Skip to main content

Electrostatics - Practice Questions (39)

Question 1: 1. Như hình vẽ, trong trường điện từ đều có cường độ điện trường là $E$, có một quả cầu kim loại man...

1. Như hình vẽ, trong trường điện từ đều có cường độ điện trường là $E$, có một quả cầu kim loại mang điện P được cố định. Lúc này, cường độ điện trường tại điểm $M$ chính xác bằng $0 , ~ P , M$ và đường nối song song với đường sức điện trường. Khi một quả cầu kim loại Q hoàn toàn giống quả cầu P và không mang điện tiếp xúc với quả cầu kim loại P, sau đó di chuyển đến vô cùng xa, thì cường độ điện trường tại điểm $M$ là ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-001.jpg)

  • A. A. $E$
  • B. B. $\frac { E } { 2 }$
  • C. C. $\frac { E } { 3 }$
  • D. D. $\frac { 2 E } { 3 }$

Answer: B

Solution: Theo đề bài, cường độ điện trường do quả cầu P tạo ra tại điểm $M$ là $E$ , hướng ngược với hướng của cường độ điện trường đều. Khi quả cầu kim loại Q tiếp xúc với quả cầu kim loại P, lượng điện tích của quả cầu P giảm xuống còn một nửa so với ban đầu. Do đó, hướng của cường độ điện trường do quả cầu P tạo ra tại điểm $M$ không thay đổi, nhưng cường độ giảm xuống còn một nửa so với ban đầu, tức là $\frac { E } { 2 }$. Vì vậy, cường độ điện trường tổng hợp tại điểm $M$ là $$ E ^ { \prime } = E - \frac { E } { 2 } = \frac { E } { 2 } $$

Question 2: 2. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không là $F$. Nếu giữ khoảng cách giữa hai điện ...

2. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không là $F$. Nếu giữ khoảng cách giữa hai điện tích không đổi và tăng điện tích của một trong hai điện tích lên gấp 3 lần so với ban đầu, thì lực tương tác lúc này sẽ là ( ).

  • A. A. $4 F$
  • B. B. $3 F$
  • C. C. $\frac { F } { 3 }$
  • D. D. $9 F$

Answer: B

Solution: Lực Coulomb trước khi thay đổi lượng điện tích là $$ F = k \frac { q _ { 1 } q _ { 2 } } { r ^ { 2 } } $$ Lực Coulomb sau khi thay đổi là $$ F ^ { \prime } = k \frac { 3 q _ { 1 } q _ { 2 } } { r ^ { 2 } } = 3 F $$

Question 3: 3. Về điện thế trong trường tĩnh điện, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

3. Về điện thế trong trường tĩnh điện, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Điện thế của một vật dẫn không mang điện phải bằng không.
  • B. B. Điện thế tại điểm có cường độ điện trường bằng không nhất định bằng không.
  • C. C. Điện thế dọc theo hướng đường điện trường nhất định giảm.
  • D. D. Các điểm trên cùng một đường điện trường phải có điện thế bằng nhau.

Answer: C

Solution: AB. Trong trường tĩnh điện, điện thế có tính tương đối, liên quan đến việc lựa chọn mặt tham chiếu điện thế bằng không, do đó AB sai; CD. Điện thế giảm theo hướng đường sức điện, các điểm trên cùng một đường sức điện không thể có điện thế bằng nhau, do đó C đúng, D sai.

Question 4: 4. Trong các phát biểu sau đây về cường độ điện trường và điện thế, phát biểu nào là đúng? ( )

4. Trong các phát biểu sau đây về cường độ điện trường và điện thế, phát biểu nào là đúng? ( )

  • A. A. Điện thế cao thì cường độ điện trường cũng lớn.
  • B. B. Điện thế bằng không thì cường độ điện trường cũng phải bằng không.
  • C. C. Điện thế tại các điểm trong điện trường đồng đều là như nhau.
  • D. D. Điện thế luôn giảm theo hướng của đường điện trường.

Answer: D

Solution: A. Cường độ trường và mật độ đường sức điện trường có liên quan, ở nơi có điện thế cao, cường độ trường điện có thể nhỏ hơn, A sai; B. Ở nơi có điện thế bằng 0, cường độ trường không nhất thiết bằng 0, B sai; C. Trong điện trường đồng đều, cường độ điện trường ở mọi nơi đều bằng nhau, điện thế giảm theo hướng đường điện trường, điện thế không bằng nhau, nên C sai; D. Theo hướng đường điện trường, điện thế giảm, D đúng.

Question 5: 5. Lực tác dụng giữa hai quả cầu kim loại có điện tích $A$ và B ( )

5. Lực tác dụng giữa hai quả cầu kim loại có điện tích $A$ và B ( )

  • A. A. Chắc chắn là lực hấp dẫn
  • B. B. Chắc chắn là lực đẩy
  • C. C. Nếu mang cùng loại điện tích, chắc chắn sẽ có lực hút.
  • D. D. Không thể xác định

Answer: D

Solution: Nếu hai quả cầu kim loại mang cùng loại điện tích, chúng sẽ đẩy nhau; nếu hai quả cầu kim loại mang điện tích khác nhau, chúng sẽ hút nhau. Do điều kiện trong câu hỏi không đủ, nên không thể xác định được, nên đáp án D là đúng.

Question 6: 6. Như hình vẽ, trên đường tròn có bán kính $r$, có bốn điểm tạo thành một hình vuông. Tại các điểm ...

6. Như hình vẽ, trên đường tròn có bán kính $r$, có bốn điểm tạo thành một hình vuông. Tại các điểm tương ứng, có các điện tích điểm cố định. lượng điện tích của các điểm điện tích đã được đánh dấu trong hình, thì cường độ điện trường tại tâm vòng tròn $O$ là (hằng số điện tĩnh là $k$) (![](/images/questions/phys-electrostatics/image-002.jpg))

  • A. A. $\frac { 5 k Q } { r ^ { 2 } }$
  • B. B. $\frac { 4 k Q } { r ^ { 2 } }$
  • C. C. $\frac { 3 k Q } { r ^ { 2 } }$
  • D. D. $\frac { k Q } { r ^ { 2 } }$

Answer: D

Solution: Theo công thức $$ E = \frac { k Q } { r ^ { 2 } } $$, cường độ trường do các điểm $- Q$ và $Q$ tạo ra tại điểm $O$ là bằng nhau nhưng có hướng ngược nhau, do đó chúng triệt tiêu lẫn nhau. $2 Q$ tại điểm $O$ và $Q$ tại điểm $O$ tạo ra cường độ trường ngược nhau, do đó cường độ trường tạo ra là $$ E = \frac { 2 k Q } { r ^ { 2 } } - \frac { k Q } { r ^ { 2 } } = \frac { k Q } { r ^ { 2 } } $$ D. Câu trả lời đúng là D.

Question 7: 7. Câu nào sau đây là đúng? ( )

7. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Newton đã phát hiện ra định luật hấp dẫn và tính toán hằng số hấp dẫn $G$ thông qua các thí nghiệm đo lường.
  • B. B. Cavendish đã sử dụng cân Coulomb để thực hiện nghiên cứu về quy luật tương tác giữa các điện tích một cách khéo léo.
  • C. C. Nhà thiên văn học người Đức Kepler đã phát hiện ra định luật hấp dẫn và đề xuất ba định luật của Newton.
  • D. D. Nhà vật lý học người Pháp Coulomb đã sử dụng thí nghiệm cân xoắn để phát hiện ra quy luật tương tác giữa các điện tích - Định luật Coulomb, và đo được giá trị hằng số điện lực tĩnh K.

Answer: D

Solution: Newton đã phát hiện ra định luật hấp dẫn phổ quát, Cavendish đã sử dụng phương pháp thí nghiệm cân xoắn để đo hằng số hấp dẫn $G$, do đó $A$ là sai; định luật hấp dẫn phổ quát và ba định luật của Newton đều do Newton phát hiện và tổng kết, do đó C là sai; Coulomb đã phát hiện ra quy luật tương tác giữa các điện tích - định luật Coulomb, và đo được hằng số điện tĩnh, do đó B sai, D đúng.

Question 8: 8. Trong chân không, tại một điểm có điện tích $O$, hai điểm $A , B$ nằm ở khoảng cách bằng nhau hai...

8. Trong chân không, tại một điểm có điện tích $O$, hai điểm $A , B$ nằm ở khoảng cách bằng nhau hai bên trái và phải của nó, thì ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-003.jpg)

  • A. A. Độ mạnh điện trường tại điểm A bằng với độ mạnh điện trường tại điểm $B$.
  • B. B. Điện thế tại điểm A bằng điện thế tại điểm B.
  • C. C. Thử nghiệm điện tích – $q$ Tiềm năng điện tại điểm $A$ lớn hơn tại điểm $B$
  • D. D. Trong quá trình di chuyển điện tích thử nghiệm $- q$ từ điểm $A$ đến điểm $B$, lực điện trường thực hiện công âm.

Answer: B

Solution: A. Dựa trên đặc điểm đối xứng của trường điện từ điểm điện tích, có thể thấy rằng cường độ trường điện tại điểm $A$ và cường độ trường điện tại điểm $B$ có cùng độ lớn nhưng hướng ngược nhau. Do đó, A là sai; B. Dựa trên đặc điểm của mặt đẳng thế điện trường điểm, có thể thấy rằng điện thế của điểm $A$ và điện thế của điểm $B$ là như nhau. Do đó, $B$ là đúng; C. Dựa trên công thức định nghĩa năng lượng điện thế, có $$ E _ { P } = q \varphi , \varphi _ { \mathrm { A } } = \varphi _ { \mathrm { B } } $$ Điện tích thử nghiệm $- q$ tại điểm $A$ có năng lượng điện thế bằng năng lượng điện thế tại điểm $B$. Do đó, C sai; D. Theo công thức công việc của điện trường, có $$ W = q U , U _ { \mathrm { AB } } = \varphi _ { \mathrm { A } } - \varphi _ { \mathrm { B } } = 0 $$ Trong quá trình di chuyển điện tích thử nghiệm - $q$ từ điểm $A$ đến điểm $B$, lực điện trường không thực hiện công trong toàn bộ quá trình. Do đó, D là sai. Do đó, chọn B.

Question 9: 9. Điện trường tại một điểm trong điện trường đã biết có cường độ điện trường là $1 \times 10 ^ { 5 ...

9. Điện trường tại một điểm trong điện trường đã biết có cường độ điện trường là $1 \times 10 ^ { 5 } \mathrm {~N} / \mathrm { C }$, thì lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm có điện tích là $1.6 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm { C }$ tại điểm đó là ( )

  • A. A. $1.6 \times 10 ^ { - 14 } \mathrm {~N}$
  • B. B. $1.6 \times 10 ^ { - 15 } \mathrm {~N}$
  • C. C. $1.6 \times 10 ^ { - 13 } \mathrm {~N}$
  • D. D. $1.6 \times 10 ^ { - 16 } \mathrm {~N}$

Answer: A

Solution: Theo $$ F = E q $$, lực điện trường tác dụng lên điểm điện tích tại điểm đó có độ lớn là $$ F = 1 \times 10 ^ { 5 } \times 1.6 \times 10 ^ { - 19 } \mathrm {~N} = 1.6 \times 10 ^ { - 14 } \mathrm {~N} $$.

Question 10: 11. Câu nào sau đây là đúng?

11. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Điện tích không thể tạo ra, nhưng có thể tiêu diệt.
  • B. B. Một vật thể mang điện tích âm $1.6 \times 10 ^ { - 9 } \mathrm { C }$, điều này là do nó đã nhận được $1.0 \times 10 ^ { 10 }$ electron.
  • C. C. Chỉ những vật mang điện có hình cầu và thể tích rất nhỏ mới được gọi là điện tích điểm.
  • D. D. Điện tích nguyên là điện tích đơn vị.

Answer: B

Solution: Điện tích không thể tự nhiên xuất hiện hay biến mất, tức là điện tích không thể được tạo ra cũng như không thể bị tiêu diệt, do đó A là sai; Một vật mang điện tích âm $1.6 \times 10 ^ { - 9 } \mathrm { C }$ là do nó nhận được $1.0 \times 10 ^ { 10 }$ electron, do đó B là đúng; Khi hình dạng của vật mang điện không ảnh hưởng đến lực tương tác giữa chúng, vật mang điện này có thể được coi là điện tích điểm, không liên quan đến độ lớn của điện tích, do đó C là sai; Điện tích nguyên tử là điện tích của proton hoặc electron, không phải là proton, electron, và càng không phải là điện tích đơn vị, do đó D là sai. Vì vậy, B là đúng, A, C, D là sai.

Question 11: 12. Trong chân không có hai điểm điện tích đứng yên, lực tác dụng giữa chúng là $F$. Nếu điện tích c...

12. Trong chân không có hai điểm điện tích đứng yên, lực tác dụng giữa chúng là $F$. Nếu điện tích của chúng đều tăng lên gấp 3 lần so với ban đầu và khoảng cách giữa chúng giảm xuống còn $\frac { 1 } { 3 }$ so với ban đầu, thì lực tương tác giữa chúng sẽ trở thành

  • A. A. $\frac { F } { 9 }$
  • B. B. $F$
  • C. C. $9 F$
  • D. D. $81 F$

Answer: D

Solution: Trong chân không, lực tác dụng giữa hai điện tích tĩnh thỏa mãn điều kiện của định luật Coulomb, do đó theo định luật Coulomb, trước khi thay đổi điện tích và khoảng cách, lực Coulomb giữa chúng là $$ F = k \frac { Q _ { 1 } Q _ { 2 } } { r ^ { 2 } } $$ Điện tích của chúng đều tăng gấp 3 lần so với ban đầu, khoảng cách giảm xuống còn $\frac { 1 } { 3 }$ sau đó $$ F ^ { \prime } = k \frac { 3 Q _ { 1 } \cdot 3 Q _ { 2 } } { \left( \frac { r } { 3 } \right) ^ { 2 } } = 81 k \frac { Q _ { 1 } Q _ { 2 } } { r ^ { 2 } } = 81 F $$

Question 12: 13. Đặt một điện tích thử nghiệm tại điểm $c$ gần một điện tích điểm $Q$. Sau đó, lần lượt đặt các đ...

13. Đặt một điện tích thử nghiệm tại điểm $c$ gần một điện tích điểm $Q$. Sau đó, lần lượt đặt các điện tích thử nghiệm có khối lượng khác nhau tại điểm $c$. Lực điện trường tác dụng lên các điện tích thử nghiệm cũng khác nhau. Hình ảnh dưới đây mô tả mối quan hệ giữa cường độ lực tác dụng lên điện tích kiểm tra $F$ và điện tích của nó $q$. $A , B$ đại diện cho một nhóm dữ liệu $F , q$. Câu trả lời đúng là ( )

  • A. A. ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-004.jpg)

Answer: C

Solution: Kiểm tra độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điện tích là $$ F = \frac { k Q } { r ^ { 2 } } q $$ Vị trí của điện tích được đặt tại điểm $c$, theo $$ E = \frac { k Q } { r ^ { 2 } } $$ nên cường độ điện trường tác dụng lên điện tích kiểm tra là như nhau, độ dốc của hình ảnh biểu thị cường độ điện trường, do đó độ dốc của đường nối điểm $A$ với gốc tọa độ và độ dốc của đường nối điểm $B$ với gốc tọa độ là như nhau, và là hình ảnh đi qua gốc tọa độ.

Question 13: 14. Hình vẽ dưới đây cho thấy sự phân bố của các đường sức điện do điện tích điểm $a , b$ tạo ra. Câ...

14. Hình vẽ dưới đây cho thấy sự phân bố của các đường sức điện do điện tích điểm $a , b$ tạo ra. Câu nào sau đây là đúng? () ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-004.jpg)

  • A. A. $A$ Điện thế điểm bằng $B$ Điện thế điểm
  • B. B. $a , b$ là cùng loại điện tích
  • C. C. $A$ Độ mạnh trường điểm lớn hơn $B$ Độ mạnh trường điểm
  • D. D. Điện thế tại điểm $A$ cao hơn điện thế tại điểm $B$

Answer: D

Solution: ABD. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương hoặc vô cực, kết thúc tại vô cực hoặc điện tích âm, do đó $a$ là điện tích dương, $b$ là điện tích âm, điện thế giảm theo hướng đường sức điện trường, thì tiềm năng của điểm $A$ cao hơn tiềm năng của điểm $B$. AB sai, D đúng; C. Đường điện trường càng dày đặc, cường độ điện trường càng lớn, cường độ điện trường của điểm $A$ nhỏ hơn cường độ điện trường của điểm $B$. C sai.

Question 14: 15. Câu nào sau đây là đúng? ( )

15. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Nếu sự thay đổi động lượng của vật càng lớn, thì động lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật đó càng lớn.
  • B. B. Lực tác động lớn nhất định lớn hơn lực tác động nhỏ.
  • C. C. Vật có động lượng lớn nhất định có tốc độ lớn hơn vật có động lượng nhỏ.
  • D. D. Điện tích đủ nhỏ là điện tích điểm.

Answer: A

Solution: A. Theo định lý động lượng $I _ { \text {合 } } = \Delta p$, động lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật thể bằng với sự thay đổi động lượng của vật thể. Do đó, động lượng của lực tổng hợp tác dụng lên vật thể càng lớn, sự thay đổi động lượng của vật thể càng lớn. Vì vậy, A là đúng; B. Theo định nghĩa của động lượng $I = F t$, động lượng của lực lớn không nhất thiết lớn hơn động lượng của lực nhỏ, mà còn liên quan đến thời gian tác dụng của lực, do đó B sai; C. Theo định nghĩa của động lượng $p = m v$, tốc độ của vật thể có động lượng lớn không nhất thiết phải lớn hơn tốc độ của vật thể có động lượng nhỏ, mà còn liên quan đến khối lượng của vật thể, do đó C là sai; D. Có thể coi là điện tích điểm, cần xem hình dạng và thể tích của điện tích có ảnh hưởng đến vấn đề phân tích có thể bỏ qua hay không, chứ không phải điện tích đủ nhỏ là điện tích điểm, do đó D là sai;

Question 15: 16. Câu nào sau đây là đúng? ( ) Tỷ lệ thuận với điện tích của điện tích kiểm tra $q$ và tỷ lệ nghịc...

16. Câu nào sau đây là đúng? ( ) Tỷ lệ thuận với điện tích của điện tích kiểm tra $q$ và tỷ lệ nghịch với điện tích kiểm tra.

  • A. A. Nghiên cứu của Coulomb về lực tương tác giữa các điện tích và mối quan hệ giữa khoảng cách và lượng điện tích đã áp dụng phương pháp kiểm soát biến số.
  • B. B. Công thức $E = \frac { U } { d }$ trong $d$ là khoảng cách giữa hai điểm có hiệu điện thế là $U$ trong trường điện từ đồng nhất.
  • C. C. Theo công thức $E = \frac { F } { q }$, cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường và lực điện trường tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó $F$ có độ lớn
  • D. D. Theo $B = \frac { F } { I L }$, nếu một đoạn dây dẫn điện nhỏ không chịu tác dụng của lực từ trường tại một điểm nào đó, thì cường độ từ trường tại điểm đó nhất định bằng không.

Answer: A

Solution: A. Khi nghiên cứu mối quan hệ giữa lực tác dụng giữa các điện tích, khoảng cách và lượng điện tích, Coulomb đã kiểm soát lượng điện tích không đổi để nghiên cứu mối quan hệ giữa lực tác dụng và khoảng cách, sau đó kiểm soát khoảng cách không đổi để nghiên cứu mối quan hệ giữa lực tác dụng và lượng điện tích. Phương pháp này là phương pháp kiểm soát biến số, nên A là đúng; B. Trong công thức $E = \frac { U } { d }$, $d$ là khoảng cách giữa hai điểm có điện thế chênh lệch là $U$ trong điện trường đồng nhất dọc theo hướng đường điện trường, B sai; C. Công thức $E = \frac { F } { q }$ là công thức định nghĩa cường độ điện trường, $E$ phụ thuộc vào điện trường bản thân, không liên quan đến cường độ lực điện trường $F$ tác dụng lên điện tích thử nghiệm đặt tại điểm đó và điện tích thử nghiệm $q$; C sai; D. Khi một đoạn dây dẫn điện nhỏ được đặt song song với hướng từ trường, nó không chịu tác dụng của lực từ trường, nhưng cường độ từ trường tại điểm đó không nhất thiết bằng không. D sai.

Question 16: 17. Về sự hiểu biết về định luật Coulomb, câu nào sau đây là đúng?

17. Về sự hiểu biết về định luật Coulomb, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Để tính toán lực tĩnh điện giữa bất kỳ hai vật mang điện nào, có thể sử dụng công thức định luật Coulomb.
  • B. B. Lực tĩnh điện giữa hai điện tích, dù trong chân không hay trong môi trường, luôn có độ lớn bằng nhau và hướng ngược nhau.
  • C. C. Bất kỳ tính toán lực tĩnh điện giữa các điểm điện tích nào cũng có thể sử dụng công thức định luật Coulomb.
  • D. D. Các thanh cao su đã được ma sát hút các mảnh giấy vụn, chứng tỏ các mảnh giấy vụn phải mang điện tích dương.

Answer: B

Solution: AC. Định luật Coulomb áp dụng cho việc tính toán lực tĩnh điện giữa các điện tích tĩnh trong chân không, do đó AC là sai; B. Lực tĩnh điện giữa hai điện tích là quan hệ lực tác dụng và phản lực, do đó dù trong chân không hay trong môi trường, chúng luôn có độ lớn bằng nhau và hướng ngược nhau, do đó B là đúng; D. Thanh cao su đã được cọ xát sẽ hút các mảnh giấy vụn, các mảnh giấy vụn có thể mang điện tích dương hoặc không mang điện tích, do đó D là sai.

Question 17: 18. Trong các phát biểu sau đây về điện tích điểm, phát biểu nào là đúng?

18. Trong các phát biểu sau đây về điện tích điểm, phát biểu nào là đúng?

  • A. A. Điện tích điểm là có thật
  • B. B. Các vật thể mang điện lớn không thể được coi là điện tích điểm.
  • C. C. Điện tích điểm không phải là mô hình lý tưởng
  • D. D. Một vật mang điện có thể được coi là một điện tích điểm hay không không phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của kích thước của nó, mà phụ thuộc vào việc hình dạng và kích thước của nó có ảnh hưởng đến lực tương tác đến mức có thể bỏ qua hay không.

Answer: D

Solution: AC. Điểm điện tích không tồn tại thực tế, mà là một mô hình lý tưởng, do đó AC sai; BD. Có thể coi là điểm điện tích hay không phụ thuộc vào việc hình dạng, kích thước và phân bố điện tích của vật mang điện có thể bỏ qua trong vấn đề nghiên cứu hay không, và không liên quan đến kích thước của vật mang điện, do đó B sai, D đúng.

Question 18: 19. Trong chân không có hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích khác nhau A và B (có thể coi ...

19. Trong chân không có hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích khác nhau A và B (có thể coi là điện tích điểm), điện tích lần lượt là $q$ và $3 q$ , khi cách nhau $r$ , lực Coulomb giữa chúng là $F$ , Khi hai quả cầu A và B tiếp xúc với nhau rồi tách ra, đặt trở lại vị trí ban đầu, lực Coulomb giữa chúng là

  • A. A. $\frac { F } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 2 F } { 3 }$
  • C. C. $F$
  • D. D. $\frac { 4 F } { 3 }$

Answer: A

Solution: Hai quả cầu A và B, khi cách nhau $r$, lực Coulomb giữa chúng là $$ F = k \frac { q \cdot 3 q } { r ^ { 2 } } = \frac { 3 k q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } } $$. Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau và sau đó tách ra, điện tích của hai quả cầu là $$ q ^ { \prime } = \frac { 3 q - q } { 2 } = q $$ Khi hai quả cầu A và B tiếp xúc với nhau rồi tách ra, đặt trở lại vị trí ban đầu, lực Coulomb giữa chúng là $$ F ^ { \prime } = k \frac { q ^ { \prime 2 } } { r ^ { 2 } } = \frac { k q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } } = \frac { F } { 3 } $$

Question 19: 20. Như hình vẽ, $A , B$ là hai điểm trên một đường sức điện. Nếu thả một electron có vận tốc ban đầ...

20. Như hình vẽ, $A , B$ là hai điểm trên một đường sức điện. Nếu thả một electron có vận tốc ban đầu bằng không tại một điểm nào đó, electron chỉ chịu tác dụng của lực điện trường và di chuyển dọc theo đường sức điện từ $A$ đến $B$, vận tốc của nó thay đổi theo thời gian như hình vẽ. Vậy ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-005.jpg) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-006.jpg)

  • A. A. Lực điện trường $\mathrm { F } _ { \mathrm { A } } < \mathrm { F } _ { \mathrm { B } }$
  • B. B. Độ mạnh của điện trường $\mathrm { E } _ { \mathrm { A } } = \mathrm { E } _ { \mathrm { B } }$
  • C. C. Điện thế $U _ { A } > U _ { B }$
  • D. D. Năng lượng điện $E _ { p } A < E _ { p } B$

Answer: A

Solution: C. Điện tử chuyển động gia tốc, chịu lực hướng sang phải, do đó hướng cường độ điện trường từ điểm $B$ đến điểm $A , A$ có điện thế thấp hơn điểm $B$, nên C sai; AB. Độ dốc của đồ thị tốc độ-thời gian biểu thị gia tốc, từ đồ thị, trong quá trình chuyển động từ $A$ đến $B$, gia tốc tăng, do đó lực điện trường tăng, cường độ điện trường tăng, nên A đúng, B sai; D. Điện tử ở điểm điện thế thấp có năng lượng điện thế lớn, do đó điểm $A$ có năng lượng điện thế lớn hơn, nên $D$ sai.

Question 20: 21. Câu nào sau đây về cường độ điện trường là đúng? ( )

21. Câu nào sau đây về cường độ điện trường là đúng? ( )

  • A. A. Độ mạnh của trường điện tại một điểm trong trường điện bằng với lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích.
  • B. B. Độ mạnh của trường điện tại một điểm trong trường điện tỷ lệ thuận với lực điện tác dụng lên điện tích thử nghiệm tại điểm đó.
  • C. C. Hướng cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường chính là hướng lực điện trường tác dụng lên điện tích tại điểm đó.
  • D. D. Độ mạnh của trường điện tại một điểm trong trường điện phụ thuộc vào việc có hay không có điện tích kiểm tra tại điểm đó.

Answer: A

Solution: A. Theo công thức định nghĩa cường độ điện trường $$ E = \frac { F } { q } $$, cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường bằng với lực điện trường tác dụng lên một đơn vị điện tích, do đó A là đúng; B. Độ mạnh của điện trường tại một điểm trong điện trường được quyết định bởi chính điện trường, không liên quan đến điện tích kiểm tra, do đó B là sai; C. Trong vật lý, hướng của điện trường tại một điểm trong điện trường giống với hướng của lực tĩnh điện mà điện tích dương chịu tại điểm đó, do đó C là sai; D. Độ mạnh của điện trường tại một điểm trong điện trường thể hiện độ mạnh và hướng của chính điện trường, không liên quan đến sự có hay không có điện tích kiểm tra, do đó D là sai.

Question 21: 22. Câu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

22. Câu nào sau đây về điện thế và hiệu điện thế là đúng?

  • A. A. Điện thế và điện thế chênh lệch đều có giá trị dương và âm, là đại lượng vectơ.
  • B. B. Điện thế là vectơ, điện thế chênh lệch là đại lượng vô hướng.
  • C. C. Đơn vị của điện thế và điện thế chênh lệch đều là V.
  • D. D. Điện thế và chênh lệch điện thế đều là tương đối, liên quan đến vị trí điện thế bằng không.

Answer: C

Solution: A B. Điện thế và hiệu điện thế đều có giá trị dương và âm, là đại lượng vô hướng, do đó AB sai; C. Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế đều là $V$, do đó $C$ đúng; D. Điện thế là tương đối, liên quan đến vị trí điện thế bằng không, điện thế chênh lệch là tuyệt đối, không liên quan đến vị trí điện thế bằng không, do đó D là sai. Do đó, chọn C.

Question 22: 23. Hình vẽ cho thấy sự phân bố các đường sức điện của điện tích điểm Q. $\mathrm { A } , \mathrm {~...

23. Hình vẽ cho thấy sự phân bố các đường sức điện của điện tích điểm Q. $\mathrm { A } , \mathrm {~B}$ là hai điểm trên một đường sức điện. Vậy, () ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-007.jpg)

  • A. A. Q mang điện tích âm
  • B. B. Điện thế tại điểm A cao hơn điện thế tại điểm $B$.
  • C. C. Độ mạnh điện trường tại hai điểm A và B bằng nhau.
  • D. D. Điện tích dương tại điểm $A$ có năng lượng điện thế lớn hơn tại điểm $B$.

Answer: A

Solution: Từ phân bố của đường sức điện, có thể thấy rằng $Q$ mang điện tích âm, nên phương án A là đúng; theo đường sức điện, điện thế giảm, có thể thấy rằng điện thế tại điểm $A$ thấp hơn điện thế tại điểm $B$; Điện tích dương tại điểm $A$ có điện thế nhỏ hơn điện thế tại điểm $B$, nên phương án $B D$ là sai; Mật độ đường điện trường phản ánh cường độ điện trường, có thể thấy rằng cường độ điện trường tại điểm $A$ lớn hơn cường độ điện trường tại điểm $B$, nên lựa chọn $C$ là sai.

Question 23: 24. Dòng điện trường có thể so sánh một cách trực quan và thuận tiện cường độ điện trường tại các đi...

24. Dòng điện trường có thể so sánh một cách trực quan và thuận tiện cường độ điện trường tại các điểm khác nhau trong điện trường. Hình A là dòng điện trường do các điểm điện tích khác nhau tạo thành, hình B là một số điểm trong điện trường: $O$ là điểm giữa của đường nối các điện tích, $a , b$ là hai điểm đối xứng với $O$ trên đường thẳng vuông góc với đường nối, $c , d$ là hai điểm đối xứng với $O$ trên đường nối. Khi đó ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-008.jpg) a ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-009.jpg) b

  • A. A. $a , b$ Cường độ trường giống nhau, điện thế bằng nhau
  • B. C. $c , d$ Cường độ trường giống nhau, điện thế bằng nhau
  • C. B. $a , b$ Độ mạnh trường không giống nhau, điện thế không bằng nhau.
  • D. D. ..$d$ Trường điện không giống nhau, điện thế không bằng nhau.

Answer: A

Solution: AB. Do $a , b$ là hai điểm đối xứng nhau trên đường thẳng nối hai điểm điện tích khác nhau bằng nhau, theo hình A, mật độ đường điện trường tại điểm $a , b$ là như nhau, và hướng tiếp tuyến của đường điện trường tại hai điểm này đều nằm ngang về phía bên phải, do đó cường độ điện trường tại hai điểm $a , b$ là như nhau; nếu di chuyển một điện tích dọc theo đường thẳng đứng, do hướng lực điện trường vuông góc với hướng chuyển động, lực điện trường không tác dụng, có thể thấy điện thế tại hai điểm $a , b$ là bằng nhau, do đó A đúng, B sai; CD. Do $c , d$ là hai điểm đối xứng trên đường nối hai điện tích khác nhau có cùng giá trị về $O$, từ hình A có thể thấy, $c , d$ mật độ đường điện trường tại hai điểm điện trường tại hai điểm $c , d$ có mật độ giống nhau, do đó cường độ điện trường tại hai điểm $c , d$ bằng nhau, hướng đều là $c \rightarrow d$, do đó cường độ điện trường tại hai điểm $c , d$ bằng nhau; Theo hướng của đường điện trường, điện thế giảm dần, có thể thấy điện thế của điểm $c$ cao hơn điện thế của điểm $d$, do đó CD là sai. Do đó, chọn A.

Question 24: 25. Câu nào sau đây về điện tích là đúng?

25. Câu nào sau đây về điện tích là đúng?

  • A. A. Điện tích nguyên tử là điện tử.
  • B. B. Induction creates electric charge.
  • C. C. Đơn vị quốc tế của điện tích là coulomb.
  • D. D. Lực Coulomb giữa các điện tích là một lực tác động.

Answer: C

Solution: A. Điện tích nguyên tử là lượng điện tích nhỏ nhất, không phải là proton hay electron, do đó A sai; B. Điện tích không thể được tạo ra hay hủy diệt, chỉ có thể chuyển từ vật này sang vật khác, hoặc từ một phần của vật sang phần khác, tổng lượng điện tích được bảo toàn, do đó B sai; C. Trong hệ thống đơn vị quốc tế, đơn vị đo điện tích là coulomb, do đó C là đúng; D. Lực coulomb giữa các điện tích được tạo ra bởi điện trường, tức là một loại lực trường, do đó D là sai.

Question 25: 26. Như hình vẽ, hai đầu trên của hai sợi dây cách điện được buộc vào trần nhà ngang, đầu còn lại củ...

26. Như hình vẽ, hai đầu trên của hai sợi dây cách điện được buộc vào trần nhà ngang, đầu còn lại của mỗi sợi dây được nối với hai quả cầu có điện tích $P , Q$. Khi cân bằng, hai quả cầu nằm trên cùng một đường ngang, góc giữa hai sợi dây và trần nhà lần lượt là $\alpha = 30 ^ { \circ } , \beta = 45 ^ { \circ }$ , gia tốc trọng lực là ${ } ^ { g }$ , hiện tại cắt đứt sợi dây kết nối quả cầu $\mathrm { Q } ^ { \mathrm { T } }$ , thì tại thời điểm cắt đứt sợi dây, Q $\mathrm { Q } _ { \text {球的加速度大小为( )} }$ ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-010.jpg)

  • A. A. $\sqrt { 2 } g$
  • B. B. $\sqrt { 3 } g$
  • C. C. 2 g
  • D. D. $\sqrt { 6 } g$

Answer: A

Solution: Trước khi cắt đứt sợi dây mỏng, lực kéo của sợi dây mỏng nối với quả bóng Q là $T = \frac { m g } { \cos 45 ^ { \circ } } = \sqrt { 2 } m g$ Sau khi cắt đứt sợi dây mỏng, quả bóng Q chịu lực hấp dẫn hướng xuống và lực hấp dẫn của P đối với Q không đổi, thì lực tổng hợp là $F _ { \text {合 } } = T = \sqrt { 2 } m g = m a$ Giải được $a = \sqrt { 2 } g$

Question 26: 27. Biểu tượng Thái Cực có ý nghĩa phong phú và phức tạp, thể hiện trí tuệ của triết học cổ đại Trun...

27. Biểu tượng Thái Cực có ý nghĩa phong phú và phức tạp, thể hiện trí tuệ của triết học cổ đại Trung Quốc. Như hình vẽ, $O$ là tâm của vòng tròn lớn, $O _ { 1 }$ là tâm của nửa vòng tròn dương phía trên, $O _ { 2 }$ là tâm của nửa vòng tròn âm phía dưới, $O , O _ { 1 } , O _ { 2 }$ nằm trên cùng một đường thẳng, $A B$ là đường kính của vòng tròn lớn và vuông góc với đường nối ${ } ^ { O } O _ { 2 }$, $C , D$ là hai điểm đối xứng với điểm $O$, tại hai điểm ${ } ^ { O } { } ^ { 1 } , { } ^ { O _ { 2 } }$ có hai điện tích khác nhau cố định với điện tích bằng nhau, toàn bộ không gian chỉ có điện trường do điện tích tại điểm $O _ { 1 } , O _ { 2 }$ tạo ra. Câu nào sau đây là đúng ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-011.jpg)

  • A. A. $C , D$ Hai điểm điện thế bằng nhau
  • B. B. Trong quá trình di chuyển điện tử từ $A$ đến $B$ theo đường thẳng, năng lượng điện thế của điện tử trước tiên tăng lên rồi sau đó giảm xuống.
  • C. C. Trong quá trình di chuyển proton từ $A$ đến $B$ theo đường thẳng, lực điện trường tác dụng lên proton ban đầu tăng lên rồi sau đó giảm xuống.
  • D. D. Khi một electron (không tính trọng lực) được thả ra từ điểm $A$ trong trạng thái tĩnh, electron có thể di chuyển theo đường thẳng giữa $A B$ theo hướng đi lại.

Answer: C

Solution: A. Tại hai điểm ${ } ^ { O } , { } ^ { O }$, có hai điện tích điểm khác nhau có độ lớn bằng nhau. Giả sử điểm ${ } ^ { O }$ là điện tích dương và điểm ${ } ^ { O }$ là điện tích âm. Do điểm $C$ điểm gần điện tích dương, điểm $D$ gần điện tích âm, thì điện thế điểm $C$ cao hơn điện thế điểm $D$, do đó A là sai; B. $A B$ là đường thẳng trung tâm nối các điện tích khác nhau có cùng lượng, theo đặc điểm phân bố điện thế của các điện tích khác nhau có cùng lượng, đường thẳng trung tâm là đường đẳng thế, do đó trong quá trình di chuyển electron từ $A$ theo đường thẳng đến $B$, điện thế của electron không thay đổi, do đó $B$ sai; C. Theo đặc điểm phân bố điện trường của đường trung trực giữa các điện tích khác nhau có cùng lượng, có thể thấy rằng điểm $O$ là điểm có cường độ điện trường lớn nhất trên đường trung trực, do đó khi chuyển chất từ $A$ dọc theo đường thẳng đến $B$ , cường độ trường điện từ trước tiên tăng lên rồi giảm xuống, lực điện từ tác dụng lên proton trước tiên tăng lên rồi giảm xuống, do đó $C$ là đúng; D. Do theo nguyên tắc, hướng cường độ điện trường trên đường trung trực của các điện tích khác nhau bằng nhau là vuông góc với đường trung trực, nên khi một electron (không tính trọng lượng ) từ điểm $A$ trong trạng thái tĩnh, lực điện trường mà nó chịu tại điểm $A$ vuông góc với đường thẳng $A B$, electron không thể di chuyển qua lại theo đường thẳng giữa $A B$, do đó D là sai.

Question 27: 28. Trong ngày mưa giông, điện trường được tạo ra gần cột thu lôi, phân bố mặt đẳng thế được thể hiệ...

28. Trong ngày mưa giông, điện trường được tạo ra gần cột thu lôi, phân bố mặt đẳng thế được thể hiện bằng đường đứt nét trong hình. Trục tọa độ $O x$ được thiết lập theo hướng ngang ngay trên đỉnh cột thu lôi, phân bố điện thế tại các điểm trên trục được thể hiện trong hình. $b$ là điểm cao nhất của đường đồ thị, thì ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-012.jpg) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-013.jpg)

  • A. A. $b$ Điểm trường có cường độ bằng không
  • B. C. $a , c$ Hai điểm có cường độ trường bằng nhau
  • C. B. $b$ Điểm trường mạnh thẳng đứng lên trên
  • D. D. $b$ Điểm cách xa cột thu lôi hơn $c$ điểm.

Answer: B

Solution: AB. Theo giá trị tuyệt đối của độ dốc của hình ảnh $\varphi ^ { - x }$, có thể thấy rằng cường độ điện trường theo hướng ngang tại điểm $b$ trong hình là 0, nhưng thành phần cường độ điện trường theo hướng dọc không bằng 0. Theo mối quan hệ giữa đường điện trường và mặt đẳng thế, có thể thấy rằng thành phần theo hướng dọc là hướng thẳng đứng lên trên. Do đó, A sai, B đúng; C. Theo sự giảm điện thế dọc theo hướng đường điện trường, có thể thấy rằng điện thế gần điểm $a$ dọc theo trục $x$ tăng, điện thế gần điểm $c$ giảm, do đó $a , c$ hai điểm có hướng thành phần cường độ trường theo hướng ngang ngược nhau, trong khi thành phần cường độ trường theo hướng thẳng đứng của chúng đều hướng lên trên, do đó $a , c$ hướng cường độ trường của hai điểm nhất định khác nhau, C sai; D. Từ hình vẽ có thể thấy, tại vị trí của mặt đẳng thế ngay trên đỉnh cột thu lôi, đường tiếp tuyến là hướng ngang, tại đây đường điện trường hướng thẳng lên trên, do đó $b$ điểm có thể nằm ngay trên đỉnh cột thu lôi, do đó theo hướng ngang, $b$ khoảng cách từ điểm đến cột thu lôi có thể bằng không, D sai.

Question 28: 29. Hai quả cầu kim loại có điện tích bằng nhau, với điện tích lần lượt là $+ 3 q$ và $+ 7 q$, bán k...

29. Hai quả cầu kim loại có điện tích bằng nhau, với điện tích lần lượt là $+ 3 q$ và $+ 7 q$, bán kính của quả cầu nhỏ hơn nhiều so với khoảng cách giữa hai tâm quả cầu $r$. Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi được đặt trở lại vị trí ban đầu, lực tĩnh điện lúc này là ( )

  • A. A. $k \frac { 10 q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } }$
  • B. B. $k \frac { 16 q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } }$
  • C. C. $k \frac { 21 q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } }$
  • D. D. $k \frac { 25 q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } }$

Answer: D

Solution: Hai quả cầu kim loại giống nhau, có điện tích lần lượt là $+ 3 q$ và $+ 7 q$, khi tiếp xúc với nhau, điện tích của cả hai quả cầu đều là $$ \frac { 3 q + 7 q } { 2 } = 5 q $$. Theo định luật Coulomb, lực tĩnh điện lúc này là $$ F = k \frac { ( 5 q ) ^ { 2 } } { r ^ { 2 } } = k \frac { 25 q ^ { 2 } } { r ^ { 2 } } $$.

Question 29: 30. Như hình vẽ, trên một mặt phẳng cách điện nhẵn có hai quả cầu mang điện $a , b$ nằm ở hai đỉnh c...

30. Như hình vẽ, trên một mặt phẳng cách điện nhẵn có hai quả cầu mang điện $a , b$ nằm ở hai đỉnh của tam giác đều có cạnh dài $l$, $a , b$ mang điện tích dương, và cả hai đều có điện tích là $q$. Biết hằng số lực tĩnh điện là $k$. Tìm cường độ điện trường tại đỉnh $c$ là ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-014.jpg).

  • A. A. $\frac { \sqrt { 3 } k q } { l ^ { 2 } }$
  • B. B. $\frac { \sqrt { 3 } k q } { 3 l ^ { 2 } }$
  • C. C. $\frac { 3 k q } { l ^ { 2 } }$
  • D. D. $\frac { 2 \sqrt { 3 } k q } { l ^ { 2 } }$

Answer: A

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài, hai điện tích dương tại điểm $c$ tạo ra cường độ trường bằng nhau, hướng của chúng tạo thành góc 60 độ với nhau, do đó cường độ trường tổng hợp tại điểm $c$ là $$ E ^ { \prime } = 2 E \cos 30 ^ { \circ } = 2 \times \frac { k q } { l ^ { 2 } } \times \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } = \frac { \sqrt { 3 } k q } { l ^ { 2 } } $$.

Question 30: 31. Như hình vẽ, hai điểm điện tích được cố định tại hai điểm $O , O ^ { \prime }$, điện thế của các...

31. Như hình vẽ, hai điểm điện tích được cố định tại hai điểm $O , O ^ { \prime }$, điện thế của các điểm dọc theo trục $x$ thay đổi theo tọa độ vị trí như hình vẽ, hai điểm $a , c$ có giá trị tọa độ dọc giống nhau, điểm $b$ là điểm thấp nhất của hình vẽ. Đã biết $O O ^ { \prime } : O b = 3 : 2$. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-015.jpg)

  • A. A. $O , O ^ { \prime }$ Hai điểm có điện tích bằng nhau nhưng khác loại, và điểm $O$ có điện tích âm.
  • B. B. Tỷ lệ tuyệt đối giữa lượng điện tích của hai điểm điện tích là $4 : 9$
  • C. C. Hướng của trường điện giữa các điểm nằm dọc theo hướng dương của trục $x$.
  • D. D. Điện tử từ $a _ { \text {点沿 } x \text { 轴正方向移动到 } C \text { 点的过程,电场力先做负功后做正功 } }$

Answer: D

Solution: AC. Dựa vào sự giảm dần của điện thế theo hướng đường sức điện, có thể thấy rằng hướng của cường độ trường giữa $a , b$ và $x$ là theo hướng dương của trục $x$. b. ${ } ^ { c }$ giữa hướng cường độ điện trường dọc theo trục ${ } ^ { X }$ theo hướng âm, thì điểm ${ } ^ { \prime }$ mang điện âm, điểm ${ } ^ { O }$ mang điện dương, do đó AC là sai ; B. Từ giá trị tuyệt đối của độ dốc của hình ảnh $\varphi ^ { - x }$ thể hiện cường độ điện trường, có thể thấy từ hình ảnh rằng cường độ điện trường tại điểm $b$ là 0, từ công thức cường độ điện trường của điện tích điểm và nguyên lý cộng gộp cường độ điện trường có thể thấy $$ k \frac { q } { ( O b ) ^ { 2 } } = k \frac { q ^ { \prime } } { \left( O ^ { \prime } b \right) ^ { 2 } } $$ và $O O ^ { \prime } : O b = 3 : 2$, ta có $$ q : q ^ { \prime } = 4 : 25 $$, do đó B sai; D. Lực điện trường tác dụng lên electron trong đoạn $a b$ theo hướng âm của trục $x$, do đó electron thực hiện công âm từ $a$ đến $b$ Lực điện trường tác dụng lên electron trong đoạn $b c$ dọc theo trục $x$ theo hướng dương, do đó electron thực hiện công dương từ $b$ đến $c$ lực điện trường, do đó D đúng.

Question 31: 32. Về cường độ điện trường và cường độ từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

32. Về cường độ điện trường và cường độ từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Theo công thức cường độ điện trường của điện tích trung tâm trong chân không $\mathrm { E } = \mathrm { k } \frac { Q } { r ^ { 2 } }$, khi r tiến gần đến 0, cường độ điện trường tiến gần đến vô hạn.
  • B. B. Công thức định nghĩa cường độ điện trường $\mathrm { E } = \frac { F } { q }$ áp dụng cho bất kỳ điện trường nào.
  • C. C. Theo công thức lực Ampère $F = B I L$, một đoạn nhỏ của dây dẫn điện không chịu lực Ampère tại một điểm nào đó, điều này chứng tỏ tại điểm đó chắc chắn không có từ trường.
  • D. D. Dây dẫn điện chịu lực càng lớn trong từ trường, chứng tỏ từ trường càng mạnh.

Answer: B

Solution: Khi r tiến gần đến 0, hai điện tích không thể được coi là điện tích điểm, định luật Coulomb không còn đúng, do đó phương án A là sai; công thức định nghĩa cường độ điện trường $E = \frac { F } { q }$ áp dụng cho mọi điện trường, phương án B là đúng; Một đoạn nhỏ của dây dẫn điện không chịu lực Ampere ở một nơi nào đó, có thể là do hướng dòng điện song song với hướng từ trường, nhưng không nhất thiết là nơi đó không có từ trường, nên lựa chọn C là sai; từ công thức lực Ampere $\mathrm { F } = \mathrm { BIL }$ có thể thấy, dây dẫn điện chịu lực càng lớn trong từ trường, không nhất thiết là từ trường càng mạnh, nên lựa chọn D là sai; do đó, chọn B. [Điểm chính]Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về công thức cường độ điện trường và cường độ từ trường; cần biết phạm vi áp dụng của định luật Coulomb, biết phạm vi áp dụng của ba công thức cường độ điện trường; khi dây dẫn điện được đặt trong từ trường, lực Ampere tác dụng lên dây dẫn có liên quan đến cách đặt dây dẫn, khi song song là 0, khi vuông góc là lớn nhất.

Question 32: 33. Trong Hệ đơn vị quốc tế, đơn vị của hằng số điện tĩnh $k$ là ( ).

33. Trong Hệ đơn vị quốc tế, đơn vị của hằng số điện tĩnh $k$ là ( ).

  • A. A. $\frac { C ^ { 2 } } { m }$
  • B. B. $\frac { m ^ { 2 } } { C ^ { 2 } }$
  • C. C. $\frac { N \cdot C ^ { 2 } } { m ^ { 2 } }$
  • D. D. $\frac { N \cdot m ^ { 2 } } { C ^ { 2 } }$

Answer: D

Solution: Theo định luật Coulomb $$ F = k \frac { Q q } { r ^ { 2 } } $$ ta có $$ k = \frac { F r ^ { 2 } } { Q q } $$ Trong hệ thống đơn vị quốc tế, đơn vị của lực $F$ , khoảng cách $r$ và điện tích $( Q , q )$ lần lượt là: $N , m , C$ , do đó đơn vị của $k$ là $\mathrm { N } \cdot \mathrm { m } ^ { 2 } / \mathrm { C } ^ { 2 }$

Question 33: 34. Như hình vẽ, trên đường tròn có bán kính $r$ có bốn điểm tạo thành một hình vuông, tại các điểm ...

34. Như hình vẽ, trên đường tròn có bán kính $r$ có bốn điểm tạo thành một hình vuông, tại các điểm tương ứng có các điện tích điểm cố định, lượng điện tích của các điện tích điểm đã được ghi rõ trong hình vẽ, vậy cường độ điện trường tại tâm đường tròn $O$ là (hằng số điện lực là $k$) ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-016.jpg)

  • A. A. $\frac { 3 k Q } { r ^ { 2 } }$
  • B. B. $\frac { k Q } { r ^ { 2 } }$
  • C. C. $\frac { 5 k Q } { r ^ { 2 } }$
  • D. D. 0

Answer: B

Solution: Theo $E = \frac { k Q } { r ^ { 2 } }$, có thể thấy rằng cường độ trường do $- Q$ và $Q$ tạo ra tại điểm $O$ là bằng nhau, nhưng hướng ngược nhau, do đó chúng triệt tiêu lẫn nhau. $2 Q$ tại điểm $O$ và $Q$ tại điểm $O$ tạo ra cường độ trường ngược nhau, do đó cường độ trường tạo ra là $$ E = \frac { 2 k Q } { r ^ { 2 } } - \frac { k Q } { r ^ { 2 } } = \frac { k Q } { r ^ { 2 } } $$.

Question 34: 35. Hình vẽ dưới đây cho thấy sự phân bố của một phần các đường sức điện trường trong một trường tĩn...

35. Hình vẽ dưới đây cho thấy sự phân bố của một phần các đường sức điện trường trong một trường tĩnh điện. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-017.jpg)

  • A. A. Độ mạnh của trường điện tại điểm $a$ nhỏ hơn độ mạnh của trường điện tại điểm $b$.
  • B. B. Điện thế tại điểm $a$ thấp hơn điện thế tại điểm $b$
  • C. C. Điện trường này có thể là điện trường được tạo ra bởi điện tích dương.
  • D. D. Điện trường này có thể là điện trường được tạo thành bởi điện tích âm.

Answer: B

Solution:

Question 35: 36. Như hình vẽ, khung dây hình vuông được tạo thành từ các thanh cách điện có chiều dài cạnh là $L$...

36. Như hình vẽ, khung dây hình vuông được tạo thành từ các thanh cách điện có chiều dài cạnh là $L$ và độ dày đều nhau. Khung dây phân bố đều các điện tích dương, với tâm khung dây $O$ làm gốc tọa độ, thiết lập hệ tọa độ phẳng vuông góc $x O y$. Hiện tại, từ điểm giữa phía trên của khung song song với trục $x$ $A$ của khung dây, di chuyển nó đến điểm $B$ trên trục $x$ của khung dây. Nếu điện tích của các phần khác của khung dây và phân bố điện tích không thay đổi, lúc này, hướng cường độ điện trường tại điểm $O$ lệch lên góc $37 ^ { \circ }$ so với hướng dương của trục $x$. Biết rằng $\sin 37 ^ { \circ } = 0.6 , \cos 37 ^ { \circ } = 0.8$, thì tọa độ vị trí của điểm $B$ là ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-018.jpg)

  • A. A. $\left( - \frac { \sqrt { 2 } } { 3 } L , 0 \right)$
  • B. B. $\left( - \frac { \sqrt { 3 } } { 4 } L , 0 \right)$
  • C. C. $\left( - \frac { \sqrt { 2 } } { 4 } L , 0 \right)$
  • D. D. $\left( - \frac { \sqrt { 3 } } { 6 } L , 0 \right)$

Answer: B

Solution: Toàn bộ khung dây mang điện dương đều đặn trong hình vuông có cường độ trường tổng hợp tại điểm $O$ bằng không, có thể thấy rằng nếu lấy một đoạn dây mang điện đủ ngắn tại vị trí $A$ là $q$ , phần còn lại tại điểm $O$ tạo ra cường độ trường theo hướng $+ y$ , với cường độ là $$ E _ { y } = k \frac { q } { \left( \frac { L } { 2 } \right) ^ { 2 } } = \frac { 4 k q } { L ^ { 2 } } $$ sẽ di chuyển một đoạn nhỏ có điện tích là $q$ từ điểm $A$ đến điểm $x$ , giả sử khoảng cách từ điểm $B$ đến điểm $O$ là $r$ , có thể biết rằng đoạn nhỏ này tạo ra cường độ trường tại điểm $O$ theo hướng $+ x$ với cường độ là $$ E _ { x } = \frac { k q } { r ^ { 2 } } $$ Theo ý nghĩa của câu hỏi $$ \tan 37 ^ { \circ } = \frac { E _ { y } } { E _ { x } } $$ giải đồng thời được $$ r = \frac { \sqrt { 3 } } { 4 } L $$ có thể biết được tọa độ vị trí của điểm $B$ là $\left( - \frac { \sqrt { 3 } } { 4 } L , 0 \right)$ , B đúng, ACD sai.

Question 36: 37. Hình vẽ cho thấy một khối kim loại A được cố định trên một mặt phẳng nhẵn trong một thiết bị điề...

37. Hình vẽ cho thấy một khối kim loại A được cố định trên một mặt phẳng nhẵn trong một thiết bị điều khiển tự động, được kết nối với một thanh trượt kim loại B thông qua một lò xo cách điện có chiều dài ban đầu là $L$. Cả hai đều mang cùng một lượng điện tích, và độ giãn của lò xo là ${ } ^ { ~ } { } ^ { 1 }$. Nếu điện tích $\mathrm { A } , \mathrm {~B}$ giảm một nửa, độ giãn của lò xo trở thành ${ } ^ { ~ X _ { 2 } }$ , và thanh trượt có thể được coi là một điểm vật chất, thì ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-019.jpg)

  • A. A. $x _ { 2 } = \frac { 1 } { 2 } x _ { 1 }$
  • B. B. $x _ { 2 } = \frac { 1 } { 4 } x _ { 1 }$
  • C. C. $x _ { 2 } > \frac { 1 } { 4 } x _ { 1 }$
  • D. D. $x _ { 2 } < \frac { 1 } { 4 } x _ { 1 }$

Answer: C

Solution: Lực Coulomb bằng lực đàn hồi. Khi điện tích của hai quả cầu giảm một nửa, nếu không tính đến ảnh hưởng của sự thay đổi khoảng cách giữa hai quả cầu đối với lực Coulomb, theo công thức $$ F = k \frac { q _ { 1 } q _ { 2 } } { r ^ { 2 } } $$, lực Coulomb giảm xuống còn $\frac { 1 } { 4 }$ so với ban đầu, thì $$ x _ { 2 } = \frac { 1 } { 4 } x _ { 1 } $$ nhưng trên thực tế, khi khoảng cách giảm, lực Coulomb sẽ tăng lên, do đó $$ x _ { 2 } > \frac { 1 } { 4 } x _ { 1 } $$

Question 37: 38. Như hình vẽ, trên đỉnh $A B C - A ^ { \prime } B ^ { \prime } C ^ { \prime }$ của hình lăng trụ ...

38. Như hình vẽ, trên đỉnh $A B C - A ^ { \prime } B ^ { \prime } C ^ { \prime }$ của hình lăng trụ đều $A$ có một điện tích điểm có điện tích là $+ Q$, trên đỉnh $C$ có một điện tích điểm có điện tích là $- Q$ , điểm $D , D ^ { \prime }$ là điểm giữa của cạnh $A C , A ^ { \prime } C ^ { \prime }$, lấy điện thế vô cực là 0. Câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-020.jpg)

  • A. A. B,B hai điểm có cường độ điện trường giống nhau
  • B. B. Khi di chuyển một điện tích thử nghiệm âm từ điểm $A$ đến điểm $C$, năng lượng điện thế của nó tăng lên.
  • C. C. Khi di chuyển một điện tích dương dọc theo đường thẳng từ điểm $B$ đến điểm $D$, lực điện trường thực hiện công dương.
  • D. D. Nếu tại điểm $A ^ { \prime }$ và điểm $C$ lần lượt cố định các điện tích điểm có giá trị lần lượt là $+ Q$ và $- Q$, thì hướng cường độ trường tại điểm $D$ sẽ hướng về điểm $B$

Answer: B

Solution: A. $B , B$ Hai điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với đường nối $A C$. Dựa vào đặc điểm phân bố đường sức điện trường của các điện tích khác nhau có cùng cường độ, có thể thấy rằng: B. ${ } ^ { B }$ Hướng cường độ điện trường của hai điểm đều song song với ${ } ^ { A C }$, hướng giống nhau, nhưng ${ } ^ { B }$ cách xa ${ } ^ { A C }$ hơn, do đó cường độ điện trường của điểm ${ } ^ { B }$ lớn hơn cường độ điện trường của điểm $B$, A sai; B. Dựa vào đặc điểm phân bố đường điện trường của các điện tích khác nhau có cùng lượng, có thể thấy rằng điện thế của điểm $A ^ { \prime }$ cao hơn điểm $C ^ { \prime }$, do đó điện tích âm thử nghiệm di chuyển từ điểm $A ^ { \prime }$ đến điểm $C$ , lực điện trường làm việc âm, điện thế tăng, B đúng; C. Từ phân bố đường điện trường của các điện tích khác nhau có cùng lượng, có thể thấy mặt $B ^ { \prime } D ^ { \prime } D$ là mặt đẳng thế, khi di chuyển một điện tích dương dọc theo đường thẳng từ điểm $B ^ { \text {点 } }$ đến điểm $D$, lực điện trường không thực hiện công, C sai; D. Tại điểm $A ^ { \prime }$ cố định một điện tích điểm có điện tích $+ Q$, tại điểm $C ^ { \prime }$ cố định một điện tích điểm có điện tích -$Q$, từ nguyên lý cộng gộp cường độ điện trường và đặc tính hướng cường độ điện trường có thể thấy $A , C$ hai điện tích tại điểm $D$ có hướng cường độ điện trường tổng hợp theo hướng $A C$ , $A ^ { \prime }$ và $C$ Hai điện tích tại điểm $D$ có cường độ điện trường tổng hợp cũng theo hướng $A C$, do đó hướng cường độ điện trường tổng hợp chỉ về điểm $C$, D sai. Do đó, chọn B.

Question 38: 39. Đặt dầu mè và mảnh tóc vào bình, dùng máy phát điện để làm cho điện cực dẫn điện, mảnh tóc sẽ xu...

39. Đặt dầu mè và mảnh tóc vào bình, dùng máy phát điện để làm cho điện cực dẫn điện, mảnh tóc sẽ xuất hiện hình như trong hình vẽ, biết rằng cực dương của máy phát điện được nối với cực phải. Vậy câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-021.jpg)

  • A. A. Đường điện trường là có thật
  • B. B. $a$ Độ mạnh trường điểm nhỏ hơn $b$ Độ mạnh trường điểm
  • C. C. Điện thế tại điểm $a$ cao hơn điện thế tại điểm $b$
  • D. D. Khi di chuyển một điện tích dương từ điểm $a$ đến điểm $b$, lực điện trường thực hiện công âm.

Answer: D

Solution: A. Đường sức điện trường là tưởng tượng, không tồn tại thực tế, do đó A sai; B. Đường đen trong hình có thể mô tả sự phân bố của điện trường, đường điện trường tại điểm $a$ dày đặc hơn đường điện trường tại điểm $b$, cường độ điện trường tại điểm $a$ mạnh hơn cường độ điện trường tại điểm $b$, do đó B sai; CD. Điện thế tại điểm $a$ thấp hơn điện thế tại điểm $b$. Khi di chuyển một điện tích dương từ điểm $a$ đến điểm $b$, lực điện trường thực hiện công âm, do đó C sai, D đúng.

Question 39: 40. Như hình vẽ, bên trong một quả cầu cách điện rắn có điện tích dương đều đặn có một ống thẳng có ...

40. Như hình vẽ, bên trong một quả cầu cách điện rắn có điện tích dương đều đặn có một ống thẳng có bề mặt trong nhẵn $A C$ (ống nằm trong mặt phẳng ngang, đường kính trong của nó có thể bỏ qua), tâm quả cầu $O$ nằm trên đường nối $A C$, bên trong ống không mang điện. Một quả cầu nhỏ mang điện âm (có thể coi là một điểm vật chất) được thả từ điểm $A$ của ống khi đang ở trạng thái tĩnh, chỉ di chuyển đến điểm $C$ dưới tác dụng của lực điện trường. Biết rằng lực tác dụng của vỏ quả cầu mang điện đồng đều lên quả cầu nhỏ mang điện bên trong là bằng không, không tính đến lực hấp dẫn giữa hai quả cầu, thì câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-electrostatics/image-022.jpg) "Bài tập vật lý trung học ngày 29 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Trong quá trình $A \rightarrow O$, năng lượng điện của quả bóng nhỏ dần dần tăng lên.
  • B. B. Trong quá trình $A \rightarrow O$, gia tốc của quả bóng nhỏ giữ nguyên.
  • C. C. Quả bóng sẽ tiếp tục tăng tốc rời khỏi đường ống từ điểm $C$.
  • D. D. Quả bóng có động năng lớn nhất tại điểm $O$.

Answer: D

Solution: C. Theo phân tích, quả cầu sẽ thực hiện chuyển động điều hòa giữa $A , C$, điểm $O$ là vị trí cân bằng, hai điểm $A , C$ là vị trí dao động cực đại. Do đó, quả bóng nhỏ sẽ không rời khỏi đường ống tại điểm $C$, nên lựa chọn $C$ là sai; A. Trong quá trình $A \rightarrow O$, lực điện trường luôn tác động tích cực lên quả bóng nhỏ, năng lượng động của quả bóng nhỏ tăng dần, năng lượng điện thế giảm dần, nên lựa chọn A là sai; D. $O$ là vị trí cân bằng, tốc độ lớn nhất, động năng lớn nhất, lựa chọn D là đúng; B. Giả sử lượng điện tích của quả bóng cách điện là $Q$ , bán kính là $R$ , lượng điện tích của quả bóng nhỏ là $q$ , tại một thời điểm nào đó, khoảng cách từ quả bóng đến điểm $O$ là ${ } _ { r }$ , thì theo định luật Coulomb, có $F = k \frac { \frac { r ^ { 3 } } { R ^ { 3 } } Q q } { r ^ { 2 } } = \frac { k r Q q } { R ^ { 3 } }$ Do đó, trong quá trình $A \rightarrow O$, lực điện trường tác dụng lên quả cầu nhỏ liên tục giảm, kết hợp với định luật thứ hai của Newton, có thể thấy gia tốc liên tục giảm, nên lựa chọn B là sai.
Quay lại danh sách

Electrostatics

静电场

39 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Nghiên cứu trường tĩnh điện về trường điện do điện tích tĩnh tạo ra và các tính chất của nó là một mô-đun cơ bản quan trọng trong kỳ thi vật lý CSCA. Phần này tập trung vào việc kiểm tra sự hiểu biết và ứng dụng các khái niệm cốt lõi như cường độ trường điện, điện thế, định luật Coulomb, v.v. Các câu hỏi thường kết hợp các tình huống như cân bằng tĩnh điện của chất dẫn điện, chồng chất trường điện, v.v., đòi hỏi khả năng phân tích và tính toán mạnh mẽ.

Số câu hỏi:39

Điểm chính

  • 1Định luật Coulomb và tính toán lực điện trường
  • 2Khái niệm và mối quan hệ giữa cường độ điện trường và điện thế
  • 3Tính chất và ứng dụng của sự cân bằng tĩnh điện của chất dẫn điện
  • 4Nguyên lý chồng chất điện trường và phân bố trường điển hình

Mẹo học tập

Đề nghị thực hành bằng cách so sánh ý nghĩa vật lý và phương pháp tính toán của cường độ điện trường (vectơ) và điện thế (scalar), kết hợp với mô hình điện trường điển hình.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật