Question 1: 1. Trung bình cộng của $2 + \sqrt { 3 }$ và $2 - \sqrt { 3 }$ là
1. Trung bình cộng của $2 + \sqrt { 3 }$ và $2 - \sqrt { 3 }$ là
- A. A. 1
- B. B. - 1
- C. C. $\pm 1$
- D. D. 2
Answer: C
1. Trung bình cộng của $2 + \sqrt { 3 }$ và $2 - \sqrt { 3 }$ là
Answer: C
2. Trong dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$, nếu $a _ { 4 } = 15$, thì tổng 7 số đầu tiên của nó là
Answer: D
3. Nếu các số thực đã biết $m , 3,2$ tạo thành một dãy số cộng, thì hệ số ly tâm của đường cong hình nón $\frac { x ^ { 2 } } { m } + y ^ { 2 } = 1$ là
Answer: C
4. Đã biết tổng của $n$ số hạng đầu tiên của dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$ là $S _ { n } , ~ a _ { 1 } \neq 0 , ~ S _ { 8 } = 0$, thì
Answer: C
5. Trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$, nếu $a _ { 1 } = \frac { 9 } { 8 } , q = \frac { 2 } { 3 } , S _ { n } = \frac { 19 } { 8 }$, thì $n =$
Answer: A
6. Trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$, nếu $a _ { 2 } = - 2 , a _ { 5 } = 16$, thì tỷ lệ chung của dãy số này là
Answer: C
7. Trong dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$, nếu biết $a _ { 2 } + a _ { 6 } = 18$, thì $a _ { 4 } = ($
Answer: A
8. Dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$ có tổng của $n$ số hạng đầu tiên là $S _ { n }$. Nếu $a _ { 4 } + a _ { 6 } = 12$, thì giá trị của $S _ { 9 }$ là
Answer: C
9. Đã biết $S n$ là tổng của $\{ a n \}$ số hạng đầu tiên của dãy số cộng có sai số không bằng 0, $n$, $S _ { 9 } = 18$, $a m = 2$, thì $m =$ ( )
Answer: B
10. $\sqrt { 3 } - 1$ và $\sqrt { 3 } + 1$ có tỷ lệ trung bình là ( )
Answer: C
11. $\left\{ a _ { n } \right\}$ là dãy số cộng đều, và $a _ { 7 } - 2 a _ { 4 } = - 1 , a _ { 3 } = 0$, thì khoảng cách là $d =$.
Answer: B
12. Trong dãy số cộng đều $\{ a n \}$, nếu $a _ { 3 } + a _ { 5 } = 10$, thì $a _ { 1 } + a _ { 7 }$ bằng ( )
Answer: C
13. Trong dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$, $a _ { 3 } = 2 , a _ { 7 } = 1$ và dãy số $\left\{ \frac { 1 } { a _ { n } + 1 } \right\}$ là dãy số cộng đều, thì $a _ { 11 } =$
Answer: B
14. Đã biết số đầu tiên $\left\{ a _ { n } \right\}$ của dãy số cấp số cộng $a _ { 1 } = 1$ và tổng $n$ của $S _ { n }$ số đầu tiên. Và $\mathrm { S } _ { 1 } , \mathrm {~S} _ { 2 } , S _ { 3 } - 2$ là dãy số cộng đều, thì $a _ { 4 } =$ ( ).
Answer: A
15. Theo thống kê về các tòa nhà chọc trời trên toàn cầu, đến năm 2019, thành phố Hợp Phì, tỉnh An Huy đã có 95 tòa nhà chọc trời, xếp thứ 10 trong các thành phố của Trung Quốc và thứ 15 trên thế giới. Tòa nhà cao nhất hiện đang được xây dựng tại Trung tâm Hefei Evergrande có thiết kế bên ngoài giống hình "cành tre", vừa thể hiện sức mạnh phi thường, vừa tượng trưng cho ý chí vươn lên mạnh mẽ, đồng thời báo trước sự thịnh vượng và phát triển trong tương lai. Tòa nhà này kết hợp hài hòa với "văn hóa vi mô" có lịch sử hàng nghìn năm, sau khi hoàn thành sẽ lọt vào danh sách 10 tòa nhà chọc trời hàng đầu thế giới. Tòa nhà gồm 9 "cành tre" , 4 đốt trên cùng cao 228 mét, 3 đốt dưới cùng cao 204 mét, và chiều cao của mỗi đốt thay đổi đều đặn (tức là chiều cao của mỗi đốt từ trên xuống dưới tạo thành một dãy số cách đều nhau), thì tổng chiều cao của tòa nhà chọc trời này là ( )
Answer: B
17. Trong $V A B C$, $a , ~ b , ~ c$ lần lượt là các cạnh đối diện của góc $A , ~ B , ~ C$. Nếu $a , ~ b , ~ c$ là một dãy số tỷ lệ, và $a ^ { 2 } - c ^ { 2 } = ( a - b ) c$, thì kích thước của $A$ là
Answer: B
18. Trong dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$, $a _ { 1 } = 1 , a _ { 2 } = 2$ đối với $\forall n \in \mathbf { N } ^ { * } , a _ { n + 2 } = \frac { 5 } { 2 } a _ { n + 1 } - \frac { 3 } { 2 } a _ { n }$, thì $a _ { 2021 } =$
Answer: C
19. "Định lý dư của Trung Quốc" còn được gọi là "Định lý Tôn Tử", định lý này nói về vấn đề chia hết. Hiện tại, trong 2024 số từ 1 đến 2024, các số chia hết cho 3 dư 1 và chia hết cho 5 dư 1 được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, tạo thành dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$, trước đó là $n _ { \text {项和为 } } S _ { n }$, thì $S _ { 20 } - a _ { 10 } =$.
Answer: B
20. Bảng kiểm tra thị lực logarit tiêu chuẩn (như hình) sử dụng "phương pháp ghi chép năm điểm" là phương pháp ghi chép thị lực độc đáo của Trung Quốc. Các hàng trên bảng kiểm tra thị lực logarit tiêu chuẩn là các ký hiệu chữ vuông "$E$", và bắt đầu từ hàng có ký hiệu thị lực 5.1 trở lên, mỗi hàng " $E$" đều bằng $\sqrt [ 10 ] { 10 }$ lần chiều dài của dòng dưới "$E$". Nếu chiều dài của ký hiệu thị lực 4.0 là ${ } ^ { a }$ , thì chiều dài của ký hiệu thị lực 4.9 là | Bảng kiểm tra thị lực tiêu chuẩn | | | :--- | :--- | |  | | | E | | | | | | E ${ } ^ { 43 }$ | | | | | | | | | | | | | | | m Em $\boldsymbol { \Xi } 4.8$ | | | E m 尹 $\omega$ E $\mathrm { m } \equiv$ 5.0 | | | 5.1 | | | 5.2 | | | | |
Answer: D
21. Giả sử hai tiêu điểm trái và phải của đường hyperbola $\frac { x ^ { 2 } } { a ^ { 2 } } - \frac { y ^ { 2 } } { b ^ { 2 } } = 1 ( a > 0 , b > 0 )$ lần lượt là $F _ { 1 } , F _ { 2 }$ và $P$, nếu trên nhánh phải của đường hyperbola tồn tại điểm $\left| P F _ { 2 } \right| , \left| P F _ { 1 } \right| , \left| F _ { 1 } F _ { 2 } \right|$ sao cho $\left| P F _ { 2 } \right| = m$ là một dãy số cộng đều, thì khoảng giá trị của hệ số ly tâm của đường hyperbola đó là ( )
Answer: A
22. Dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ là dãy số cộng đều. Nếu $\frac { a _ { 11 } } { a _ { 10 } } < - 1$ và tổng $n$ của $S _ { n }$ có giá trị lớn nhất, thì khi $S _ { n }$ đạt giá trị dương nhỏ nhất, [ [INLINE_FORMULA_5]]
Answer: C
23. Cho dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ có tổng $n$ số hạng đầu tiên là $S _ { n }$ và thỏa mãn điều kiện $S _ { n } = \frac { 1 } { 2 } \left( a _ { n } + n - 1 \right)$, thì tổng 81 số hạng đầu tiên của dãy số $\left\{ n a _ { n } \right\}$ là ( ).
Answer: A
24. Trong dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$, với khoảng cách là ${ } _ { d }$ và $S _ { 10 } = 4 S _ { 5 }$, thì $\frac { a _ { 1 } } { d }$ bằng
Answer: C
25. Đã biết $S _ { n }$ là tổng của $\left\{ a _ { n } \right\}$ số hạng đầu tiên của dãy số cộng đều $n$, và $S _ { 3 } = 2 a _ { 1 }$, thì kết luận nào sau đây là sai?
Answer: D
26. Đọc sơ đồ chương trình bên phải, nếu giá trị đầu vào của $n$ là 100, thì giá trị của các biến đầu ra $S$ và $T$ lần lượt là ( ) 
Answer: D
27. Cho các mệnh đề sau, số mệnh đề đúng là ( ) (1) Tồn tại hai số thực khác nhau $\alpha , \beta$ sao cho phương trình $\sin ( \alpha + \beta ) = \sin \alpha + \sin \beta$ đúng; (2) Nếu dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ là dãy số cộng đều, và $m + n = s + t , m , n , s , t \in N ^ { * }$ , thì $a _ { m } + a _ { n } = a _ { s } + a _ { t }$ ; (3) Nếu $S _ { n }$ là tổng của $\left\{ a _ { n } \right\}$ số đầu tiên của dãy số $n$ và $S _ { n } = 3 \cdot 2 ^ { n } + A$ , thì $A = - 3$ ; (4) Biết rằng ba góc trong của $V A B C$ tương ứng với các cạnh $A , B , C$ là $a , b , c$ , nếu $a ^ { 2 } + b ^ { 2 } > c ^ { 2 }$ , thì $V A B C -$ chắc chắn là tam giác nhọn; ( )
Answer: C
28. Đã biết dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$ thỏa mãn $a _ { 1 } = 1 , a _ { 5 } = 4$, thì $a _ { 2 } a _ { 3 } a _ { 4 } = ( )$
Answer: C
29. Dãy số đã biết $\left\{ a _ { n } \right\}$ thỏa mãn $a _ { n } = 3 \times 2 ^ { n - 1 } , n \in N ^ { * }$, hiện nay sắp xếp dãy số này thành ma trận số hình rắn theo quy luật trong hình dưới đây (hàng thứ $i$, có ${ } ^ { i }$ số, $i \in N ^ { * }$ ), từ trái sang phải hàng thứ $i$ số thứ ${ } ^ { j }$ được ghi là ${ } ^ { ~ } { } _ { ( i , j ) } \left( i , j \in N ^ { * } \right.$ và $\left. { } ^ { j \leq i } \right)$ , thì $a _ { ( 21,21 ) } =$ $a _ { 1 }$ $a _ { 2 } \quad a _ { 3 }$ $\begin{array} { l l l } a _ { 6 } & a _ { 5 } & a _ { 4 } \end{array}$ $\begin{array} { l l l l } a _ { 7 } & a _ { 8 } & a _ { 9 } & a _ { 10 } \end{array}$ $\begin{array} { l l l l l } a _ { 15 } & a _ { 14 } & a _ { 13 } & a _ { 12 } & a _ { 11 } \end{array}$ $\_\_\_\_$
Answer: B
30. Đã biết dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ là dãy số cấp số nhân, nếu $a _ { 5 } - a _ { 3 } = 12 , a _ { 6 } - a _ { 4 } = 24$, thì $a _ { 2024 } =$.
Answer: B
31. Cho dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$, tổng $n$ của $S _ { n }$ số hạng đầu tiên là $S _ { n }$, và $a _ { 1 } + a _ { 3 } + a _ { 8 } = 6$, thì $S _ { 7 } =$
Answer: D
32. Cho biết $\left\{ a _ { n } \right\}$ là một dãy số tỷ lệ, và trung bình cộng của $a _ { 2 } \cdot a _ { 3 } = 2 a _ { 1 } , a _ { 4 }$ và $2 a _ { 7 }$ là $\frac { 5 } { 4 }$, thì $a _ { 5 } =$
Answer: A
34. Các số trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$ đều là số dương, và $a _ { 5 } a _ { 6 } + a _ { 4 } a _ { 7 } = 6$, thì $\log _ { 3 } \left( a _ { 1 } a _ { 2 } \cdots a _ { 10 } \right) =$
Answer: B
35. Đã biết tổng của $\left\{ a _ { n } \right\}$ số đầu tiên của dãy số $n$ là $S _ { n } , a _ { 1 } = 1 , a _ { n } = \left\{ \begin{array} { l } a _ { n - 1 } + 1 , n = 2 k \\ 2 a _ { n - 1 } + 1 , n = 2 k + 1 \end{array} \left( k \in \mathrm {~N} ^ { * } \right) \right.$. Vậy, trong các lựa chọn sau, lựa chọn nào là đúng?
Answer: D
36. Cho dãy số cấp số cộng $\left\{ a _ { n } \right\}$ thỏa mãn điều kiện $2 a _ { 4 } + a _ { 3 } = a _ { 2 }$, nếu trong dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ có hai số hạng $a _ { m } , a _ { n }$ có số hạng giữa cấp số là $\frac { a _ { 1 } } { 4 }$, thì giá trị nhỏ nhất của $\frac { 4 } { m } + \frac { 1 } { n }$ là ( )
Answer: A
37. Cho dãy số cộng đều $\left\{ a _ { n } \right\}$, các số hạng đầu tiên $n$ và $S _ { n }$, và $S _ { 25 } = 100$, thì $a _ { 12 } + a _ { 14 } =$.
Answer: B
38. Trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$, đã biết $a _ { 1 } + a _ { 2 } + a _ { 3 } + a _ { 4 } = 20 , a _ { 5 } + a _ { 6 } + a _ { 7 } + a _ { 8 } = 10$, thì tổng 16 số đầu tiên của dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ và $S _ { 16 }$ là
Answer: B
39. Nếu dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ là dãy số cộng đều, $\left\{ b _ { n } \right\}$ là dãy số nhân đều, và thỏa mãn: $a _ { 1 } + a _ { 2019 } = \pi , b _ { 1 } \cdot b _ { 2019 } = 2$, hàm $f ( x ) = \sin x$, thì $f \left( \frac { a _ { 1009 } + a _ { 1011 } } { 1 + b _ { 1009 } b _ { 1011 } } \right) =$
Answer: C
40. Dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ thỏa mãn $a _ { n + 1 } = \left( 2 \left| \sin \frac { n \pi } { 2 } \right| - 1 \right) a _ { n } + n , n \in \mathrm {~N} ^ { * }$, thì tổng 20 số đầu tiên của dãy số $\left\{ a _ { n } \right\}$ là "Bài tập Toán lớp 12 ngày 29 tháng 10 năm 2025".
Answer: B
数列
38 Câu hỏi luyện tập
Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.
Dãy số là một chuỗi các số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định trong toán học, chủ yếu bao gồm dãy số cộng và dãy số nhân. Trong kỳ thi CSCA, các câu hỏi về dãy số thường liên quan đến công thức tổng quát, tính tổng n số đầu tiên, cũng như ứng dụng các tính chất của dãy số trong các bài toán hình học và đại số. Việc nắm vững các công thức cơ bản và áp dụng linh hoạt là chìa khóa để giải quyết các bài toán.
Nên ghi nhớ các công thức cơ bản của dãy số đều và dãy số tỷ lệ, đồng thời thông qua các bài tập để nắm vững tính chất của số giữa và cách giải các bài toán tổng hợp liên quan đến nhiều kiến thức.
Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật
Không có thẻ tín dụng? Email cho chúng tôi: kaiguo370@gmail.com
Khám phá bài tập các môn khác: