Skip to main content

DC Circuits - Practice Questions (37)

Question 1: 2. Như hình vẽ, điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ và $I - U _ { \text {图像,把 } } R _ { 1 } , R _ { 2 }...

2. Như hình vẽ, điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ và $I - U _ { \text {图像,把 } } R _ { 1 } , R _ { 2 }$ được nối song song trong mạch điện, cường độ dòng điện qua chúng lần lượt là ${ } ^ { I _ { 1 } } , I _ { 2 }$, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-001.jpg)

  • A. A. $R _ { 1 } > R _ { 2 } , I _ { 1 } > I _ { 2 }$
  • B. B. $R _ { 1 } < R _ { 2 } , I _ { 1 } < I _ { 2 }$
  • C. C. $R _ { 1 } < R _ { 2 } , I _ { 1 } > I _ { 2 }$
  • D. D. $R _ { 1 } > R _ { 2 } , I _ { 1 } < I _ { 2 }$

Answer: D

Solution: $I - U _ { \text {图像的斜率表示电阻的倒数,所以 } } R _ { 1 } > R _ { 2 }$ . Vì hai điện trở được nối song song, nên điện áp ở hai đầu của điện trở là bằng nhau. Theo $I = \frac { U } { R }$, ta có $I _ { 1 } < I _ { 2 }$, do đó chọn D.

Question 2: 3. Điện áp định mức của một bóng đèn nhỏ là 3 V, đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của nó được t...

3. Điện áp định mức của một bóng đèn nhỏ là 3 V, đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của nó được thể hiện trong hình vẽ. Vậy điện trở của bóng đèn nhỏ khi phát sáng bình thường là ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-002.jpg).

  • A. A. $15 \Omega$
  • B. B. $30 \Omega$
  • C. C. $0.07 \Omega$
  • D. D. $0.03 \Omega$

Answer: A

Solution: Điện áp định mức của bóng đèn nhỏ là 3 V. Theo hình ảnh, dòng điện định mức là 0,2 A, do đó $$ R = \frac { U } { I } = 15 \Omega $$

Question 3: 4. Như hình vẽ, đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một điốt tinh thể. Câu nào sau đây ...

4. Như hình vẽ, đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một điốt tinh thể. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-003.jpg)

  • A. A. Khi áp dụng điện áp dương, điện trở của điốt nhỏ và tăng lên khi điện áp tăng.
  • B. B. Khi áp dụng điện áp ngược, điện trở của điốt lớn, bất kể áp dụng điện áp lớn đến đâu, dòng điện vẫn rất nhỏ.
  • C. C. Dù là áp dụng điện áp thuận hay điện áp nghịch, điện áp và dòng điện đều không tỷ lệ thuận với nhau, do đó điốt là một linh kiện phi tuyến tính.
  • D. D. Khi áp dụng điện áp thuận cho điốt, đường cong biểu diễn sự thay đổi của dòng điện theo điện áp là một đường thẳng.

Answer: C

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, độ dốc biểu thị nghịch đảo của điện trở. Khi áp dụng điện áp thuận, điện trở giảm khi điện áp tăng, do đó A là sai; B. Từ hình vẽ có thể thấy, khi áp dụng điện áp nghịch, điện trở của điốt lớn. Khi điện áp nghịch đạt đến một giá trị nhất định, điốt sẽ bị phá vỡ, dòng điện sẽ tăng, do đó B là sai; C. Từ hình vẽ có thể thấy, độ dốc biểu thị nghịch đảo của điện trở và đang thay đổi, do đó, cho dù áp dụng điện áp thuận hay điện áp nghịch, điện áp và dòng điện không tỷ lệ thuận, vì vậy điốt là linh kiện phi tuyến tính, do đó C là đúng; D. Khi áp dụng điện áp thuận cho điốt, dòng điện thay đổi theo điện áp là một đường cong, do đó D là sai.

Question 4: 5. Dưới tác dụng của điện trường không đổi, các electron tự do trong kim loại dẫn điện di chuyển the...

5. Dưới tác dụng của điện trường không đổi, các electron tự do trong kim loại dẫn điện di chuyển theo hướng nhất định, trong quá trình di chuyển liên tục va chạm với các hạt không di chuyển trong kim loại dẫn điện, va chạm cản trở sự di chuyển theo hướng nhất định của điện tích tự do, kết quả là tốc độ trung bình của sự di chuyển theo hướng nhất định của một lượng lớn electron tự do không thay đổi theo thời gian, yếu tố cản trở vi mô này tạo thành điện trở ở cấp độ vĩ mô. Kết nối bốn điện trở có giá trị cố định $a$ và $b , c , d$ vào mạch điện, đo được giá trị dòng điện và điện áp tương ứng như trong hình vẽ, trong đó hai điện trở có giá trị điện trở gần nhau nhất là ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-004.jpg).

  • A. A. $a$ và $b$
  • B. B. $b$ và $d$
  • C. C. $a$ và $c$
  • D. D. $c$ và $d$

Answer: C

Solution: Trong đồ thị U-I, độ dốc của đường đồ thị biểu thị giá trị điện trở, do đó hai điện trở có giá trị điện trở gần nhau nhất là $a$ và c.

Question 5: 6. Như hình A cho thấy, sau khi bóng đèn nhỏ được cấp điện, đồ thị biểu diễn sự thay đổi của điện áp...

6. Như hình A cho thấy, sau khi bóng đèn nhỏ được cấp điện, đồ thị biểu diễn sự thay đổi của điện áp $U$ theo dòng điện $I$ được thể hiện trong hình B. Điểm $P$ là một điểm trên đồ thị, $P N$ là đường tiếp tuyến của đường đồ thị, $P M$ là đường vuông góc với trục $U$, $P Q$ là đường vuông góc với trục $I$, câu nào sau đây là không đúng? ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-005.jpg) A ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-006.jpg) B

  • A. A. Khi dòng điện tăng lên, điện trở của bóng đèn nhỏ cũng tăng lên.
  • B. B. Tương ứng với điểm $P$, điện trở của bóng đèn nhỏ là $R = \frac { U _ { 1 } } { I _ { 2 } }$.
  • C. C. Khi điện áp giữa hai đầu của bóng đèn L trong mạch là $U _ { 1 }$, điện áp giữa hai đầu của điện trở $R$ là $I _ { 1 } R$.
  • D. D. Tương ứng với điểm $P$, công suất của bóng đèn nhỏ là "diện tích" được bao quanh bởi hình chữ nhật $P Q O M$ trong hình.

Answer: C

Solution: A. Độ dốc của đường thẳng nối điểm trên đồ thị với gốc tọa độ bằng với giá trị điện trở. Theo kiến thức toán học, khi điện áp tăng, dòng điện tăng, điện trở của bóng đèn nhỏ tăng, do đó A là đúng; B. Đối với điểm $P$, điện trở của bóng đèn nhỏ là $$ R = \frac { U _ { 1 } } { I _ { 2 } } $$ , do đó B là đúng; C. Trong mạch điện, khi điện áp ở hai đầu bóng đèn L là $U _ { 1 }$ , điện trở $R$ ở hai đầu là $I _ { 2 } R$ , do đó C là sai; D. Từ công thức công suất của dòng điện không đổi $P = U I$, có thể suy ra rằng, tương ứng với điểm $P$, công suất của bóng đèn nhỏ là diện tích được bao quanh bởi hình chữ nhật $P Q O M$ trong hình, do đó D là đúng;

Question 6: 7. Trong các phát biểu sau đây về dòng điện, phát biểu nào là đúng? ( )

7. Trong các phát biểu sau đây về dòng điện, phát biểu nào là đúng? ( )

  • A. A. Dòng điện là vectơ
  • B. B. Hướng của dòng điện trùng với hướng di chuyển định hướng của electron.
  • C. C. Độ lớn dòng điện trong dây dẫn có điện trở không đổi tỷ lệ thuận với điện áp.
  • D. D. Lượng dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với lượng điện đi qua mặt cắt ngang của dây dẫn.

Answer: C

Solution: A. Dòng điện là đại lượng vô hướng, nên A sai; B. Hướng của dòng điện quy định giống với hướng di chuyển có định hướng của điện tích dương và ngược với hướng di chuyển có định hướng của điện tích âm, nên B sai; C. Theo định luật Ohm $$ I = \frac { U } { R } $$, cường độ dòng điện trong dây dẫn có điện trở không đổi tỷ lệ thuận với điện áp, nên C đúng; D. Theo công thức định nghĩa dòng điện $$ I = \frac { q } { t } $$ , cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với lượng điện đi qua mặt cắt ngang của dây dẫn trong một đơn vị thời gian, do đó D sai;

Question 7: 8. Trong mạch điện như hình vẽ, $R _ { 0 }$ là điện trở cố định, $R$ là điện trở biến thiên, khi tiế...

8. Trong mạch điện như hình vẽ, $R _ { 0 }$ là điện trở cố định, $R$ là điện trở biến thiên, khi tiếp điểm trượt $P$ di chuyển, tổng điện trở của mạch điện thay đổi. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-007.jpg)

  • A. A. $P$ Trượt sang trái, tổng điện trở giảm.
  • B. B. $P$ Trượt sang phải, tổng điện trở giảm.
  • C. C. $P$ Khi trượt đến vị trí cực trái, tổng điện trở là $R _ { 0 }$
  • D. D. $P$ Khi trượt đến vị trí cực phải, tổng điện trở là $R$

Answer: A

Solution: AC. $P$ Khi trượt sang trái, $R$ giá trị điện trở của mạch giảm, tổng điện trở giảm. Khi biến trở trượt đến vị trí cực trái, $R$ giá trị điện trở của mạch là 0, tổng điện trở của toàn bộ mạch là 0, A đúng, C sai; $\mathrm { BD } . P$ Khi trượt sang phải, $R$ giá trị điện trở kết nối với mạch tăng, tổng điện trở tăng, khi biến trở trượt đến điểm cực phải, $R$ giá trị điện trở của mạch điện là giá trị tối đa của $R$, theo mối quan hệ song song của điện trở, tổng điện trở của toàn bộ mạch điện là $\frac { R R _ { 0 } } { R + R _ { 0 } }$, BD sai.

Question 8: 9. Hình vẽ dưới đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một dây dẫn. Câu nào sau đây là đún...

9. Hình vẽ dưới đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một dây dẫn. Câu nào sau đây là đúng? () ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-008.jpg)

  • A. A. Khi điện áp ở hai đầu của dây dẫn là 4 V, điện trở của dây dẫn là $10 \Omega$
  • B. B. Khi điện áp ở hai đầu của dây dẫn là 4 V, điện trở của dây dẫn là $0.1 \Omega$
  • C. C. Khi điện áp ở hai đầu của dây dẫn là 8 V, điện trở của dây dẫn là $20 \Omega$
  • D. D. Khi dòng điện qua dây dẫn là 0,2 A, điện áp giữa hai đầu dây dẫn là 2 V.

Answer: A

Solution: Từ hình ảnh có thể thấy, khi điện áp ở hai đầu dây dẫn là 4 V, dòng điện là 0,4 A, lúc này điện trở của dây dẫn là $R = \frac { U } { I } = \frac { 4 } { 0.4 } \Omega = 10 \Omega$, nên lựa chọn A là đúng, B là sai; khi điện áp ở hai đầu dây dẫn là 8 V, không thể xác định dòng điện trên dây dẫn, không thể tính được giá trị điện trở, nên lựa chọn C là sai; Tương tự, khi dòng điện qua dây dẫn là 0,2 A, không thể xác định điện áp ở hai đầu dây dẫn, nên lựa chọn D là sai; do đó, chọn A.

Question 9: 10. Trong các công thức sau, đại lượng vật lý nào không được định nghĩa bằng phương pháp tỷ lệ?

10. Trong các công thức sau, đại lượng vật lý nào không được định nghĩa bằng phương pháp tỷ lệ?

  • A. A. $E = \frac { F } { q }$
  • B. B. $R = \rho \frac { l } { S }$
  • C. C. $R = \frac { U } { I }$
  • D. D. $C = \frac { Q } { U }$

Answer: B

Solution: A. Định nghĩa trường điện từ, sử dụng phương pháp định nghĩa tỷ lệ, A sai; B. Biểu thức định luật điện trở, thể hiện yếu tố quyết định điện trở, không sử dụng phương pháp định nghĩa tỷ lệ, B đúng; C. Biến thể của định luật Ohm, tức là định nghĩa điện trở, sử dụng phương pháp định nghĩa tỷ lệ, C sai; D. Định nghĩa điện dung, sử dụng phương pháp định nghĩa tỷ lệ, D sai.

Question 10: 11. Đơn vị của điện áp là

11. Đơn vị của điện áp là

  • A. A. Ampe (A)
  • B. B. Ôm ( $\Omega$ )
  • C. C. Volt (V)
  • D. D. Joule (J)

Answer: C

Solution: A. Ampe (A) là đơn vị đo cường độ dòng điện, do đó A sai; B. Ohm $( \Omega )$ là đơn vị đo điện trở, do đó B sai; C. Volt (V) là đơn vị đo điện áp, do đó C đúng; D. Joule (J) là đơn vị đo công và năng lượng, do đó D sai.

Question 11: 12. Ba điện trở có giá trị điện trở đều là $9 \Omega$, khi kết nối và kết hợp chúng theo bất kỳ cách...

12. Ba điện trở có giá trị điện trở đều là $9 \Omega$, khi kết nối và kết hợp chúng theo bất kỳ cách nào, tổng điện trở không thể là (

  • A. A. $3 \Omega$
  • B. B. $6 \Omega$
  • C. C. $15 \Omega$
  • D. D. $27 \Omega$

Answer: C

Solution: Khi ba điện trở được nối tiếp, điện trở tổng là: $3 \times 9 \Omega = 27 \Omega$ ; Khi ba điện trở được nối song song, điện trở tổng là: $\frac { 1 } { 3 } \times 9 \Omega = 3 \Omega$ ; Khi hai điện trở nối tiếp với nhau và song song với điện trở thứ ba, tổng điện trở là: $\frac { 18 \times 9 } { 18 + 9 } \Omega = 6 \Omega$ ; khi hai điện trở song song với nhau và nối tiếp với điện trở thứ ba, tổng điện trở là: $\frac { 1 } { 2 } \times 9 \Omega + 9 \Omega = 13.5 \Omega$ , do đó $15 \Omega$ là không thể; câu hỏi này chọn không thể, do đó chọn C .

Question 12: 13. Cắt một sợi dây điện trở đều có điện trở là $64 \Omega$ thành 4 đoạn bằng nhau, sau đó nối song ...

13. Cắt một sợi dây điện trở đều có điện trở là $64 \Omega$ thành 4 đoạn bằng nhau, sau đó nối song song, điện trở sẽ trở thành

  • A. A. $32 \Omega$
  • B. B. $16 \Omega$
  • C. C. $8 \Omega$
  • D. D. $4 \Omega$

Answer: D

Solution: Theo định luật điện trở $$ R = \rho \frac { L } { S } $$, nếu cắt một dây điện trở đều có điện trở $64 \Omega$ thành 4 đoạn bằng nhau, thì điện trở của mỗi đoạn là $16 \Omega$. Sau đó, nối 4 đoạn điện trở này song song, ta có $$ \frac { 1 } { R _ { \text {并 } } } = \left( \frac { 1 } { 16 } + \frac { 1 } { 16 } + \frac { 1 } { 16 } + \frac { 1 } { 16 } \right) \Omega = \frac { 1 } { 4 } \Omega $$ ta có $$ R _ { \text {并 } } = 4 \Omega $$

Question 13: 14. Hai sợi dây kim loại hình trụ hoàn toàn giống nhau A và B. Hiện tại, sợi A được kéo dài đều đặn ...

14. Hai sợi dây kim loại hình trụ hoàn toàn giống nhau A và B. Hiện tại, sợi A được kéo dài đều đặn gấp đôi chiều dài ban đầu, sau đó được nối tiếp trong mạch điện như hình vẽ. Điểm C trong mạch điện được nối đất, lấy đầu bên trái của sợi A làm gốc tọa độ, hướng sang phải là hướng dương của trục $x$. Vậy điện thế trong mạch điện $\varphi$ thay đổi theo hướng $x$ là hình ảnh ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-009.jpg)

  • A. A. ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-004.jpg)

Answer: D

Solution: AB. Vì hướng dòng điện trong mạch theo trục $x$ là dương, nên điện thế theo trục $x$ giảm, có thể thấy AB là sai; CD. Giả sử điện thế tại điểm $A$ là $\varphi _ { 0 }$ , thì điện trở trên đơn vị chiều dài của thanh $A$ là $R _ { 0 }$ , do đó điện thế tại điểm $A$ cách điểm $x$ là $$ \varphi = \varphi _ { 0 } - I R _ { x } = \varphi _ { 0 } - I R _ { 0 } x $$ thì $\varphi - x$ độ dốc của hình ảnh là $I R _ { 0 }$ ; Trên thanh $B$, điện trở trên mỗi đơn vị chiều dài nhỏ hơn $R _ { 0 }$, thì độ dốc nhỏ hơn $I R _ { 0 }$, do đó hình D là đúng, hình C là sai.

Question 14: 15. Về khái niệm về mạch điện, năng lượng điện và định luật bảo toàn năng lượng, phát biểu nào sau đ...

15. Về khái niệm về mạch điện, năng lượng điện và định luật bảo toàn năng lượng, phát biểu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Theo công thức $I = \frac { U } { R }$, dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn, do đó điện trở được xác định bởi điện áp và dòng điện.
  • B. B. Khi xảy ra ngắn mạch nguồn điện, dòng điện rất lớn, điện áp đầu cuối bằng không, lúc này điện áp bên trong nguồn điện bằng với điện động lực của nguồn điện, công suất đầu ra của nguồn điện đạt cực đại.
  • C. C. Dòng điện đi qua thiết bị điện, năng lượng điện tiêu thụ bởi thiết bị điện bằng với công việc mà dòng điện thực hiện. Theo công thức $W = I ^ { 2 } R t$, miễn là có dòng điện đi qua thiết bị điện, thiết bị điện sẽ sinh ra nhiệt, và toàn bộ năng lượng điện được chuyển hóa thành năng lượng nội.
  • D. D. Điện động lực của nguồn điện bằng với điện áp giữa hai cực khi nguồn điện không được kết nối với mạch điện. Điện động lực của nguồn điện thể hiện khả năng chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện của nguồn điện.

Answer: D

Solution: A. Điện trở là thuộc tính của chính vật dẫn, giá trị của nó được quyết định bởi vật liệu, chiều dài, diện tích mặt cắt ngang và nhiệt độ của vật dẫn. $R = \frac { U } { I }$ là công thức định nghĩa điện trở, không phải công thức quyết định, do đó A là sai; B. Khi nguồn điện bị đoản mạch, điện trở ngoài $R = 0$ , điện áp đầu cuối $U = 0$ , dòng điện là $$ I = \frac { E } { r } $$ Lúc này, điện áp bên trong nguồn điện bằng với điện động lực của nguồn điện, công suất đầu ra của nguồn điện là $$ P = U I = 0 $$ , do đó B sai; C. Chỉ trong mạch điện trở thuần túy, dòng điện đi qua thiết bị điện, năng lượng điện mới được chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng bên trong. Trong mạch điện trở không thuần túy, $W = I ^ { 2 } R t$ tính toán nhiệt điện, năng lượng điện ngoài việc chuyển hóa thành năng lượng bên trong còn chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, do đó C sai; D. Điện động lực của nguồn điện bằng với điện áp giữa hai cực khi nguồn điện không được kết nối với mạch điện. Điện động lực phản ánh khả năng chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện của nguồn điện, do đó D là đúng.

Question 15: 16. Như hình A cho thấy, hai cột dẫn điện đồng nhất có cùng vật liệu $a$ và $b , a$ có chiều dài lần...

16. Như hình A cho thấy, hai cột dẫn điện đồng nhất có cùng vật liệu $a$ và $b , a$ có chiều dài lần lượt là $l , b$ và $2 l$, khi được nối tiếp trong mạch điện, sự thay đổi điện thế theo trục $x$ , biểu đồ biến đổi điện thế dọc theo trục $\varphi - x$ được thể hiện trong hình B. Chọn điện thế tại điểm $x = 3 l$ là 0, thì tỷ lệ diện tích mặt cắt ngang của cột dẫn điện $a , b$ là ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-010.jpg) A ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-011.jpg) B

  • A. A. $\frac { 1 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 1 } { 2 }$
  • C. C. $\frac { 1 } { 4 }$
  • D. D. $\frac { 2 } { 5 }$

Answer: A

Solution: Từ hình vẽ có thể thấy điện áp của cột dẫn điện a là 6 V, điện áp của cột dẫn điện b là 4 V. Cột dẫn điện a và cột dẫn điện b được nối tiếp, do đó tỷ lệ điện áp bằng tỷ lệ điện trở, tỷ lệ chiều dài của $\mathrm { a } , \mathrm {~b}$ là $1 : 2$, theo định luật điện trở $R = \frac { \rho L } { S }$ có thể tính được tỷ lệ diện tích mặt cắt là $1 : 3$. Do đó, chọn A.

Question 16: 17. Ba điện trở giống nhau được nối tiếp với nhau có tổng điện trở là $54 \Omega$, thì tổng điện trở...

17. Ba điện trở giống nhau được nối tiếp với nhau có tổng điện trở là $54 \Omega$, thì tổng điện trở của chúng khi được nối song song là ( ).

  • A. A. $3 \Omega$
  • B. B. $6 \Omega$
  • C. C. $8 \Omega$
  • D. D. $12 \Omega$

Answer: B

Solution: Giả sử giá trị điện trở của ba điện trở giống nhau là $R$, giá trị điện trở sau khi nối tiếp là $$ R _ { \text {串 } } = 3 R = 54 \Omega $$ được $$ R = 18 \Omega $$ Giả sử tổng điện trở của chúng khi nối song song là ${ } ^ { R _ { \text {并 } } }$, thì $$ \frac { 1 } { R _ { \text {并 } } } = \frac { 1 } { R } + \frac { 1 } { R } + \frac { 1 } { R } $$ được $$ R _ { \text {并 } } = \frac { R } { 3 } = 6 \Omega $$

Question 17: 18. Câu nào sau đây là đúng? ( )

18. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Dòng điện có cường độ và hướng, vì vậy dòng điện là một vectơ.
  • B. B. Theo $R = \frac { U } { I }$, điện áp ở hai đầu của dây dẫn càng lớn, điện trở của dây dẫn càng lớn.
  • C. C. Theo $I = \frac { U } { R }$, dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp được áp dụng ở hai đầu của nó.
  • D. D. Theo $\rho = \frac { R S } { l }$, điện trở suất của vật dẫn tỷ lệ thuận với tích của điện trở và diện tích mặt cắt ngang của vật dẫn $R S$, và tỷ lệ nghịch với chiều dài của vật dẫn $l$.

Answer: C

Solution: A. Dòng điện có cường độ và hướng, nhưng dòng điện là đại lượng vô hướng, không tuân theo nguyên lý cộng vectơ, A sai; B. Điện trở được quyết định bởi tính chất của chính vật dẫn, không liên quan đến điện áp và dòng điện, không thể nói điện trở của vật dẫn tỷ lệ thuận với điện áp áp dụng ở hai đầu điện trở, B sai; C. Theo định luật Ohm, khi điện trở không đổi, dòng điện đi qua chất dẫn điện tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu chất dẫn điện, C đúng; D. Điện trở suất không liên quan đến điện trở, chiều dài và diện tích mặt cắt ngang của chất dẫn điện, mà là tính chất điện của vật liệu dẫn điện, được quyết định bởi vật liệu dẫn điện và liên quan đến nhiệt độ. Đối với các chất dẫn điện cùng loại, điện trở suất của chất dẫn điện không thay đổi, tức là điện trở suất không liên quan đến tích của điện trở và diện tích mặt cắt ngang của chất dẫn điện, cũng không liên quan đến chiều dài của chất dẫn điện, D sai.

Question 18: 19. Hình vẽ dưới đây là đồ thị $I - U$ của một chất dẫn điện, trong đó $\alpha = 45 ^ { \circ }$ , c...

19. Hình vẽ dưới đây là đồ thị $I - U$ của một chất dẫn điện, trong đó $\alpha = 45 ^ { \circ }$ , câu nào sau đây là đúng? () ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-012.jpg)

  • A. A. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu của nó.
  • B. B. Đây có thể là chất bán dẫn.
  • C. C. $I - U$ Độ dốc của đường đồ thị biểu thị nghịch đảo của điện trở, do đó $R = 1.0 \Omega$
  • D. D. Khi áp dụng điện áp 6,0 V vào hai đầu của dây dẫn, lượng điện tích đi qua mặt cắt ngang của dây dẫn mỗi giây là 3,0 C.

Answer: D

Solution: A. Từ hình vẽ có thể thấy, dòng điện tăng lên khi điện áp giữa hai đầu của nó tăng lên, do đó dòng điện tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu của nó. Điện trở không đổi, do đó A là sai; BC. Từ hình vẽ có thể thấy, điện trở của chất dẫn điện là $R = \frac { U } { I } = \frac { 10 } { 5 } = 2.0 \Omega$ và không đổi, không phải là chất bán dẫn, do đó BC là sai; D. Khi áp dụng điện áp 6,0 V vào hai đầu của dây dẫn, dòng điện trong mạch là $I = \frac { U } { R } = \frac { 6.0 } { 2.0 } = 3.0 \mathrm {~A}$, do đó lượng điện tích đi qua điện trở mỗi giây là $q = I t = 3.0 \times 1 = 3.0 \mathrm { C }$; do đó, D là đúng.

Question 19: 20. Câu nào sau đây là đúng? ( )

20. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Theo công thức $R = \frac { U } { I }$, điện trở của một đoạn dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu của nó và tỷ lệ nghịch với dòng điện đi qua nó.
  • B. B. Tỷ số $\frac { U } { I }$ phản ánh tính chất cản trở dòng điện của vật dẫn, tức là điện trở $R = \frac { U } { I }$
  • C. C. Dòng điện trong dây dẫn càng lớn, điện trở càng nhỏ.
  • D. D. Theo $I = \frac { U } { R }$, điện áp ở hai đầu của một đoạn dây dẫn tỷ lệ thuận với dòng điện đi qua nó.

Answer: B

Solution: AC. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chính dây dẫn, dòng điện phụ thuộc vào điện áp và điện trở ở hai đầu dây dẫn; điện áp quyết định dòng điện, nhưng dòng điện không thể quyết định điện áp. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chính dây dẫn, không liên quan đến $U$ và $I$, do đó AC là sai; B. Tỷ lệ $\frac { U } { I }$ phản ánh tác dụng cản trở dòng điện của dây dẫn, được định nghĩa là điện trở, do đó B là đúng; D. Từ mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp, ta biết điện áp là nguyên nhân tạo ra dòng điện, do đó câu nói đúng là "dòng điện đi qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu của nó", mối quan hệ nhân quả không thể đảo ngược, do đó D là sai.

Question 20: 21. Bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ đối với điện trở, phát biểu nào sau đây là sai? ( ) ## Diện tích t...

21. Bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ đối với điện trở, phát biểu nào sau đây là sai? ( ) ## Diện tích tỷ lệ nghịch

  • A. A. Theo $R = U / I$, khi dòng điện qua dây dẫn không đổi, điện áp giữa hai đầu điện trở gấp đôi so với ban đầu, thì điện trở của dây dẫn cũng gấp đôi so với ban đầu.
  • B. B. Theo $R = U / I$, mặc dù điện áp giữa hai đầu điện trở gấp đôi so với ban đầu, nhưng điện trở của dây dẫn vẫn không thay đổi.
  • C. C. Theo $R = \frac { \rho L } { S }$, điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài của dây dẫn, và tỷ lệ nghịch với diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn.
  • D. D. Điện trở suất của vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn $R$, diện tích mặt cắt ngang $S$ và chiều dài của vật dẫn $L$.

Answer: A

Solution: Điện trở là tính chất của chính vật dẫn, không liên quan đến điện áp ở hai đầu vật dẫn; do đó, A sai; B đúng; Theo $R = \rho \frac { L } { S }$, điện trở của chất dẫn điện tỷ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài của chất dẫn điện, tỷ lệ nghịch với diện tích mặt cắt ngang của chất dẫn điện; do đó, C là đúng; điện trở suất của chất dẫn điện là đại lượng vật lý được quyết định bởi vật liệu, không liên quan đến chiều dài L, diện tích mặt cắt ngang S và điện trở R của chất dẫn điện, do đó D là đúng; câu trả lời sai trong câu hỏi này là A. [Điểm mấu chốt]Để giải câu hỏi này, cần biết $R = \frac { U } { I }$ là công thức định nghĩa điện trở, $R = \rho \frac { L } { S }$ là công thức xác định điện trở, điện trở suất $\rho$ được quyết định bởi vật liệu dẫn điện, không liên quan đến chiều dài L, diện tích mặt cắt ngang S và điện trở R của dây dẫn.

Question 21: 22. Về sự hiểu biết về định luật Ohm, câu nào sau đây là đúng?

22. Về sự hiểu biết về định luật Ohm, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Định luật Ohm áp dụng cho tất cả các chất dẫn điện.
  • B. B. Theo công thức $R = \frac { U } { I }$, điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu của nó và tỷ lệ nghịch với dòng điện đi qua nó.
  • C. C. Theo công thức $I = \frac { U } { R }$, dòng điện đi qua điện trở tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu của nó và tỷ lệ nghịch với điện trở của nó.
  • D. D. Đối với thành phần điện trở thuần túy, tỷ lệ giữa điện áp ở hai đầu và dòng điện đi qua nó luôn giữ nguyên.

Answer: C

Solution: A. Định luật Ohm áp dụng cho mạch điện thuần kháng hoặc dẫn điện bằng điện giải, không áp dụng cho tất cả các chất dẫn điện; do đó A sai; B. Điện trở của chất dẫn điện được quyết định bởi vật liệu dẫn điện, chiều dài và diện tích mặt cắt ngang, không liên quan đến điện áp và dòng điện, do đó B sai; C. Nội dung của định luật Ohm là: Dòng điện đi qua chất dẫn điện tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu của nó và tỷ lệ nghịch với điện trở của nó, do đó C đúng; D. Đối với các thành phần điện trở thuần túy có điện trở không đổi, tỷ lệ giữa điện áp ở hai đầu và dòng điện đi qua nó không đổi, bằng điện trở, do đó D sai; [Điểm mấu chốt] Biết các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở và biết rằng điện trở của chất dẫn điện không liên quan đến điện áp ở hai đầu và dòng điện đi qua là chìa khóa để giải quyết câu hỏi này, định luật Ohm chỉ là một phương pháp tính toán điện trở.

Question 22: 24. Một thanh kim loại có chiều dài $L$ và diện tích mặt cắt ngang là $S$, có điện trở suất là $\rho...

24. Một thanh kim loại có chiều dài $L$ và diện tích mặt cắt ngang là $S$, có điện trở suất là $\rho$, số electron tự do trên đơn vị thể tích trong thanh là $n$, khối lượng của electron là $m$, lượng điện tích là $e$. Khi áp dụng điện áp không đổi vào hai đầu thanh, dòng điện được tạo ra bên trong thanh, tốc độ trung bình của chuyển động định hướng của các electron tự do là $v$, thì hiệu điện thế giữa hai đầu thanh kim loại là

  • A. A. pnevL
  • B. B. $\frac { m v ^ { 2 } S n } { e }$
  • C. C. $\frac { m v ^ { 2 } } { 2 e }$
  • D. D. $\frac { \rho e v } { S }$

Answer: A

Solution: Theo định luật điện trở, có thể biết điện trở của thanh kim loại là $$ R = \rho \frac { L } { S } $$. Dòng điện trong thanh kim loại có thể được biểu diễn bằng $$ I = n e S v $$ Do đó, điện áp được áp dụng ở hai đầu thanh kim loại là $$ U = I R $$ Kết hợp hai công thức trên, ta có thể tính được điện thế giữa hai đầu thanh kim loại là $$ U = \rho n e v L $$

Question 23: 25. Hai điện trở A và B được làm từ hai vật liệu khác nhau, có hình dạng và kích thước hoàn toàn giố...

25. Hai điện trở A và B được làm từ hai vật liệu khác nhau, có hình dạng và kích thước hoàn toàn giống nhau. Hình ảnh của chúng được thể hiện trong hình vẽ. Nếu điện trở suất của $\mathrm { A } , \mathrm {~B}$ lần lượt là $\rho _ { \mathrm { A } } , \rho _ { \mathrm { B } }$, thì phát biểu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-013.jpg)

  • A. A. $\rho _ { \mathrm { A } } > \rho _ { \mathrm { B } }$
  • B. B. $\rho _ { \mathrm { A } } < \rho _ { \mathrm { B } }$
  • C. C. Sau khi ghép nối A và B, hình ảnh tổng thể $U - I$ có thể là C.
  • D. D. Sau khi nối tiếp A và B, hình ảnh tổng thể $U - I$ có thể là $C$

Answer: A

Solution: $\mathrm { AB } . U - I$ Độ dốc của hình ảnh là điện trở. Từ hình vẽ có thể thấy $$ R _ { \mathrm { A } } > R _ { \mathrm { B } } $$ Theo định luật điện trở $R = \rho \frac { l } { s }$, giá trị điện trở của hai điện trở có hình dạng và kích thước hoàn toàn giống nhau tỷ lệ thuận với điện trở suất. Do đó, $$ \rho _ { \mathrm { A } } > \rho _ { \mathrm { B } } $$ A đúng, B sai; C. Điện trở sau khi A, B được nối song song nhỏ hơn điện trở của bất kỳ nhánh nào, do đó $$ R _ { \mathrm { A } } > R _ { \mathrm { B } } > R _ { \text {并 } } $$ Hình ảnh $U - I$ sau khi A, B được nối song song không phải là C, C sai; D.Điện trở của A và B nối tiếp lớn hơn điện trở của bất kỳ nhánh nào, do đó $$ R _ { \text {中 } } > R _ { \mathrm { A } } > R _ { \mathrm { B } } $$ Hình ảnh $U - I$ của A và B nối tiếp không phải là C, D sai.

Question 24: 26. Trong mạch điện như hình vẽ, điểm O được nối đất. Khi s, vốn bị ngắt, được đóng lại, điện thế củ...

26. Trong mạch điện như hình vẽ, điểm O được nối đất. Khi s, vốn bị ngắt, được đóng lại, điện thế của hai điểm A và B sẽ ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-014.jpg)

  • A. A. Tất cả đều tăng cao
  • B. B. đều giảm
  • C. C. Điểm A tăng, điểm B giảm
  • D. D. Điểm A giảm, điểm B tăng

Answer: A

Solution: Khi công tắc s đóng lại, điện trở giữa OB giảm. Theo nguyên lý chia điện áp nối tiếp, điện áp giữa hai điểm OB $\mathrm { U } _ { \mathrm { OB } }$ giảm, $U _ { O B } = \varphi _ { o } - \varphi _ { B } = - \varphi _ { B }$ , do đó điện thế tại điểm B tăng lên. Tương tự, điện áp giữa hai điểm AO tăng lên, điện thế tại điểm A tăng lên, A đúng.

Question 25: 27. Hai thanh kim loại A và B có cùng đường kính nhưng chất liệu khác nhau được nối với nhau và kết ...

27. Hai thanh kim loại A và B có cùng đường kính nhưng chất liệu khác nhau được nối với nhau và kết nối vào mạch điện. Biết tỷ lệ chiều dài của hai thanh là $L _ { A } L _ { B } = 21$ và điện trở suất là $\rho _ { A } \rho _ { B } = 12$, như hình vẽ, thì phát biểu nào sau đây là đúng? () $\xrightarrow { I } = \square A$ B

  • A. A. Điện áp ở hai đầu của thanh A nhỏ hơn điện áp ở hai đầu của thanh B.
  • B. B. Dòng điện qua hai thanh không bằng nhau.
  • C. C. Hai điện trở bằng nhau
  • D. D. Công suất nhiệt sinh ra khi dòng điện chạy qua hai thanh không bằng nhau.

Answer: C

Solution: Theo $R = \rho \frac { L } { S }$, tỷ lệ điện trở của thanh kim loại $\mathrm { A } , \mathrm {~B}$ là ${ } _ { 1 : 1 }$. Khi chúng được nối tiếp trong mạch điện, cường độ dòng điện qua hai thanh là bằng nhau. Theo $U = I R$, điện áp ở hai đầu thanh A bằng điện áp ở hai đầu thanh B. Theo $P = I ^ { 2 } R$, công suất nhiệt sinh ra do dòng điện chạy qua hai thanh bằng nhau. Do đó, C là đúng, A, B, D là sai.

Question 26: 28. Về điện trở của dây dẫn, phát biểu nào sau đây là đúng?

28. Về điện trở của dây dẫn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu dây dẫn.
  • B. B. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện trong dây dẫn.
  • C. C. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào cường độ dòng điện trong dây dẫn và điện áp giữa hai đầu dây dẫn.
  • D. D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu, chiều dài và diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn.

Answer: D

Solution: Điện trở của dây dẫn được quyết định bởi chính dây dẫn, không liên quan đến điện áp ở hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện trong dây dẫn, các lựa chọn ABC là sai; điện trở của dây dẫn được quyết định bởi vật liệu, chiều dài và diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn, lựa chọn D là đúng.

Question 27: 29. Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ và $I - U$. Từ hình vẽ có thể ...

29. Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ và $I - U$. Từ hình vẽ có thể thấy ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-015.jpg).

  • A. A. $R _ { 1 } > R _ { 2 }$
  • B. B. $R _ { 1 } < R _ { 2 }$
  • C. C. Điện áp tăng, điện trở của ${ } ^ { R _ { 2 } }$ tăng lên.
  • D. D. Điện áp tăng, điện trở của ${ } ^ { R _ { 2 } }$ giảm.

Answer: B

Solution: AB. Theo định luật Ohm $R = \frac { U } { I }$, ta biết rằng độ dốc của đồ thị $I - U$ bằng nghịch đảo của điện trở, do đó $$ R _ { 1 } < R _ { 2 } $$ Do đó, A sai, B đúng; CD. Do ${ } ^ { R _ { 2 } }$ tương ứng với $I - U _ { \text {图像的斜率保持不变,则电压增大,} } { } ^ { R _ { 2 } }$ có giá trị điện trở không đổi, nên CD sai. Do đó, chọn B.

Question 28: 30. Dòng điện của bóng đèn nhỏ $I$ thay đổi theo điện áp được áp dụng $U$ như hình vẽ, $P$ là một đi...

30. Dòng điện của bóng đèn nhỏ $I$ thay đổi theo điện áp được áp dụng $U$ như hình vẽ, $P$ là một điểm trên đồ thị, $P N$ là đường tiếp tuyến của đường đồ thị, $P Q$ là đường vuông góc với trục $U$, $P M$ là đường vuông góc với trục $I$. Câu nào sau đây là sai? ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-016.jpg)

  • A. A. Khi điện áp tăng, điện trở của bóng đèn nhỏ cũng tăng.
  • B. B. Tương ứng với điểm $P$, điện trở của bóng đèn nhỏ là $R = \frac { U _ { 1 } } { I _ { 2 } }$.
  • C. C. Khi điện áp giữa hai đầu bóng đèn L trong mạch điện là $U _ { 1 }$, điện áp giữa hai đầu điện trở $R$ nối tiếp với bóng đèn là ${ } _ { 1 } R$.
  • D. D. Tương ứng với điểm $P$, công suất của bóng đèn nhỏ là diện tích được bao quanh bởi hình chữ nhật $P Q O M$ trong hình.

Answer: C

Solution: A. Theo định luật Ohm $R = \frac { U } { I }$, có thể thấy rằng độ dốc của đường thẳng nối điểm trên đồ thị $I - U$ với gốc tọa độ bằng nghịch đảo của điện trở. Theo kiến thức toán học, khi điện áp tăng, dòng điện tăng, điện trở của bóng đèn nhỏ tăng, do đó A là đúng; B. Tương ứng với điểm $P$, điện trở của bóng đèn nhỏ là $$ R = \frac { U _ { 1 } } { I _ { 2 } } $$ , do đó B là đúng ; C. Trong mạch điện, khi điện áp ở hai đầu bóng đèn L là $U _ { 1 }$ , điện trở $R$ ở hai đầu là ${ } ^ { I _ { 2 } R }$ , do đó C là sai ; D. Từ công thức công suất dòng điện không đổi $P = U I$, có thể suy ra rằng, tương ứng với điểm $P$, công suất của bóng đèn nhỏ là diện tích được bao quanh bởi hình chữ nhật PQOM trong hình, do đó D là đúng; Câu hỏi này chọn đáp án sai, do đó chọn C.

Question 29: 32. Khi nghiên cứu mối quan hệ định lượng giữa điện trở của vật dẫn và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, ...

32. Khi nghiên cứu mối quan hệ định lượng giữa điện trở của vật dẫn và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo mạch điện như hình vẽ, trong đó vật dẫn $a$ và $b$ chỉ khác nhau về chiều dài, $a$ và $c$ chỉ khác nhau về độ dày, $a$ và $d$ chỉ khác nhau về vật liệu. Về thí nghiệm này, câu nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-017.jpg)

  • A. A. Mạch điện này thiếu ampe kế, do đó không thể nghiên cứu mối quan hệ định lượng.
  • B. B. $a$ So với $b$, dây dẫn càng dài thì giá trị điện áp càng nhỏ.
  • C. C. $a$ So với $c$, dây dẫn càng dày thì giá trị điện áp càng lớn.
  • D. D. $a$ So với $d$, giá trị điện áp càng nhỏ thì khả năng dẫn điện của vật liệu đó càng tốt.

Answer: D

Solution: A. Mạch điện là mạch nối tiếp, dòng điện qua các dây dẫn bằng nhau. Dựa vào giá trị điện áp, có thể xác định mối quan hệ định lượng giữa điện trở của các dây dẫn. Câu A là sai; B. Dây dẫn $a$ và $b$ chỉ khác nhau về chiều dài, theo định luật điện trở, chiều dài càng dài thì điện trở càng lớn, theo định luật Ohm, số biểu thị điện áp càng lớn, B sai; C. So sánh $a$ với $c$, theo định luật điện trở, dây dẫn càng dày thì điện trở càng nhỏ, điện áp biểu thị càng nhỏ, C sai; D. So sánh $a$ với $d$, điện áp càng nhỏ thì điện trở càng nhỏ, theo định luật điện trở, điện trở suất càng nhỏ thì tính dẫn điện của vật liệu đó càng tốt, D đúng.

Question 30: 33. Trong điều kiện thời tiết mưa lớn, nếu cột đỡ đường dây cao áp bị rò rỉ điện, khi người tiếp cận...

33. Trong điều kiện thời tiết mưa lớn, nếu cột đỡ đường dây cao áp bị rò rỉ điện, khi người tiếp cận khu vực ẩm ướt gần cột đỡ, nguy cơ bị điện giật là rất cao. Theo tài liệu tham khảo, khi dòng điện đi qua cơ thể con người đạt trên 0,1 A sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng. Như hình vẽ, nếu một người đứng cách chân tháp đỡ 10 m, khoảng cách giữa hai chân là 0,5 m, điện trở của mỗi chân là $300 \Omega$, điện trở của thân người là $900 \Omega$ , điện trở của mỗi mét đất ẩm là $120 \Omega$ , dòng điện chạy qua thân người là 0,1A. Vậy ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-018.jpg)

  • A. A. Tổng điện trở của cơ thể người khi tiếp xúc với mạch điện là $1200 \Omega$
  • B. B. Điện áp giữa hai chân là 150 V
  • C. C. Dòng điện chạy qua vùng đất ngập nước là 2 A.
  • D. D. Giảm khoảng cách giữa hai chân sẽ nguy hiểm hơn.

Answer: B

Solution: A. Tổng điện trở của cơ thể người khi tiếp xúc với mạch điện là tổng điện trở của hai chân và thân người nối tiếp, do đó có $1500 \Omega$, nên $A$ là sai; B. Điện áp giữa hai chân là $$ U = I R _ { \curlywedge } = 0.1 \times 1500 = 150 \mathrm {~V} $$, do đó B là đúng; C. Dòng điện chạy qua vùng đất ẩm là $$ I _ { \text {地 } } = \frac { U } { R _ { \text {地 } } } = \frac { 150 } { 0.5 \times 120 } = 2.5 \mathrm {~A} $$, do đó C là sai; D. Khi giảm khoảng cách giữa hai chân, điện áp giữa hai chân giảm, dòng điện chạy qua cơ thể giảm, do đó nguy hiểm giảm, do đó D là sai;

Question 31: 34. Như hình vẽ, $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ là hai vật dẫn kim loại có cùng vật liệu, cùng độ dày và bề...

34. Như hình vẽ, $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ là hai vật dẫn kim loại có cùng vật liệu, cùng độ dày và bề mặt hình vuông, với tỷ lệ cạnh của hình vuông là $2 : 1$. Hướng dòng điện qua hai vật dẫn này được thể hiện như hình vẽ. Không tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ đối với điện trở suất, hai dây dẫn $R _ { 1 }$ và $_ { 2 }$ ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-019.jpg)

  • A. A. Tỷ lệ điện trở là $2 : 1$
  • B. B. Tỷ lệ điện trở là $4 : 1$
  • C. C. Kết nối nối tiếp trong mạch điện, tỷ lệ điện áp giữa hai đầu là $1 : 1$
  • D. D. Trong mạch điện nối tiếp, tỷ lệ tốc độ di chuyển định hướng của các electron tự do là $2 : 1$

Answer: C

Solution: A. Điện trở suất được quyết định bởi bản thân kim loại, do đó tỷ lệ điện trở suất giữa hai vật dẫn $R _ { 1 }$ và $R _ { 2 }$ là $1 : 1$, nên A là sai; B. Giả sử chiều dài cạnh của hình vuông là $L$ , độ dày là $d$ , theo định luật điện trở, có thể biết $$ R = \rho \frac { L } { S } = \rho \frac { L } { L d } = \frac { \rho } { d } $$ tỷ lệ điện trở của hai chất dẫn điện là $$ R _ { 1 } : R _ { 2 } = 1 : 1 $$ , do đó B sai; C. Hai dây dẫn được nối tiếp trong mạch điện, dòng điện đi qua bằng nhau, theo định luật Ohm, tỷ lệ điện áp giữa hai đầu của hai điện trở là $1 : 1$ , do đó C đúng; D. Do hai đoạn dây dẫn được nối tiếp, dòng điện đi qua bằng nhau, theo biểu thức vi mô của dòng điện $$ I = n e S v $$ , có thể biết tỷ lệ tốc độ di chuyển định hướng của electron tự do trong ${ } ^ { R }$ và ${ } ^ { R }$ là $$ v _ { 1 } : v _ { 2 } = S _ { 2 } : S _ { 1 } = 1 : 2 $$ , do đó D sai.

Question 32: 35. Như hình vẽ, nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị vận tốc, thì diện tích dưới đườn...

35. Như hình vẽ, nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị vận tốc, thì diện tích dưới đường cong biểu thị độ dịch chuyển, độ dốc của đường thẳng $A B$ biểu thị độ lớn gia tốc của vật tại thời điểm đó. Nếu trục $x$ và trục $y$ lần lượt biểu thị các đại lượng vật lý khác, thì có thể phản ánh mối quan hệ giữa các đại lượng vật lý tương ứng trong một số trường hợp. Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-020.jpg)

  • A. A. Nếu hướng của trường điện từ song song với trục $x$, trục $x$ biểu thị vị trí, trục $y$ biểu thị điện thế, thì độ dốc của đường thẳng $A B$ biểu thị cường độ của trường điện từ tại vị trí tương ứng.
  • B. B. Nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị từ thông đi qua cuộn dây xoắn ốc, thì độ dốc của đường thẳng $A B$ biểu thị độ lớn của điện động lực do cuộn dây xoắn ốc tạo ra.
  • C. C. Nếu trục $x$ biểu thị dòng điện chạy qua một điện trở, trục $y$ biểu thị điện áp giữa hai đầu của điện trở đó, thì diện tích dưới đường đồ thị biểu thị công suất nhiệt của điện trở.
  • D. D. Nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị lượng điện tích đi qua diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn, thì diện tích dưới đường cong biểu thị công do dòng điện thực hiện trong khoảng thời gian đó.

Answer: A

Solution: A. Nếu hướng của trường điện song song với trục $x$, trục $x$ biểu thị vị trí, trục $y$ biểu thị điện thế, độ dốc của đồ thị $\varphi ^ { - } x$ biểu thị cường độ trường, do đó đường thẳng $A B$ biểu thị cường độ điện trường tại vị trí tương ứng, do đó A là đúng; B. Nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị từ thông đi qua cuộn dây xoắn ốc dày đặc, độ dốc của đồ thị $\Phi - t$ biểu thị tốc độ thay đổi của từ thông, do đó B sai; C. Nếu trục $x$ biểu thị dòng điện chạy qua một điện trở, trục $y$ biểu thị điện áp ở hai đầu điện trở, sản phẩm của điện áp tương ứng với một điểm trên hình ảnh $U - I$ và dòng điện tương ứng với điểm đó biểu thị công suất nhiệt, do đó C sai; D. Nếu trục $x$ biểu thị thời gian, trục $y$ biểu thị lượng điện tích đi qua diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn, diện tích dưới đường đồ thị không có ý nghĩa, do đó D là sai. Do đó, chọn A.

Question 33: 36. Khi áp dụng điện áp $U$ vào hai đầu của một dây dẫn có điện trở $R$, lượng điện tích đi qua mặt ...

36. Khi áp dụng điện áp $U$ vào hai đầu của một dây dẫn có điện trở $R$, lượng điện tích đi qua mặt cắt ngang của dây dẫn $q$ và thời gian dẫn điện $t$ được thể hiện trong hình vẽ. Độ dốc của đường cong này là $k$ , vậy mối quan hệ nào sau đây là đúng ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-021.jpg)

  • A. A. $k = \frac { R } { U }$
  • B. B. $t = k q$
  • C. C. $R = \frac { U } { k }$
  • D. D. $k = R$

Answer: C

Solution: Theo định nghĩa của dòng điện, ta có $$ I = \frac { q } { t } $$ Từ độ dốc của đường đồ thị là $k$, ta có $$ I = k $$ Theo định luật Ohm, ta có $$ I = \frac { U } { R } $$ Do đó $$ k = \frac { q } { t } = \frac { U } { R } $$ Vì vậy, C là đúng, ABD là sai.

Question 34: 37. Trong hình vẽ $U - I$ được hiển thị, đường thẳng $a$ thể hiện mối quan hệ giữa điện áp và dòng đ...

37. Trong hình vẽ $U - I$ được hiển thị, đường thẳng $a$ thể hiện mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện ở đầu ra của một nguồn điện, còn đường thẳng $b$ thể hiện mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện của một điện trở $R$. Hiện tại, nguồn điện này được kết nối trực tiếp với điện trở $R$ để tạo thành mạch kín. Từ hình vẽ có thể thấy () ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-022.jpg)

  • A. A. Giá trị điện trở của điện trở này là $2.0 \Omega$
  • B. B. Điện áp của nguồn điện này là 6,0 V, điện trở trong là $0.5 \Omega$
  • C. C. Điện áp đầu ra của nguồn điện này là 4.0 V, công suất đầu ra là 4.0 W.
  • D. D. Sử dụng điện trở có giá trị lớn hơn $R$ để tạo thành mạch kín với nguồn điện, công suất đầu ra của nguồn điện có thể tăng lên.

Answer: C

Solution: A. Từ hình ảnh $b$, có thể thấy điện trở ngoài $$ R = \frac { U } { I } = \frac { 4 } { 1 } \Omega = 4 \Omega $$, do đó A là sai. B. Từ hình ảnh $a$, có thể thấy điện động lực nguồn điện $E = 6.0 \mathrm {~V}$, dòng điện ngắn mạch $I _ { \text {短 } } = 3.0 \mathrm {~A}$, điện trở trong nguồn điện $$ r = \frac { E } { I _ { \text {短 } } } = \frac { 6 } { 3 } \Omega = 2 \Omega $$ nên B sai. C. Từ tọa độ giao điểm của hai hình ảnh, điện áp đầu cuối là 4,0 V, dòng điện đường dây là 1,0 A, công suất đầu ra của nguồn điện là $$ P _ { \text {出 } } = U I = 4.0 \times 1.0 \mathrm {~W} = 4.0 \mathrm {~W} $$ , do đó C là đúng. D. Điện trở trong của nguồn điện là $r = 2 \Omega$ , điện trở $R = 4 \Omega$ , vì khi điện trở ngoài $R$ bằng với điện trở trong $r$ , công suất đầu ra của nguồn điện là lớn nhất, có thể biết rằng khi sử dụng điện trở lớn hơn $R$ để tạo thành mạch kín với nguồn điện này, công suất đầu ra của nguồn điện nhất định sẽ giảm, nên lựa chọn D là sai; do đó, chọn C.

Question 35: 38. Hình vẽ dưới đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một linh kiện điện tử. Đường đứt n...

38. Hình vẽ dưới đây là đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của một linh kiện điện tử. Đường đứt nét trong hình là đường tiếp tuyến tại điểm $P$ trên đường cong. Khi dòng điện qua linh kiện này là 0,4 A, giá trị điện trở của linh kiện là ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-023.jpg)

  • A. A. $250 \Omega$
  • B. B. $125 \Omega$
  • C. C. $100 \Omega$
  • D. D. $62.5 \Omega$

Answer: B

Solution: Theo hình vẽ, khi dòng điện là 0,4 A, điện áp là 50 V, thì theo định luật Ohm, điện trở $R = \frac { U } { I } = \frac { 50 } { 0.4 } \Omega = 125 \Omega$, do đó B là đúng, ACD là sai.

Question 36: 39. Như hình vẽ $a , b$, hai đường thẳng biểu diễn đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của hai dây...

39. Như hình vẽ $a , b$, hai đường thẳng biểu diễn đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của hai dây điện trở có cùng chiều dài và độ dày, được làm từ cùng một loại vật liệu. Về hai dây điện trở này, phán đoán nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-024.jpg)

  • A. A. Dây điện trở $a$ mỏng hơn
  • B. B. Dây điện trở $b$ mỏng hơn
  • C. C. Nếu nối các dây điện trở $a , b$ theo chuỗi vào mạch điện, thì điện áp ở hai đầu $b$ sẽ lớn.
  • D. D. Nếu nối các dây điện trở $a , b$ song song vào mạch điện, thì dòng điện đi qua $a$ sẽ lớn hơn.

Answer: A

Solution: AB. Dựa vào đường cong đặc tính điện áp-dòng điện của dây điện trở, có thể thấy $$ R _ { a } > R _ { b } $$ Khi vật liệu và chiều dài giống nhau, áp dụng định luật điện trở $$ R _ { a } = \rho \frac { L } { S _ { a } } , \quad R _ { b } = \rho \frac { L } { S _ { b } } $$ ta có $$ S _ { a } < S _ { b } $$ Tức là dây điện trở $a$ mỏng hơn, dây điện trở $b$ dày hơn, A đúng, B sai; C. Dây điện trở $a , b$ nối tiếp, dòng điện của chúng bằng nhau, điện trở lớn hơn ở hai đầu có điện áp lớn hơn, tức là $$ U _ { a } > U _ { b } $$ C sai; D. Dây điện trở $a , b$ nối song song, điện áp của chúng bằng nhau, dòng điện của điện trở lớn nhỏ hơn, tức là $$ I _ { a } < I _ { b } $$ D sai.

Question 37: 40. Như hình vẽ, ba điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 } , R _ { 3 }$ có giá trị điện trở bằng nhau, điện...

40. Như hình vẽ, ba điện trở $R _ { 1 } , R _ { 2 } , R _ { 3 }$ có giá trị điện trở bằng nhau, điện áp tối đa cho phép ở hai đầu điện trở lần lượt là 5 V, 5 V và 4 V, thì điện áp tối đa cho phép trong mạch này là ( ) ![](/images/questions/phys-dc-circuits/image-025.jpg) "Bài tập Vật lý Trung học Phổ thông ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. 15 V
  • B. B. 12 V
  • C. C. 9 V
  • D. D. 7.5 V

Answer: D

Solution: Do ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và điện áp tối đa cho phép của $R _ { 1 } , R _ { 2 }$ cũng bằng nhau, kết hợp với cách kết nối mạch, có thể thấy rằng khi điện áp của mạch đạt giá trị tối đa, điện áp ở hai đầu của $R _ { 1 }$ là $5 \mathrm {~V} , R _ { 2 } , R _ { 3 }$ song song, điện áp bằng nhau, tổng dòng điện của cả hai bằng dòng điện chạy qua $R _ { 1 }$, thì $$ \frac { 5 } { R } = 2 \frac { U } { R } $$ ## Giải được $$ U = 2.5 \mathrm {~V} $$ điện áp tối đa cho phép trong mạch là $$ U _ { \mathrm { m } } = U + 5 \mathrm {~V} = 7.5 \mathrm {~V} $$
Quay lại danh sách

DC Circuits

直流电路

37 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Mạch điện một chiều là mô-đun cơ bản trong kỳ thi vật lý, chủ yếu nghiên cứu mối quan hệ giữa dòng điện, điện trở và công suất dưới điện áp không đổi. Các câu hỏi thường kết hợp phân tích đặc tính điện trở thông qua đồ thị I-U, tính toán mạch nối tiếp và song song, cũng như các thành phần phi tuyến tính (như diode). Nắm vững định luật Ohm và khả năng đọc hiểu đồ thị là chìa khóa để giải quyết các bài toán.

Số câu hỏi:37

Điểm chính

  • 1Định luật Ohm và ứng dụng của nó trong mạch nối tiếp và song song
  • 2Phân tích tính chất tuyến tính và phi tuyến tính của điện trở thông qua phân tích hình ảnh I-U
  • 3Tính toán công suất điện và các thông số trong điều kiện làm việc định mức
  • 4Phân tích đặc tính điện áp-dòng điện của các linh kiện phi tuyến tính (như điốt)

Mẹo học tập

Đề nghị luyện tập nhiều việc trích xuất điện trở từ hình ảnh I-U, so sánh độ dốc và phân biệt đặc điểm hoạt động của các thành phần tuyến tính và phi tuyến tính.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật