 8 d$ và chiều cao là $B C = 6 d$. Khi thùng không có dầu, từ một điểm $E$ có thể nhìn thấy một điểm $A$ trên mép đáy thùng. Khi độ sâu dầu trong thùng bằng một nửa chiều cao thùng, vẫn nhìn theo hướng $E A$, có thể nhìn thấy điểm $F , F , A$ trên đáy thùng. Khoảng cách giữa hai điểm là $\frac { 7 } { 4 } d$, thì chỉ số khúc xạ của dầu là ( ) ![](/images/questions/phys-geometric-optics/image-035.jpg) "Bài tập vật lý trung học ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. $n = \frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $n = \sqrt { 2 }$
  • C. C. $n = \sqrt { 3 }$
  • D. D. $n = \frac { 5 } { 3 }$

Answer: A

Solution: Giả sử điểm giao nhau giữa tia sáng và mặt dầu là điểm $O$, từ mối quan hệ hình học có thể biết được $A C$ Khoảng cách là $10 d$ , góc tới và góc khúc xạ lần lượt là $\theta _ { 1 } , \theta _ { 2 }$ , do đó góc tới ${ } ^ { \theta _ { 1 } }$ giá trị sin là $$ \sin \theta _ { 1 } = \frac { 4 d } { 5 d } = \frac { 4 } { 5 } $$ Từ mối quan hệ hình học có thể biết $O F$ khoảng cách là $$ x _ { O F } = \sqrt { ( 3 d ) ^ { 2 } + \left( 4 d - \frac { 7 } { 4 } d \right) ^ { 2 } } = \frac { 15 } { 4 } d $$ do đó giá trị sin của góc khúc xạ là $$ \sin \theta _ { 2 } = \frac { 4 d - \frac { 7 } { 4 } d } { x _ { O F } } = \frac { 3 } { 5 } $$ do đó chỉ số khúc xạ là $$ n = \frac { \sin \theta _ { 1 } } { \sin \theta _ { 2 } } $$ Kết hợp các công thức trên để giải được $$ n = \frac { 4 } { 3 } $$
Quay lại danh sách

Geometric Optics

几何光学

38 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Nghiên cứu quang học hình học về quy luật truyền thẳng của ánh sáng trong môi trường đồng nhất, tập trung vào các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, phản xạ toàn phần của ánh sáng và ứng dụng của chúng. Trong kỳ thi vật lý CSCA, phần nội dung này thường được kiểm tra kết hợp với sơ đồ quang học, yêu cầu thí sinh phân tích hành vi của tia sáng tại các giao diện môi trường khác nhau và so sánh đặc tính truyền của các màu ánh sáng khác nhau. Các câu hỏi thường liên quan đến tính toán và phán đoán các khái niệm như chiết suất, góc giới hạn, tốc độ ánh sáng.

Số câu hỏi:38

Điểm chính

  • 1Ứng dụng của định luật phản xạ và khúc xạ ánh sáng (định luật Snell)
  • 2Điều kiện tạo ra phản xạ toàn phần và tính toán góc giới hạn
  • 3So sánh chỉ số khúc xạ của các màu ánh sáng khác nhau (như ánh sáng đỏ và ánh sáng tím) và phân tích đường truyền ánh sáng
  • 4Sự thay đổi đường đi và tốc độ của ánh sáng khi truyền qua môi trường đa lớp

Mẹo học tập

Nắm vững công thức chiết suất n = c/v và định luật Snell n₁sinθ₁ = n₂sinθ₂, đồng thời luyện tập nhiều các bài tập phân tích hành vi của tia sáng kết hợp với sơ đồ đường đi của ánh sáng.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật