Skip to main content

Vector and Complex Number - Practice Questions (40)

Question 1: 1. Đã biết vectơ $\vec { a } = \left( \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } , 1 \right) , b = ( - \sqrt { 3 } ...

1. Đã biết vectơ $\vec { a } = \left( \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } , 1 \right) , b = ( - \sqrt { 3 } , 0 )$, nếu $( a + \lambda b ) \perp b$, thì $\lambda =$

  • A. A. $\frac { 1 } { 2 }$
  • B. B. $- \frac { 1 } { 2 }$
  • C. C. $\frac { \sqrt { 3 } } { 6 }$
  • D. D. $- \frac { \sqrt { 3 } } { 6 }$

Answer: A

Solution: $\vec { a } + \lambda \vec { b } = \left( \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } - \sqrt { 3 } \lambda , 1 \right)$ , vì $( a + \lambda b ) \perp b$ , nên $- \sqrt { 3 } \times \left( \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } - \sqrt { 3 } \lambda \right) = 0$ , được $\lambda = \frac { 1 } { 2 }$ .

Question 2: 2. Nếu $i z = 3 + 4 i$ thì $z =$

2. Nếu $i z = 3 + 4 i$ thì $z =$

  • A. A. $- 4 - 3 i$
  • B. B. $- 4 + 3 \mathrm { i }$
  • C. C. $4 - 3 \mathrm { i }$
  • D. D. $4 + 3 \mathrm { i }$

Answer: C

Solution: Bởi $Z = \frac { 4 \mathrm { i } - 3 \mathrm { i } ^ { 2 } } { \mathrm { i } } = 4 - 3 \mathrm { i }$ .

Question 3: 3. Nếu ${ } ^ { Z ( - 3 + \mathrm { i } ) = 10 }$, thì $Z =$

3. Nếu ${ } ^ { Z ( - 3 + \mathrm { i } ) = 10 }$, thì $Z =$

  • A. A. $3 + \mathrm { i }$
  • B. B. $- 3 - \mathrm { i }$
  • C. C. $- 3 + \mathrm { i }$
  • D. D. 3- i

Answer: B

Solution: Từ $z ( - 3 + i ) = 10$ được $z = \frac { 10 } { - 3 + i } = \frac { 10 ( - 3 - i ) } { ( - 3 + i ) ( - 3 - i ) } = - 3 - i$,

Question 4: 4. Số phức $\frac { 5 i } { 3 - i }$ (với $i$ là đơn vị ảo) tương ứng với điểm nằm trên mặt phẳng ph...

4. Số phức $\frac { 5 i } { 3 - i }$ (với $i$ là đơn vị ảo) tương ứng với điểm nằm trên mặt phẳng phức tại

  • A. A. Quadrant I
  • B. B. Quadrant II
  • C. C. Quadrant III
  • D. D. Quadrant IV

Answer: B

Solution: Vì $\frac { 5 i } { 3 - i } = \frac { 5 i \times ( 3 + i ) } { ( 3 - i ) ( 3 + i ) } = \frac { i ( 3 + i ) } { 2 } = \frac { - 1 + 3 i } { 2 } = - \frac { 1 } { 2 } + \frac { 3 } { 2 } i$, nên tọa độ của điểm tương ứng với số phức $\frac { 5 i } { 3 - i }$ trong mặt phẳng phức là $\left( - \frac { 1 } { 2 } , \frac { 3 } { 2 } \right)$, nằm ở góc phần tư thứ hai.

Question 5: 5. Nếu biết $a = ( - 2 , - 3,1 ) , b = ( 4,0,8 ) , c = ( - 4 , - 6,2 )$, thì kết luận nào sau đây là...

5. Nếu biết $a = ( - 2 , - 3,1 ) , b = ( 4,0,8 ) , c = ( - 4 , - 6,2 )$, thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. A. $a \| c , b \| c$
  • B. B. $a \| b , a \perp c$
  • C. C. $a \| c , a \perp b$
  • D. D. Tất cả những điều trên đều sai.

Answer: C

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài: $c = 2 a , a \cdot b = - 2 \times 4 + 1 \times 8 = 0$, do đó $a \| c , a \perp b$.

Question 6: 6. Nếu đã biết $a = ( 3,2,5 ) , b = ( 4 , - 1 , x )$ và $a \perp b$, thì $x =$

6. Nếu đã biết $a = ( 3,2,5 ) , b = ( 4 , - 1 , x )$ và $a \perp b$, thì $x =$

  • A. A. $\frac { 1 } { 2 }$
  • B. B. 2
  • C. C. $- \frac { 1 } { 2 }$
  • D. D. - 2

Answer: D

Solution: Đã biết $a = ( 3,2,5 ) , b = ( 4 , - 1 , x )$ và $a \perp b$, nên $a \cdot b = 3 \times 4 + 2 \times ( - 1 ) + 5 x = 0$, từ đó ta có $x = - 2$.

Question 7: 7. Nếu số phức ${ } _ { Z }$ thỏa mãn $\frac { 1 - 2 \mathrm { i } } { Z } = \mathrm { i }$, thì điể...

7. Nếu số phức ${ } _ { Z }$ thỏa mãn $\frac { 1 - 2 \mathrm { i } } { Z } = \mathrm { i }$, thì điểm tương ứng của số phức cộng hưởng ${ } _ { Z }$ trong mặt phẳng phức là

  • A. A. Quadrant I
  • B. B. Quadrant II
  • C. C. Quadrant III
  • D. D. Quadrant IV

Answer: B

Solution: $z = \frac { 1 - 2 i } { i } = \frac { i ( 1 - 2 i ) } { i ^ { 2 } } = - i - 2$ thì ${ } _ { z = i - 2 }$ , điểm tương ứng nằm ở góc phần tư thứ hai.

Question 8: 8. Đặt ${ } ^ { i }$ là đơn vị ảo, đặt số phức ${ } ^ { Z = i ( 1 + i ) }$, thì phần ảo của ${ } ^ {...

8. Đặt ${ } ^ { i }$ là đơn vị ảo, đặt số phức ${ } ^ { Z = i ( 1 + i ) }$, thì phần ảo của ${ } ^ { \bar { Z } }$ là ( )

  • A. A. - 1
  • B. B. 1
  • C. C. $- i$
  • D. D. i

Answer: A

Solution: Từ đề bài có thể thấy: $$ z = i ( 1 + i ) = - 1 + i $$ nên $\bar { z } = - 1 - i$ , do đó phần ảo của $\bar { z }$ là - 1.

Question 9: 9. Cho biết vectơ phẳng ${ } ^ { a = ( 1,1 ) , b = ( - 2,1 ) }$, thì vectơ $a ^ { a }$ có vectơ chiế...

9. Cho biết vectơ phẳng ${ } ^ { a = ( 1,1 ) , b = ( - 2,1 ) }$, thì vectơ $a ^ { a }$ có vectơ chiếu lên ${ } ^ { b }$ là ( )

  • A. A. $\left( \frac { 1 } { 2 } , \frac { 1 } { 2 } \right)$
  • B. B. $\left( - \frac { 1 } { 2 } , - \frac { 1 } { 2 } \right)$
  • C. C. $\left( - \frac { 2 } { 5 } , \frac { 1 } { 5 } \right)$
  • D. D. $\left( \frac { 2 } { 5 } , - \frac { 1 } { 5 } \right)$

Answer: D

Solution: Vì $a = ( 1,1 ) , b = ( - 2,1 )$, nên $a \cdot b = - 1 , | b | = \sqrt { 5 }$, do đó vectơ $_ { a }$ có vectơ hình chiếu lên $_ { b }$ là $\frac { a \cdot h } { | b | } \cdot \frac { b } { | b | } = - \frac { 1 } { 5 } ( - 2,1 ) = \left( \frac { 2 } { 5 } , - \frac { 1 } { 5 } \right)$, nên chọn: D.

Question 10: 10. Đã biết vectơ $a = ( 2 , - 1 ) , b = ( - 2 t , 3 )$, và $a / / ( a - 2 b )$, thì $t =$

10. Đã biết vectơ $a = ( 2 , - 1 ) , b = ( - 2 t , 3 )$, và $a / / ( a - 2 b )$, thì $t =$

  • A. A. - 2
  • B. B. 2
  • C. C. - 3
  • D. D. 3

Answer: D

Solution: Vì $a = ( 2 , - 1 ) , b = ( - 2 t , 3 )$, nên $a - 2 b = ( 2 + 4 t , - 7 )$, từ $^ { a / / ( a - 2 b ) }$, ta có $- 2 - 4 t = - 14$, giải được $t = 3$.

Question 11: 11. Nếu $O A = ( 1 , - 2 ) , O B = ( 1 , - 1 )$, thì $A B$ bằng

11. Nếu $O A = ( 1 , - 2 ) , O B = ( 1 , - 1 )$, thì $A B$ bằng

  • A. A. $( - 2,3 )$
  • B. B. $( 0,1 )$
  • C. C. $( - 1,2 )$
  • D. D. $( 2 , - 3 )$

Answer: B

Solution: $A B = O B - O A = ( 1 , - 1 ) - ( 1 , - 2 ) = ( 0,1 )$ ,

Question 12: 12. Như hình vẽ, trong tam giác đều $A B C$, $P , Q , R$ lần lượt là điểm giữa của $A B , B C , A C$...

12. Như hình vẽ, trong tam giác đều $A B C$, $P , Q , R$ lần lượt là điểm giữa của $A B , B C , A C$, thì vectơ bằng với vectơ ${ } ^ { P Q }$ là ( ) ![](/images/questions/vector-complex/image-001.jpg)

  • A. A. $P R$ và $Q R$
  • B. B. $A R$ và $R C$
  • C. C. $R A$ và $C R$
  • D. D. $P A$ và $Q R$

Answer: B

Solution: Véc-tơ bằng nhau có nghĩa là độ dài bằng nhau và hướng giống nhau. Theo đề bài, $P Q$ là đường trung tuyến của tam giác, do đó $P Q / / A C , P Q = \frac { 1 } { 2 } A C$ , tức là $P Q = A R = R C$ . Do đó, ${ } ^ { A R }$ và ${ } ^ { R C }$ đều là các vectơ bằng với ${ } ^ { P Q }$.

Question 13: 13. Nếu cả hai số phức $z$ và $( z + 2 ) ^ { 2 } - 8 \mathrm { i }$ đều là số phức thuần túy, thì $z...

13. Nếu cả hai số phức $z$ và $( z + 2 ) ^ { 2 } - 8 \mathrm { i }$ đều là số phức thuần túy, thì $z$ bằng

  • A. A. 2 i
  • B. B. - 2
  • C. C. $\pm 2 \mathrm { i }$
  • D. D. - 2 i

Answer: D

Solution: Từ đề bài có thể đặt $z = b \mathrm { i } ( b \in \mathrm { R } , b \neq 0 )$, thì $( z + 2 ) ^ { 2 } - 8 \mathrm { i } = ( b \mathrm { i } + 2 ) ^ { 2 } - 8 \mathrm { i } = 4 - b ^ { 2 } + ( 4 b - 8 ) \mathrm { i }$, và $^ { ( z + 2 ) ^ { 2 } - 8 \mathrm { i } }$ là số ảo thuần túy, nên có $\left\{ \begin{array} { l } 4 - b ^ { 2 } = 0 \\ 4 b - 8 \neq 0 \end{array} \right.$, giải được $b = - 2$, nên $z = - 2 \mathrm { i }$.

Question 14: 14. Đã biết $a \in R , ( 1 + a i ) i = 3 + i , ( i$ là đơn vị ảo), thì $a =$

14. Đã biết $a \in R , ( 1 + a i ) i = 3 + i , ( i$ là đơn vị ảo), thì $a =$

  • A. A. - 1
  • B. B. 1
  • C. C. - 3
  • D. D. 3

Answer: C

Solution: $( 1 + a i ) i = i + a i ^ { 2 } = i - a = - a + i = 3 + i$ , sử dụng điều kiện đủ và cần thiết của số phức bằng nhau, ta có: $- a = 3 , \therefore a = - 3$ .

Question 15: 15. Cho biết P là một điểm trên cạnh BC của $\triangle A B C$, $A B = a , A C = b$, nếu $S _ { \tria...

15. Cho biết P là một điểm trên cạnh BC của $\triangle A B C$, $A B = a , A C = b$, nếu $S _ { \triangle A B P } = 2 S _ { \triangle A C P }$, thì $\stackrel { u d } { A P } =$.

  • A. A. $\frac { 1 } { 2 } a + \frac { 3 } { 2 } b$
  • B. B. $\frac { 1 } { 3 } a + \frac { 2 } { 3 } b$
  • C. C. $\frac { 3 } { 2 } \vec { a } + \frac { 1 } { 2 } \vec { b }$
  • D. D. $\frac { 2 } { 3 } \vec { a } + \frac { 1 } { 3 } b$

Answer: B

Solution: Vì $P$ nằm ở điểm trên của $\triangle A B C$ và $B C$, $A B = a , A C = b$, nếu $S _ { \triangle A B P } = 2 S _ { \triangle A C P }$, nên $S _ { \triangle A B P } = \frac { 2 } { 3 } S _ { \triangle A B C }$ , tức là $B P = \frac { 2 } { 3 } B C$ , tức là $A P - A B = \frac { 2 } { 3 } ( A C - A B )$ , tức là $A P = \frac { 1 } { 3 } A B + \frac { 2 } { 3 } A C = \frac { 1 } { 3 } \vec { a } + \frac { 2 } { 3 } \vec { b }$ ;

Question 16: 16. Trong $A B C$, $A B = A C , D , E$ lần lượt là điểm giữa của $A B , A C$, thì ( ) ![](/images/qu...

16. Trong $A B C$, $A B = A C , D , E$ lần lượt là điểm giữa của $A B , A C$, thì ( ) ![](/images/questions/vector-complex/image-002.jpg)

  • A. A. ${ } ^ { A B }$ và ${ } ^ { A C }$ nằm trên cùng một đường thẳng.
  • B. B. $D E$ và ${ } ^ { C B }$ nằm trên cùng một đường thẳng.
  • C. C. $C D _ { \text {và } } A E _ { \text {相等 } }$
  • D. D. ${ } ^ { A D }$ bằng ${ } ^ { B D }$

Answer: B

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài, ${ } ^ { A B }$ và ${ } ^ { A C }$ không nằm trên cùng một đường thẳng, nên A sai; Vì $D , E$ là điểm giữa của $A B , A C$, nên $D E / / B C$ , do đó $D E$ và $^ { \text {共线,B 对;} }$ Vì ${ } ^ { C D }$ và $A E$ không song song, nên ${ } ^ { C D }$ và $A E$ không bằng nhau, C sai; Vì $A D = D B = - B D$, D sai.

Question 17: 17. Cho số phức $( 3 + \mathrm { i } ) Z = 1 + a \mathrm { i }$ là số phức thuần túy (trong đó i là ...

17. Cho số phức $( 3 + \mathrm { i } ) Z = 1 + a \mathrm { i }$ là số phức thuần túy (trong đó i là đơn vị ảo), thì số thực $a =$()

  • A. A. 3
  • B. B. - 3
  • C. C. $- \frac { 1 } { 3 }$
  • D. D. $\frac { 1 } { 3 }$

Answer: B

Solution: Giải: $\because ( 3 + \mathrm { i } ) Z = 1 + a \mathrm { i }$ và $\therefore \quad z = \frac { 1 + a \mathrm { i } } { 3 + \mathrm { i } } = \frac { ( 1 + a \mathrm { i } ) ( 3 - \mathrm { i } ) } { ( 3 + \mathrm { i } ) ( 3 - \mathrm { i } ) } = \frac { 3 + a } { 10 } + \frac { 3 a - 1 } { 10 } \mathrm { i }$ là số phức thuần túy, $\therefore \left\{ \begin{array} { l } \frac { 3 + a } { 10 } = 0 \\ \frac { 3 a - 1 } { 10 } \neq 0 \end{array} \right.$, giải được $\quad a = - 3 \quad$.

Question 18: 18. Nếu $z = 4 + 3 i$, thì $\frac { \bar { z } } { | z | } =$

18. Nếu $z = 4 + 3 i$, thì $\frac { \bar { z } } { | z | } =$

  • A. A. 1
  • B. B. - 1
  • C. C. $\frac { 4 } { 5 } + \frac { 3 } { 5 } i$
  • D. D. $\frac { 4 } { 5 } - \frac { 3 } { 5 } i$

Answer: D

Solution: Phân tích câu hỏi: $\frac { \bar { z } } { | z | } = \frac { 4 - 3 i } { 5 }$, do đó chọn D. Điểm kiểm tra: Số phức và các phép toán của nó.

Question 19: 19. Đã biết số phức $Z$ thỏa mãn $Z ( 1 + \mathrm { i } ) = \mathrm { i } ^ { 2023 }$, trong đó ${ }...

19. Đã biết số phức $Z$ thỏa mãn $Z ( 1 + \mathrm { i } ) = \mathrm { i } ^ { 2023 }$, trong đó ${ } ^ { \mathrm { i } }$ là đơn vị ảo, thì phần ảo của $Z$ là ( )

  • A. A. $- \frac { 1 } { 2 }$
  • B. B. $\frac { \mathbf { 1 } } { \mathbf { 2 } }$
  • C. C. $- \frac { 1 } { 2 } \mathrm { i }$
  • D. D. $\frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$

Answer: A

Solution: Vì $\mathrm { i } ^ { 2023 } = \mathrm { i } ^ { 505 \times 4 + 3 } = \left( \mathrm { i } ^ { 4 } \right) ^ { 505 } \times \mathrm { i } ^ { 3 } = - \mathrm { i }$, nên $z ( 1 + i ) = i ^ { 2023 } = - i$, do đó $z = \frac { - i } { 1 + i } = \frac { - i ( 1 - i ) } { ( 1 - i ) ( 1 + i ) } = \frac { - 1 - i } { 2 } = - \frac { 1 } { 2 } - \frac { i } { 2 }$, nên phần ảo của ${ } _ { Z }$ là $- \frac { 1 } { 2 }$.

Question 20: 20. Cho hình tứ giác $A B C D$ là hình thang có đáy là $A B _ { \text {和 } } C D$, $A B = m a + 2 b ...

20. Cho hình tứ giác $A B C D$ là hình thang có đáy là $A B _ { \text {和 } } C D$, $A B = m a + 2 b ( m \in \mathbf { R } )$ và $B C = a + 3 b , ~ B D = 4 a + 2 b ~ ( a , ~ b$ là hai vectơ không bằng không và không đồng phẳng trong mặt phẳng, thì $m =$

  • A. A. $- \frac { 2 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 2 } { 3 }$
  • C. C. 6
  • D. D. 6

Answer: C

Solution: Theo đề bài, $D C = D B + B C = - 4 a - 2 b + a + 3 b = - 3 a + b$ , và $A B / / D C$ , do đó ta có $\frac { m } { 2 } = - 3$ , giải được $m = - 6$ .

Question 21: 21. Trong ${ } _ { V A B C }$, ${ } _ { D } , { } _ { E }$ nằm trên đoạn thẳng ${ } _ { A B } , A C$...

21. Trong ${ } _ { V A B C }$, ${ } _ { D } , { } _ { E }$ nằm trên đoạn thẳng ${ } _ { A B } , A C$ và $D B = \frac { 2 } { 3 } A B , A E = \frac { 2 } { 3 } A C$, điểm ${ } _ { F }$ là điểm giữa của đoạn thẳng $B E$, thì $D F =$

  • A. A. $\frac { 1 } { 6 } A B + \frac { 1 } { 3 } A C$
  • B. B. $\frac { 1 } { 6 } A B - \frac { 1 } { 3 } A C$
  • C. C. $- \frac { \overrightarrow { 1 } } { 6 } A B + \frac { 1 } { 3 } A C$
  • D. D. $- \frac { \overrightarrow { 1 } } { 6 } A B - \frac { 1 } { 3 } A C$

Answer: A

Solution: Như hình vẽ, vì $A E = \frac { 2 } { 3 } A C , B E = A E - A B = \frac { 2 } { 3 } A C - A B$. Vì điểm $F$ là điểm giữa của đoạn thẳng ${ } _ { B E }$, nên $B F = \frac { 1 } { 2 } B E = \frac { 1 } { 3 } A C - \frac { 1 } { 2 } A B$ , vì $D B = \frac { 2 } { 3 } A B$ , thì $D F = D B + B F = \frac { 1 } { 6 } A B + \frac { 1 } { 3 } A C$ . ![](/images/questions/vector-complex/image-003.jpg) Vì vậy, các phương án B, C, D là sai, phương án A là đúng.

Question 22: 22. Đặt $z = 1 - i$, thì $\frac { 2 } { z } + z ^ { 2 } =$

22. Đặt $z = 1 - i$, thì $\frac { 2 } { z } + z ^ { 2 } =$

  • A. A. $- 1 - \mathrm { i }$
  • B. B. $- \mathrm { l } + \mathrm { i }$
  • C. C. $1 - \mathrm { i }$
  • D. D. $1 + \mathrm { i }$

Answer: C

Solution: Phân tích câu hỏi: Thay z vào, theo quy tắc tính toán của đại số phức, tính toán và đơn giản hóa. $\frac { 2 } { z } + z ^ { 2 } = \frac { 2 } { 1 - i } + ( 1 - i ) ^ { 2 } = \frac { 2 ( 1 + i ) } { ( 1 - i ) ( 1 + i ) } + ( - 2 i ) = ( 1 + i ) - 2 i = 1 - i$ Do đó, chọn C. ## Điểm kiểm tra: Tính toán phức

Question 23: 23. Đặt $i$ là đơn vị ảo, thì số phức $\left| \frac { 3 + 4 i } { i } \right| =$

23. Đặt $i$ là đơn vị ảo, thì số phức $\left| \frac { 3 + 4 i } { i } \right| =$

  • A. A. 3
  • B. B. 4
  • C. C. 5
  • D. D. 6

Answer: C

Solution: Phân tích câu hỏi: Vì $\left| \frac { 3 + 4 i } { i } \right| = \left| \frac { ( 3 + 4 i ) \cdot i } { i \cdot i } \right| = \left| \frac { - 4 + 3 i } { - 1 } \right| = | 4 - 3 i | = \sqrt { 4 ^ { 2 } + ( - 3 ) ^ { 2 } } = 5$, nên chọn $C$. Điểm kiểm tra: 1. Khái niệm số phức; 2. Các phép toán cơ bản với số phức.

Question 24: 24. Như hình minh họa, trong $\vee A B C$, $A B = 2 , B C = 3 , \angle A B C = 60 ^ { \circ } , A D$...

24. Như hình minh họa, trong $\vee A B C$, $A B = 2 , B C = 3 , \angle A B C = 60 ^ { \circ } , A D$ là chiều cao của cạnh bên của $B C$, $A M = \frac { 2 } { 5 } A D$; Nếu $A M = \lambda A B + \mu B C$, thì giá trị của $\lambda + \mu$ là ![](/images/questions/vector-complex/image-004.jpg)

  • A. A. $\frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 8 } { 15 }$
  • C. C. $\frac { 2 } { 3 }$
  • D. D. $\frac { 4 } { 15 }$

Answer: B

Solution: Trong $\vee A B C$, $A B = 2 , B C = 3 , \angle A B C = 60 ^ { \circ } , A D$ là chiều cao của cạnh bên của $B C$, ta có $B D = A B \cos 60 ^ { \circ } = 1$, do $A M = \frac { 2 } { 5 } A D = \frac { 2 } { 5 } ( A B + B D ) = \frac { 2 } { 5 } \left( A B + \frac { 1 } { 3 } B C \right) = \frac { 2 } { 5 } A B + \frac { 2 } { 15 } B C$ Và vì $A M = \lambda A B + \mu B C$ , nên $\lambda = \frac { 2 } { 5 } , \mu = \frac { 2 } { 15 }$ , nên $\lambda + \mu = \frac { 8 } { 15 }$ .

Question 25: 25. Cho biết ${ } ^ { i }$ và ${ } ^ { j }$ là các vectơ đơn vị có góc giữa là $60 ^ { \circ }$, và ...

25. Cho biết ${ } ^ { i }$ và ${ } ^ { j }$ là các vectơ đơn vị có góc giữa là $60 ^ { \circ }$, và $a = i - 2 j , b = 2 i$, thì cos(góc giữa ${ } ^ { a }$ và ${ } ^ { b }$) là

  • A. A. $- \frac { \sqrt { 5 } } { 5 }$
  • B. B. $\frac { \sqrt { 5 } } { 5 }$
  • C. C. 0
  • D. D. $\frac { \sqrt { 3 } } { 3 }$

Answer: C

Solution: $\vec { a } \cdot b = ( i - 2 j ) \cdot ( 2 i ) = 2 i ^ { 2 } - 4 i \cdot j = 2 | i | ^ { 2 } - 4 | i | \cdot | j | \cos 60 ^ { \circ } = 2 - 2 = 0$ , do đó cosine của góc giữa ${ } ^ { a \perp b , ~ } { } ^ { a }$ và $^ { b }$ bằng 0.

Question 26: 26. Giả sử vectơ $a$ và $b$ thỏa mãn $| a | = 2 , b$ trong hướng $a$ có phép chiếu là 1, nếu tồn tại...

26. Giả sử vectơ $a$ và $b$ thỏa mãn $| a | = 2 , b$ trong hướng $a$ có phép chiếu là 1, nếu tồn tại số thực $\lambda$ sao cho $a$ vuông góc với $a - \lambda b$, thì $\lambda =$

  • A. A. 3
  • B. B. 2
  • C. C. 1
  • D. D. - 1

Answer: B

Solution: Phân tích câu hỏi: Theo ý nghĩa của câu hỏi, sử dụng ý nghĩa của phép chiếu vectơ có thể thu được $\vec { a } \bullet \vec { b } = 2$, và vì $\vec { a } \bullet ( \vec { a } - \lambda \vec { b } ) = | \vec { a } | ^ { 2 } - \lambda \vec { a } \bullet \vec { b } = 4 - 2 \lambda = 0 \quad$, nên $\lambda = 2 \quad$, do đó chọn B. Điểm kiểm tra: Phép tính tích số của vectơ phẳng.

Question 27: 27. Nếu số phức $z$ có số phức cộng hưởng là $\bar { z } , ~ z ( 1 - i ) = 3 - i$, thì điểm tương ứn...

27. Nếu số phức $z$ có số phức cộng hưởng là $\bar { z } , ~ z ( 1 - i ) = 3 - i$, thì điểm tương ứng của số phức $\bar { z }$ trong mặt phẳng phức nằm tại

  • A. A. Quadrant I
  • B. B. Quadrant II
  • C. C. Quadrant III
  • D. D. Quadrant IV

Answer: D

Solution: Từ đề bài có thể biết rằng số phức $z = \frac { 3 - \mathrm { i } } { 1 - \mathrm { i } } = \frac { ( 3 - \mathrm { i } ) ( 1 + \mathrm { i } ) } { ( 1 - \mathrm { i } ) ( 1 + \mathrm { i } ) } = 2 + \mathrm { i }$ , thì $\bar { Z } = 2 - \mathrm { i }$ , do đó tọa độ của điểm tương ứng của số phức $\bar { Z }$ trong mặt phẳng phức là ${ } ^ { ( 2 , - 1 ) }$ , nằm ở góc phần tư thứ tư.

Question 28: 28. Công thức Euler $e ^ { i x } = \cos x + i \sin x$ (với $i$ là đơn vị ảo) được đề xuất bởi nhà to...

28. Công thức Euler $e ^ { i x } = \cos x + i \sin x$ (với $i$ là đơn vị ảo) được đề xuất bởi nhà toán học nổi tiếng người Thụy Sĩ Euler. Công thức này mở rộng miền định nghĩa của hàm mũ sang tập hợp số phức, do đó điểm tương ứng của số phức $e ^ { \frac { i } { { } ^ { i } \frac { \pi } { 4 } } }$ trên mặt phẳng phức nằm tại

  • A. A. Quadrant I
  • B. B. Quadrant II
  • C. C. Quadrant III
  • D. D. Quadrant IV

Answer: A

Solution: $\frac { i } { e ^ { i \frac { \pi } { 4 } } } = \frac { i } { \cos \frac { \pi } { 4 } + i \sin \frac { \pi } { 4 } } = \frac { \sqrt { 2 } i } { 1 + i } = \frac { \sqrt { 2 } i ( 1 - i ) } { 2 } = \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } + \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } i$ Vì vậy, điểm tương ứng của nó là $\left( \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } , \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \right)$ , nằm trong góc phần tư thứ nhất.

Question 29: 29. Đường chéo của hình chữ nhật $A B C D$ giao nhau tại điểm ${ } ^ { O }$, thì $A O - B C =$

29. Đường chéo của hình chữ nhật $A B C D$ giao nhau tại điểm ${ } ^ { O }$, thì $A O - B C =$

  • A. A. $A B$
  • B. B. $A C$
  • C. C. $O C$
  • D. D. $O B$

Answer: D

Solution: Trong hình chữ nhật $A B C D _ { \text {中 } } , B C = A D$, do $A C \cap B D = O$, thì $D O = O B$, do đó, $\stackrel { \rightarrow } { A O } - B C = A O - A D = D O = O \overrightarrow { B }$.

Question 30: 30. Đã biết vectơ $a , b$ thỏa mãn $| a | = 1 , | b | = 4$ và $( a + b ) \cdot ( 2 a - b ) = - 12$, ...

30. Đã biết vectơ $a , b$ thỏa mãn $| a | = 1 , | b | = 4$ và $( a + b ) \cdot ( 2 a - b ) = - 12$, thì góc giữa $a , b$ là

  • A. A. $\frac { \pi } { 6 }$
  • B. B. $\frac { \pi } { 3 }$
  • C. C. $\frac { 2 \pi } { 3 }$
  • D. D. $\frac { 5 \pi } { 6 }$

Answer: B

Solution: Do $| a | = 1 , | b | = 4$, nên $( \overline { a + b } ) \cdot ( 2 a - b ) = 2 a ^ { 2 } + a \cdot b - b ^ { 2 } = 2 \times 1 ^ { 2 } + a \cdot b - 4 ^ { 2 } = - 12$, giải được $a \cdot b = 2$ , thì $\cos < a , b > \frac { a \cdot b } { | a | | b | } = \frac { 2 } { 1 \times 4 } = \frac { 1 } { 2 }$ , lại $\langle a , b \rangle \in [ 0 , \pi ]$ , nên góc của $a , b$ là $\frac { \pi } { 3 }$ .

Question 31: 31. Nếu đa thức $z$ thỏa mãn ${ } ^ { ( 1 - \mathrm { i } ) } z = 2 ( 3 + \mathrm { i } )$, thì phần...

31. Nếu đa thức $z$ thỏa mãn ${ } ^ { ( 1 - \mathrm { i } ) } z = 2 ( 3 + \mathrm { i } )$, thì phần ảo của $z$ bằng

  • A. A. 4 i
  • B. B. 2 i
  • C. C. 2
  • D. D. 4

Answer: D

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài $z = \frac { 2 ( 3 + \mathrm { i } ) } { 1 - \mathrm { i } } = \frac { 2 ( 3 + \mathrm { i } ) ( 1 + \mathrm { i } ) } { ( 1 - \mathrm { i } ) ( 1 + \mathrm { i } ) } = \frac { 2 \left( 3 + 3 \mathrm { i } + \mathrm { i } + \mathrm { i } ^ { 2 } \right) } { 2 } = 2 + 4 \mathrm { i }$, phần ảo là 4.

Question 32: 32. Đa thức $z$ tương ứng với điểm $( - 2,1 )$ trong mặt phẳng phức, thì $| \bar { z } + 3 i | =$

32. Đa thức $z$ tương ứng với điểm $( - 2,1 )$ trong mặt phẳng phức, thì $| \bar { z } + 3 i | =$

  • A. A. 8
  • B. B. 4
  • C. C. $2 \sqrt { 2 }$
  • D. D. $\sqrt { 2 }$

Answer: C

Solution: Số phức $z$ tương ứng với điểm $( - 2,1 )$ trong mặt phẳng phức, do đó số phức $z = - 2 + \mathrm { i }$ , nên $\bar { z } + 3 \mathrm { i } = - 2 + 2 \mathrm { i }$ , do đó $| \bar { z } + 3 i | = | - 2 + 2 i | = \sqrt { ( - 2 ) ^ { 2 } + 2 ^ { 2 } } = 2 \sqrt { 2 }$ .

Question 33: 33. Đã biết vectơ không bằng không $a , b$ thỏa mãn $a \perp b$, và góc giữa $a + 2 b$ và $a - 2 b$ ...

33. Đã biết vectơ không bằng không $a , b$ thỏa mãn $a \perp b$, và góc giữa $a + 2 b$ và $a - 2 b$ là $120 ^ { \circ }$, thì $\frac { | a | } { | b | } =$

  • A. A. $\sqrt { 3 }$
  • B. B. $\frac { \sqrt { 3 } } { 2 }$
  • C. C. $\frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 }$
  • D. D. $\frac { \sqrt { 3 } } { 3 }$

Answer: C

Solution: $\because a \perp b$, $\therefore a \cdot b = 0 , ( a + 2 b ) ( a - 2 b ) = a ^ { 2 } - 4 b ^ { 2 }$, $\because | a + 2 b | = \sqrt { a ^ { 2 } + 4 a \cdot b + 4 b ^ { 2 } } = \sqrt { a ^ { 2 } + 4 b ^ { 2 } } , | a - 2 b | = \sqrt { a ^ { 2 } - 4 a \cdot b + 4 b ^ { 2 } } = \sqrt { a ^ { 2 } + 4 b ^ { 2 } }$, $\therefore a ^ { 2 } - 4 b ^ { 2 } = \sqrt { a ^ { 2 } + 4 b ^ { 2 } } \cdot \sqrt { a ^ { 2 } + 4 b ^ { 2 } } \cdot \cos 120 ^ { \circ }$, sau khi đơn giản hóa được $\frac { 3 } { 2 } a ^ { 2 } - 2 b ^ { 2 } = 0$, $\therefore \frac { | a | } { | b | } = \frac { 2 \sqrt { 3 } } { 3 }$.

Question 34: 34. Đã biết tâm ngoài của $V A B C$ là điểm $O , M$ nằm trên cạnh $B C$, và $B M = 2 M C , \angle B ...

34. Đã biết tâm ngoài của $V A B C$ là điểm $O , M$ nằm trên cạnh $B C$, và $B M = 2 M C , \angle B A C = \frac { \pi } { 3 } , A O \cdot A M = 1$, thì giá trị lớn nhất của diện tích $\bigvee A B C$ bằng

  • A. A. $\frac { \sqrt { 3 } } { 2 }$
  • B. B. $\sqrt { 3 }$
  • C. C. $\frac { 3 \sqrt { 6 } } { 8 }$
  • D. D. $\frac { 3 \sqrt { 6 } } { 4 }$

Answer: C

Solution: Giải: Vì $B M = 2 M C$, nên $A M = A B + B M = A B + \frac { 2 } { 3 } B C = A B + \frac { 2 } { 3 } ( A C - A B ) = \frac { 1 } { 3 } A B + \frac { 2 } { 3 } A C$, nên | $\overrightarrow { 1 } = A O \cdot A M = A O \cdot \left( \frac { 1 } { 3 } A B + \frac { 2 } { 3 } A C \right)$ | | :--- | $= \frac { \overrightarrow { 1 } } { 3 } A O \cdot A B + \frac { 2 } { 3 } A O \cdot A C = \frac { 1 } { 6 } | A B | ^ { 2 } + \frac { 1 } { 3 } | A C | ^ { 2 } \geq \frac { \sqrt { 2 } } { 3 } | A B \| A C |$ nên $| A B | | A C | \leq \frac { 3 \sqrt { 2 } } { 2 }$ , khi và chỉ khi $| A B | = \sqrt { 2 } | A C | = \sqrt { 3 }$ , lấy dấu bằng; nên $S _ { \triangle A B C } = \frac { \overrightarrow { 1 } } { 2 } | A B | \cdot | A C | \sin \angle B A C = \frac { \sqrt { 3 } } { 4 } | A B | | A C | \leq \frac { 3 \sqrt { 6 } } { 8 }$ , khi và chỉ khi $| A B | = \sqrt { 2 } | A C | = \sqrt { 3 }$ , lấy dấu bằng;

Question 35: 35. Đã biết $a , b \in \mathrm { R }$, số phức $z = a + 2 b \mathrm { i }$ (trong đó i là đơn vị ảo)...

35. Đã biết $a , b \in \mathrm { R }$, số phức $z = a + 2 b \mathrm { i }$ (trong đó i là đơn vị ảo) thỏa mãn $z \cdot \bar { z } = 4$, đưa ra các kết luận sau: (1) Phạm vi giá trị của $a ^ { 2 } + b ^ { 2 }$ là $[ 1,4 ]$; (2) $\sqrt { ( a - \sqrt { 3 } ) ^ { 2 } + b ^ { 2 } } + \sqrt { ( a + \sqrt { 3 } ) ^ { 2 } + b ^ { 2 } } = 4$ ; (3) Phạm vi giá trị của $\frac { b - \sqrt { 5 } } { a }$ là $( - \infty , - 1 ] \cup [ 1 , + \infty )$ ; (4) Giá trị nhỏ nhất của $\frac { 1 } { a ^ { 2 } } + \frac { 1 } { b ^ { 2 } }$ là 2 ; trong đó số kết luận đúng là ( )

  • A. A. 1
  • B. B. 2
  • C. C. 3
  • D. D. 4

Answer: C

Solution: Từ ${ } ^ { Z \cdot \bar { z } } = 4 \Rightarrow ( a + 2 b \mathrm { i } ) ( a - 2 b \mathrm { i } ) = a ^ { 2 } + 4 b ^ { 2 } = \left. z \right| ^ { 2 } = 4 \Rightarrow \frac { a ^ { 2 } } { 4 } + b ^ { 2 } = 1$, điểm $( a , b ) _ { \text {的轨迹 } }$ là điểm có tiêu điểm là $( - \sqrt { 3 } , 0 ) , ( \sqrt { 3 } , 0 )$, trục dài là $a ^ { \prime } = 2$, trục ngắn là $b ^ { \prime } = 1$ và bán kính tiêu cự là $c ^ { \prime } = \sqrt { 3 }$. Theo định nghĩa về hình elip, (2) là đúng; $a ^ { 2 } + b ^ { 2 }$ biểu thị bình phương khoảng cách từ điểm trên elip đến gốc tọa độ, dễ thấy rằng khoảng cách từ điểm cuối trục ngắn của elip đến gốc tọa độ là nhỏ nhất, khoảng cách từ điểm cuối trục dài đến gốc tọa độ là lớn nhất, lần lượt là 1 và 2, do đó phạm vi giá trị của $a ^ { 2 } + b ^ { 2 }$ là ${ } ^ { [ 1,4 ] }$, (1) đúng; $\frac { b - \sqrt { 5 } } { a }$ biểu thị độ dốc của đường thẳng nối điểm $( a , b )$ trên elip với điểm $( 0 , \sqrt { 5 } )$. Giả sử đường thẳng $l : b = k a + \sqrt { 5 }$ tiếp xúc với elip, kết hợp phương trình đường thẳng và elip và đơn giản hóa để được: $\left( \frac { 1 } { 4 } + k ^ { 2 } \right) a ^ { 2 } + 2 \sqrt { 5 } k a + 4 = 0$ , $\Delta = 20 k ^ { 2 } - 4 \left( 1 + 4 k ^ { 2 } \right) = 0 \Rightarrow k = \pm 1$ , theo mối quan hệ vị trí giữa điểm và elip, có thể biết rằng phạm vi giá trị của $\frac { b - \sqrt { 5 } } { a }$ là $( - \infty , - 1 ] \cup [ 1 , + \infty )$ , (3) đúng ; Theo ý nghĩa của câu hỏi, $\frac { 1 } { a ^ { 2 } } + \frac { 1 } { b ^ { 2 } } = \frac { \frac { a ^ { 2 } } { 4 } + b ^ { 2 } } { a ^ { 2 } } + \frac { \frac { a ^ { 2 } } { 4 } + b ^ { 2 } } { b ^ { 2 } } = \frac { b ^ { 2 } } { a ^ { 2 } } + \frac { a ^ { 2 } } { 4 b ^ { 2 } } + \frac { 5 } { 4 } \geq 2 \sqrt { \frac { b ^ { 2 } } { a ^ { 2 } } \times \frac { a ^ { 2 } } { 4 b ^ { 2 } } } + \frac { 5 } { 4 } = \frac { 9 } { 4 }$ , khi và chỉ khi $\frac { b ^ { 2 } } { a ^ { 2 } } = \frac { a ^ { 2 } } { 4 b ^ { 2 } } \Rightarrow a ^ { 2 } = 2 b ^ { 2 } = \frac { 4 } { 3 }$ thì lấy "$=$", (4) sai.

Question 36: 36. Phức số $Z = \frac { 2 } { 1 + \mathrm { i } }$ có phức số cộng hưởng là ${ } _ { \bar { Z } }$.

36. Phức số $Z = \frac { 2 } { 1 + \mathrm { i } }$ có phức số cộng hưởng là ${ } _ { \bar { Z } }$.

  • A. A. $2 + 2 i$
  • B. B. $2 - 2 \mathrm { i }$
  • C. C. $1 + \mathrm { i }$
  • D. D. 1- i

Answer: C

Solution: Vì $z = \frac { 2 } { 1 + \mathrm { i } } = \frac { 2 ( 1 - \mathrm { i } ) } { ( 1 + \mathrm { i } ) ( 1 - \mathrm { i } ) } = \frac { 2 ( 1 - \mathrm { i } ) } { 2 } = 1 - \mathrm { i }$, nên $\bar { z } = 1 + \mathrm { i }$,

Question 37: 37. Đã biết vectơ $a = ( 3 \cos 2 \alpha , \sin \alpha ) , b = ( 2 , \cos \alpha + 5 \sin \alpha ) ,...

37. Đã biết vectơ $a = ( 3 \cos 2 \alpha , \sin \alpha ) , b = ( 2 , \cos \alpha + 5 \sin \alpha ) , \alpha \in \left( 0 , \frac { \pi } { 2 } \right)$, nếu $a \perp b$, thì $\tan \alpha =$.

  • A. A. 2
  • B. B. - 2
  • C. C. 3
  • D. D. $\frac { 3 } { 4 }$

Answer: C

Solution: Từ ý nghĩa của đề bài $a \perp b$, ta có $a \cdot b = 0$, tức là $6 \cos 2 \alpha + \sin \alpha ( \cos \alpha + 5 \sin \alpha ) = 0$, tức là $6 \left( \cos ^ { 2 } \alpha - \sin ^ { 2 } \alpha \right) + \sin \alpha \cos \alpha + 5 \sin ^ { 2 } \alpha = 0$, do đó $\frac { 6 \cos ^ { 2 } \alpha - \sin ^ { 2 } \alpha + \sin \alpha \cos \alpha } { \sin ^ { 2 } \alpha + \cos ^ { 2 } \alpha } = 0$, tức là $\frac { 6 - \tan ^ { 2 } \alpha + \tan \alpha } { \tan ^ { 2 } \alpha + 1 } = 0$, Do $\alpha \in \left( 0 , \frac { \pi } { 2 } \right)$ , nên $\tan \alpha = 3 , \tan \alpha = - 2$ (bỏ qua),

Question 38: 38. Đã biết $\left( \begin{array} { l l } a & b \\ c & d \end{array} \right)$ là ma trận đơn vị, thì...

38. Đã biết $\left( \begin{array} { l l } a & b \\ c & d \end{array} \right)$ là ma trận đơn vị, thì độ lớn của vectơ $m = ( a , b )$ là

  • A. A. 0
  • B. B. 1
  • C. C. 2
  • D. D. $\sqrt { 2 }$

Answer: B

Solution: Theo định nghĩa của ma trận đơn vị, các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 1, còn các phần tử còn lại đều bằng 0. Ma trận cấp $n$ được gọi là ma trận đơn vị cấp $n$. Từ đó có thể thấy $a = d = 1 , b = c = 0$, thì $\stackrel { \text { I } } { m } = ( a , b ) = ( 1,0 )$ Vì vậy, $\left| { } ^ { \mathrm { r } } \right| = | ( 1,0 ) | = 1$

Question 39: 39. Trong hình thoi $A B C D$, nếu $| A B + A D | = 3$, thì $A C \cdot A B =$.

39. Trong hình thoi $A B C D$, nếu $| A B + A D | = 3$, thì $A C \cdot A B =$.

  • A. A. $\frac { 9 } { 2 }$
  • B. B. $\frac { 3 } { 2 }$
  • C. C. 3
  • D. D. 9

Answer: A

Solution: ![](/images/questions/vector-complex/image-005.jpg) Kết nối $A C , B D$ tại điểm $O$, thì $B D \perp A C$, dễ dàng có được $A B + A D = A C$, thì $| A C | = 3$, và $B A \cdot \cos \angle B A C = A O = \frac { 1 } { 2 } A C$ , thì $A C \cdot A B = | A C | \cdot | A B | \cos \angle B A C = \frac { 1 } { 2 } | A C | ^ { 2 } = \frac { 9 } { 2 }$ .

Question 40: 40. Cho biết O là gốc tọa độ, tọa độ của điểm M là $( 2 , - 1 )$, tọa độ của điểm N thỏa mãn $\left\...

40. Cho biết O là gốc tọa độ, tọa độ của điểm M là $( 2 , - 1 )$, tọa độ của điểm N thỏa mãn $\left\{ \begin{array} { l } x + y \geq 1 \\ y - x \leq 1 \\ x \leq 1 \end{array} \right.$, thì giá trị lớn nhất của $O M \cdot O N$ là () Bài tập Toán lớp 12 ngày 29 tháng 10 năm 2025

  • A. A. 2
  • B. B. 1
  • C. C. 0
  • D. D. - 1

Answer: A

Solution: Theo đề bài, ta có $O M \cdot O N = 2 x - y$, đặt $Z = 2 x - y$ để tạo ra vùng phẳng được biểu diễn bởi hệ bất đẳng thức, như phần bóng mờ $\triangle A B C$ trong hình vẽ: ![](/images/questions/vector-complex/image-006.jpg) vẽ đường thẳng $l _ { 0 } : 2 x - y = 0$ , sau đó dịch chuyển đường thẳng $l _ { 0 }$ vào vùng khả thi, khi đến điểm $A$ thì $Z$ đạt giá trị lớn nhất, và từ $\left\{ \begin{array} { l } x + y = 1 \\ x = 1 \end{array} \right.$ có thể thu được $A ( 1,0 )$ , lúc này $Z$ max $= 2$ .
Quay lại danh sách

Vector and Complex Number

向量与复数

40 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Vector và số phức là hai mô-đun cơ bản quan trọng trong kỳ thi toán CSCA. Phần vector tập trung vào các phép tính tọa độ của vector phẳng, quan hệ vuông góc/song song và tính toán độ dài mô-đun; phần số phức liên quan đến dạng đại số, bốn phép tính cơ bản, số phức đối xứng và tính toán mô-đun. Các câu hỏi thường kết hợp trực quan hình học với tính toán đại số, đòi hỏi phải linh hoạt áp dụng công thức.

Số câu hỏi:40

Điểm chính

  • 1Tính toán tọa độ của vectơ phẳng và xác định mối quan hệ tuyến tính
  • 2Sử dụng điều kiện tọa độ vuông góc hoặc song song của vectơ để tìm tham số
  • 3Các phép toán đại số với số phức và tìm số phức liên hợp
  • 4Tính toán mô hình đa số và giải phương trình
  • 5Ứng dụng tổng hợp của vectơ và số phức trong các vấn đề hình học

Mẹo học tập

Đề nghị sắp xếp công thức vectơ theo hệ thống phương pháp tọa độ, đồng thời hiểu phép toán số phức tương tự như số thực, và luyện tập nhiều bài tập kết hợp đại số và hình học.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật

Nhận đề thi thử →

Không có thẻ tín dụng? Email cho chúng tôi: kaiguo370@gmail.com