Skip to main content

Inequality - Practice Questions (38)

Question 1: 1. Đồ thị của hàm bậc hai $y = a x ^ { 2 } + b x + c$ được cho như hình vẽ, thì tập nghiệm của bất đ...

1. Đồ thị của hàm bậc hai $y = a x ^ { 2 } + b x + c$ được cho như hình vẽ, thì tập nghiệm của bất đẳng thức $a x ^ { 2 } + b x + c > 0$ là ( ) ![](/images/questions/inequality/image-001.jpg)

  • A. A. $( - 2,1 )$
  • B. B. $( - \infty , - 2 ) \cup ( 1 , + \infty )$
  • C. C. $[ - 2,1 ]$
  • D. D. $( - \infty , - 2 ] \cup [ 1 , + \infty )$

Answer: A

Solution: Kết hợp với hình ảnh dễ hiểu, tập hợp các giải pháp của bất đẳng thức $a x ^ { 2 } + b x + c > 0$ là ${ } ^ { ( - 2,1 ) }$ ,

Question 2: 2. "$x ( x - 2 ) < 0$" là điều kiện ( ) của "$| x - 1 | < 2$".

2. "$x ( x - 2 ) < 0$" là điều kiện ( ) của "$| x - 1 | < 2$".

  • A. A. Cần thiết nhưng không đủ
  • B. B. Không cần thiết
  • C. C. đủ và cần
  • D. D. Không đầy đủ và không cần thiết

Answer: B

Solution: Từ $x ( x - 2 ) < 0$, ta có $0 < x < 2$, $| x - 1 | < 2$, ta có $- 1 < x < 3$, $\because ( 0,2 ) \square ^ { ( - 1,3 ) }$, $\therefore$"$x ( x - 2 ) < 0$" là điều kiện đầy đủ nhưng không cần thiết của" $| x - 1 | < 2$".

Question 3: 3. Nếu tập hợp $A = \left\{ x \mid y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) \right\} , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 ...

3. Nếu tập hợp $A = \left\{ x \mid y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) \right\} , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - x - 6 \leq 0 \right\}$, thì $\left( \partial _ { R } A \right) \cap B = ( )$

  • A. A. $( - 2,1 ]$
  • B. B. $[ 1,3 ]$
  • C. C. $[ - 2,1 )$
  • D. D. $[ - 2,1 ]$

Answer: D

Solution: Từ miền định nghĩa của $^ { y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) }$ ta có: $x > 1$, do đó $A = \{ x \mid x > 1 \} , ~ \Phi _ { k } A = \{ x \mid x \leq 1 \}$, Từ $x ^ { 2 } - x - 6 \leq 0$ ta có: $- 2 \leq x \leq 3$ , do đó $B = \{ x \mid - 2 \leq x \leq 3 \}$ , do đó $\left( \tilde { 0 } _ { R } A \right) \mid B = [ - 2,1 ]$ ,

Question 4: 4. Nếu đã biết $a > b > 0 , c > d$, thì kết luận nào sau đây là đúng?

4. Nếu đã biết $a > b > 0 , c > d$, thì kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. A. $a c > b d$
  • B. B. $a + c > b + d$
  • C. C. $a c > b c$
  • D. D. $a - c > b - d$

Answer: B

Solution: $\because a > b , c > d , \therefore a + c > b + d$ .

Question 5: 5. Nếu $a < b$, thì bất đẳng thức sau đây chắc chắn đúng là ( )

5. Nếu $a < b$, thì bất đẳng thức sau đây chắc chắn đúng là ( )

  • A. A. $| a | < | b |$
  • B. B. $\frac { 1 } { a } < \frac { 1 } { b }$
  • C. C. $a < 2 b$
  • D. D. $2 a < 2 b$

Answer: D

Solution: Tùy chọn A, khi $a = - 1 , b = 0$ thì thỏa mãn $a < b$ nhưng không thỏa mãn $| a | < | b | , \mathrm { A }$ là sai; Tùy chọn B, khi $a = - 2 , b = - 1$ , thỏa mãn $a < b$ , nhưng không thỏa mãn $\frac { 1 } { a } < \frac { 1 } { b }$ , lỗi B; Tùy chọn C, khi ${ } ^ { a = - 2 , b = - 1 }$ , thỏa mãn $^ { a < b }$ , nhưng lúc này ${ } ^ { a = 2 b }$ , C sai; Tùy chọn D, vì $a < b$ , từ tính chất bất đẳng thức có thể suy ra $2 a < 2 b$ , D đúng.

Question 6: 6. Cho tập hợp $A = \{ x \mid x = 3 k - 1 , k \in \mathbf { N } \}$ và tập hợp $B = \left\{ x \mid -...

6. Cho tập hợp $A = \{ x \mid x = 3 k - 1 , k \in \mathbf { N } \}$ và tập hợp $B = \left\{ x \mid - x ^ { 2 } + 2 x + 24 \geq 0 \right\}$, thì $A \cap B =$()

  • A. A. $\{ - 4 , - 1,2,5 \}$
  • B. B. $\{ - 1,2,5 \}$
  • C. C. $\{ 2,5 \}$
  • D. D. $\{ - 4 , - 1,2 \}$

Answer: B

Solution: Do $A = \{ x \mid x = 3 k - 1 , k \in \mathbf { N } \} , B = \left\{ x \mid - x ^ { 2 } + 2 x + 24 \geq 0 \right\} = \{ x \mid - 4 \leq x \leq 6 \}$, nên $A \cap B = \{ - 1,2,5 \}$,

Question 7: 8. Đã biết tập hợp $A = \left\{ * x ^ { 2 } - 2 x - 3 < 0 \right\} , B = \left\{ * x ^ { 2 } - 4 x <...

8. Đã biết tập hợp $A = \left\{ * x ^ { 2 } - 2 x - 3 < 0 \right\} , B = \left\{ * x ^ { 2 } - 4 x < 0 , x \in \mathbf { Z } \right\}$, thì $A \cap B =$

  • A. A. $\{ 2,3,4 \}$
  • B. B. $\{ 1,2 \}$
  • C. C. $\{ 0,1,2 \}$
  • D. D. $\{ 1,2,3 \}$

Answer: B

Solution: $A = \left\{ * x ^ { 2 } - 2 x - 3 < 0 \right\} = \{ * - 1 < x < 3 \} , B = \left\{ * x ^ { 2 } - 4 x < 0 , x \in \mathbf { Z } \right\} = \{ 1,2,3 \}$ , vì vậy $A \cap B = \{ 1,2 \}$ .

Question 8: 9. Đã biết tập hợp $M = \{ - 5 , - 2,0,3 \} , N = \left\{ x \mid x ^ { 2 } + 2 x - 8 < 0 \right\}$, ...

9. Đã biết tập hợp $M = \{ - 5 , - 2,0,3 \} , N = \left\{ x \mid x ^ { 2 } + 2 x - 8 < 0 \right\}$, thì $M \cap N =$

  • A. A. $\{ - 5 , - 2 \}$
  • B. B. $\{ - 2,0 \}$
  • C. C. $\{ 0,3 \}$
  • D. D. $\{ - 2,3 \}$

Answer: B

Solution: $\because N = \{ x \mid ( x + 4 ) ( x - 2 ) < 0 \} = \{ x \mid - 4 < x < 2 \} , \therefore M \cap N = \{ - 2,0 \}$ .

Question 9: 10. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 4 < 0 \right\} , B = \{ x \mid x + 1 > 0 \}$, th...

10. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 4 < 0 \right\} , B = \{ x \mid x + 1 > 0 \}$, thì $A \cup B =$

  • A. A. $( - 2 , + \infty )$
  • B. B. $( - 1,2 )$
  • C. C. $( - 2,2 )$
  • D. D. ( $- 2 , - 1$ )

Answer: A

Solution:

Question 10: 11. Cho tập hợp $A = \left\{ x \in N \quad x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0 \right\}$, số lượng tập hợp co...

11. Cho tập hợp $A = \left\{ x \in N \quad x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0 \right\}$, số lượng tập hợp con thực sự của tập hợp $A$ là

  • A. A. 32
  • B. B. 31
  • C. C. 16
  • D. D. 15

Answer: D

Solution: Giải thích: Theo ý nghĩa của đề bài, ta có $A = \left\{ x \in N \quad x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0 \right\} = \{ x \in N - 1 \leq x \leq 3 \} = \{ 0,1,2,3 \}$, và tập con thực của nó có $2 ^ { 4 } - 1 = 15$ phần tử.

Question 11: 12. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - x - 6 < 0 \right\} , B = \{ x \mid x > 0 \}$, th...

12. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - x - 6 < 0 \right\} , B = \{ x \mid x > 0 \}$, thì $A \cap B =$

  • A. A. $\{ x \mid - 2 < x < 3 \}$
  • B. B. $\{ x \mid 0 < x < 3 \}$
  • C. C. $\{ x \mid - 3 < x < 2 \}$
  • D. D. $\{ x \mid 0 < x < 2 \}$

Answer: B

Solution: Vì $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - x - 6 < 0 \right\} = \{ x \mid - 2 < x < 3 \} , B = \{ x \mid x > 0 \}$, nên $A \cap B = \{ x \mid 0 < x < 3 \}$,

Question 12: 13. Trong các bất đẳng thức sau, tập nghiệm là $R$ là

13. Trong các bất đẳng thức sau, tập nghiệm là $R$ là

  • A. A. $x ^ { 2 } + 4 x + 4 > 0$
  • B. B. $\sqrt { x ^ { 2 } } > 0$
  • C. C. $\left( \frac { 1 } { 2 } \right) ^ { x } + 1 > 0$
  • D. D. $- x ^ { 2 } + 2 x - 1 > 0$

Answer: C

Solution: Từ $x ^ { 2 } + 4 x + 4 = ( x + 2 ) ^ { 2 } > 0$, tập hợp giải là $\{ x \mid x \neq - 2 \}$, do đó A không đúng; Từ $\sqrt { x ^ { 2 } } = x \mid > 0$, tập hợp giải là $\{ x \mid x \neq 0 \}$, do đó B không đúng; Theo $\left( \frac { 1 } { 2 } \right) ^ { x } > 0$, thì $\left( \frac { 1 } { 2 } \right) ^ { x } + 1 > 1 > 0$ luôn đúng trong $x \in \mathrm { R }$, do đó C là đúng; Theo $- x ^ { 2 } + 2 x - 1 = - ( x - 1 ) ^ { 2 } > 0$, không có giải pháp, do đó D là sai.

Question 13: 14. Đồ thị của hàm $f ( x )$ được hiển thị trong hình. Giả sử đạo hàm của $f ( x )$ là $f ^ { \prime...

14. Đồ thị của hàm $f ( x )$ được hiển thị trong hình. Giả sử đạo hàm của $f ( x )$ là $f ^ { \prime } ( x )$, thì tập nghiệm của $\frac { f ^ { \prime } ( x ) } { f ( x ) } > 0$ là ![](/images/questions/inequality/image-002.jpg).

  • A. A. $( 1,6 )$
  • B. B. $( 1,4 )$
  • C. C. $( - \infty , 1 )$
  • D. D. $( 1,4 ) \cup ( 6 , + \infty )$

Answer: D

Solution: Từ $\frac { f ^ { \prime } ( x ) } { f ( x ) } > 0$ ta có $f ^ { \prime } ( x ) , f ( x )$ cùng dấu. Từ đồ thị ta thấy khi $x \in ( - \infty , 4 )$ thì $f ( x )$ tăng đều, $f ^ { \prime } ( x ) > 0$ ; Khi $x \in ( 4 , + \infty )$ , khi đó, $f ( x )$ giảm dần, $f ^ { \prime } ( x ) < 0$ do đó khi $x \in ( 1,4 )$ , $f ^ { \prime } ( x ) > 0 , f ( x ) > 0 , \frac { f ^ { \prime } ( x ) } { f ( x ) } > 0$ ; Khi $x \in ( 6 , + \infty )$ , $f ^ { \prime } ( x ) < 0 , f ( x ) < 0 , \frac { f ^ { \prime } ( x ) } { f ( x ) } > 0$ . Tóm lại, tập hợp giải của $\frac { f ^ { \prime } ( x ) } { f ( x ) } > 0$ là $( 1,4 ) \cup ( 6 , + \infty )$ .

Question 14: 15. Đã biết ${ } _ { a } , b , c \in \mathbf { R }$ và $a \neq 0$, thì về bất đẳng thức $\log _ { \f...

15. Đã biết ${ } _ { a } , b , c \in \mathbf { R }$ và $a \neq 0$, thì về bất đẳng thức $\log _ { \frac { 1 } { 2 } } \left( a x ^ { 2 } + b x + c \right) > 0$ của ${ } _ { x }$, tập hợp các giải pháp không thể là ( )

  • A. A. R
  • B. B. $( - 2 , - 1 ) \cup ( 2,3 )$
  • C. C. $( - 2 , - 1 )$
  • D. D. $\theta$

Answer: A

Solution: $a , b , c \in \mathbf { R }$ và $a \neq 0$, bất đẳng thức $\log _ { \frac { 1 } { 2 } } \left( a x ^ { 2 } + b x + c \right) > 0 \Leftrightarrow 0 < a x ^ { 2 } + b x + c < 1$ liên quan đến $x$ (1), khi $a = 1 , b = c = 3$ , tập hợp giải của bất đẳng thức (1) là ${ } ^ { ( - 2 , - 1 ) }$ , loại trừ C ; khi $a = \frac { 1 } { 4 } , ~ b = - \frac { 1 } { 4 } , ~ c = - \frac { 1 } { 2 }$ , tập hợp giải của bất đẳng thức (1) là $( - 2 , - 1 ) \cup ( 2,3 )$ , loại trừ B ; Khi $a = - 1 , ~ b = 3 , ~ c = - 3$ , $a x ^ { 2 } + b x + c < 0$ luôn đúng, tập hợp giải của bất đẳng thức (1) là $\oslash$ , loại trừ D.

Question 15: 16. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0 \right\} , B = \{ x \mid 0 < x \l...

16. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0 \right\} , B = \{ x \mid 0 < x \leq 4 \}$, thì $A \cup B = ( )$

  • A. A. $[ - 1,4 ]$
  • B. B. $( 0,3 ]$
  • C. C. $( - 1,0 ] \cup ( 1,4 ]$
  • D. D. $( - 1,0 ) \cup ( 1,4 ]$

Answer: A

Solution: Giải: Từ $x ^ { 2 } - 2 x - 3 \leq 0$, ta có $( x + 1 ) ( x - 3 ) \leq 0 , - 1 \leq x \leq 3$, do đó $A = \{ x \mid - 1 \leq x \leq 3 \}$, vì $B = \{ x \mid 0 < x \leq 4 \}$, nên $A \cup B = \{ x \mid - 1 \leq x \leq 4 \}$,

Question 16: 17. Như hình vẽ, cho biết $R$ là tập hợp các số thực, tập hợp $A = \{ x \mid 1 < x < 2 \} , ~ B = \l...

17. Như hình vẽ, cho biết $R$ là tập hợp các số thực, tập hợp $A = \{ x \mid 1 < x < 2 \} , ~ B = \left\{ x \left\lvert \, \frac { 2 x - 3 } { x } < 0 \right. \right\}$, thì tập hợp được biểu diễn bởi phần bóng mờ là ( ) ![](/images/questions/inequality/image-003.jpg)

  • A. A. $[ 0,1 ]$
  • B. B. $( 0,1 ]$
  • C. C. $( 0,1 )$
  • D. D. $[ 0,1 )$

Answer: B

Solution: Từ $\frac { 2 x - 3 } { x } < 0$, ta có: $0 < x < \frac { 3 } { 2 }$, tức là $B = \left\{ x \left\lvert \, 0 < x < \frac { 3 } { 2 } \right. \right\}$. Phần bóng trong đồ thị Venn biểu thị $\left( \mathrm { x } _ { \mathrm { R } } A \right) \cap B = \{ x \mid 0 < x \leq 1 \}$.

Question 17: 18. Về bất đẳng thức $x$, tập hợp các giải pháp của bất đẳng thức $a x - b > 0$ là $\{ x \mid x > 1 ...

18. Về bất đẳng thức $x$, tập hợp các giải pháp của bất đẳng thức $a x - b > 0$ là $\{ x \mid x > 1 \}$, thì tập hợp các giải pháp của bất đẳng thức $x$ là ( ).

  • A. A. $\left\{ x \mid x < - 1 _ { \text {或 } } x > 3 \right\}$
  • B. B. $\{ x \mid - 1 < x < 3 \}$
  • C. C. $\{ x \mid 1 < x < 3 \}$
  • D. D. $\left\{ x \mid x < 1 \right.$ hoặc $\left. ^ { x > 3 } \right\}$

Answer: B

Solution: Vì tập hợp nghiệm của bất đẳng thức $a x - b > 0$ là $\{ x \mid x > 1 \}$, nên ${ } _ { a > 0 } , ~ \frac { b } { a } = 1$, do đó bất đẳng thức về $x$ $( a x + b ) ( x - 3 ) < 0$ có thể chuyển đổi thành $a \left( x + \frac { b } { a } \right) ( x - 3 ) < 0$ , tức là $( x + 1 ) ( x - 3 ) < 0$ , giải được $- 1 < x < 3$ , do đó tập hợp các giải pháp của bất đẳng thức $( a x - b ) ( x - 3 ) < 0$ là $\{ x \mid - 1 < x < 3 \}$ .

Question 18: 19. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid \log _ { 2 } x < 1 \right\} , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } \...

19. Đã biết tập hợp $A = \left\{ x \mid \log _ { 2 } x < 1 \right\} , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } \geq x \right\}$, thì $A \cap B =$

  • A. A. $( 0,2 )$
  • B. B. $( 1,2 )$
  • C. C. $[ 1,2 )$
  • D. D. $[ 1 , + \infty )$

Answer: C

Solution: Vì $A = \left\{ x \mid \log _ { 2 } x < 1 \right\} = ( 0,2 ) , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } \geq x \right\} = ( - \infty , 0 ] \cup [ 1 , + \infty )$, do đó, $A \cap B = [ 1,2 )$.

Question 19: 20. Nếu $0 < a < b , m > 0$, thì mối quan hệ bất đẳng thức nào sau đây là đúng?

20. Nếu $0 < a < b , m > 0$, thì mối quan hệ bất đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A. A. $\frac { a } { b } < \frac { a + m } { b + m }$
  • B. B. $\frac { a } { b } < \frac { a - m } { b - m }$
  • C. C. $\frac { a } { b } > \frac { a + m } { b + m }$
  • D. D. $\frac { a } { b } > \frac { a - m } { b - m }$

Answer: A

Solution: Đối với AC, từ $0 < a < b , m > 0$, ta có $\frac { a } { b } - \frac { a + m } { b + m } = \frac { a ( b + m ) - b ( a + m ) } { b ( b + m ) } = \frac { ( a - b ) m } { b ( b + m ) } < 0$, do đó $\frac { a } { b } < \frac { a + m } { b + m }$, A đúng, C sai; Đối với B, khi ${ } _ { b = m }$ thì không có ý nghĩa; nếu ${ } _ { b \neq m }$ , lấy ${ } _ { a = m }$ , thì $\frac { a } { b } > 0 = \frac { a - m } { b - m } , ~ \mathrm {~B}$ sai; Đối với D, khi $b = m$ thì không có ý nghĩa; nếu $b \neq m$ , lấy $a = 1 , b = 2 , m = 3$ , thì $\frac { a } { b } = \frac { 1 } { 2 } < 2 = \frac { a - m } { b - m }$ , D sai. Do đó, chọn: A

Question 20: 21. Nếu "$\exists x \in R , x ^ { 2 } + a x + a \leq 0$" là một mệnh đề đúng, thì phạm vi giá trị củ...

21. Nếu "$\exists x \in R , x ^ { 2 } + a x + a \leq 0$" là một mệnh đề đúng, thì phạm vi giá trị của số thực $a$ là

  • A. A. $\left[ \begin{array} { l l } 0 & 4 \end{array} \right]$
  • B. B. $( - \infty , 0 ] \cup [ 4 , + \infty )$
  • C. C. $( - 40 )$
  • D. D. $( - \infty , 0 ) \cup ( 4 , + \infty )$

Answer: B

Solution: Nếu "$\exists x \in R , x ^ { 2 } + a x + a \leq 0$" là một mệnh đề đúng, thì hàm bậc hai một biến tương ứng và trục $x$ có điểm giao nhau, $\Delta = a ^ { 2 } - 4 a \geq 0$, giải được $a \leq 0$ hoặc $a \geq 4$.

Question 21: 22. Đặt tập hợp $A = \left\{ x \left\lvert \, \frac { x + 1 } { x - 1 } \leq 0 \right. \right\} , B ...

22. Đặt tập hợp $A = \left\{ x \left\lvert \, \frac { x + 1 } { x - 1 } \leq 0 \right. \right\} , B = \left\{ y \mid y = 2 ^ { x } , x \in A \right\}$, thì $A \cap B =$

  • A. A. $( 0,1 )$
  • B. B. ( $- 1,2$ )
  • C. C. $( 1 , + \infty )$
  • D. D. $\left[ \frac { 1 } { 2 } , 1 \right)$

Answer: D

Solution: $\because$ tập hợp $A = \left\{ x \left\lvert \, \frac { x + 1 } { x - 1 } \leq 0 \right. \right\} , \therefore$ tập hợp $A = \{ x \mid - 1 \leq x < 1 \}$ , $\therefore B = \left\{ y \mid y = 2 ^ { x } , x \in A \right\} = \left\{ y \left\lvert \, \frac { 1 } { 2 } \leq y < 2 \right. \right\} , \therefore A \cap B = \left[ \frac { 1 } { 2 } , 1 \right)$.

Question 22: 23. Đã biết tập hợp $A = ( 2,5 ] , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 11 x + 10 < 0 \right\}$, thì $\lef...

23. Đã biết tập hợp $A = ( 2,5 ] , B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 11 x + 10 < 0 \right\}$, thì $\left( \AA _ { \mathrm { R } } A \right) \mid B =$

  • A. A. $[ 5,10 )$
  • B. B. $( 1,2 ] \cup ( 5,10 )$
  • C. C. $( - \infty , 2 ] \cup ( 5 , + \infty )$
  • D. D. $( 1,2 ) \cup ( 5,10 )$

Answer: B

Solution: Vì $B = \left\{ x \mid x ^ { 2 } - 11 x + 10 < 0 \right\} = ( 1,10 ) , \overrightarrow { \mathrm { c } } _ { \mathrm { k } } A = ( - \infty , 2 ] \cup ( 5 , + \infty )$, do đó, $\left( { \underset { \mathbf { q } } { \mathbf { q } } } _ { \mathbf { k } } A \right) \cap B = ( 1,2 ] \cup ( 5,10 )$.

Question 23: 24. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $m x ^ { 2 } + n x + 3 > 0$ là $\{ x \mid - 1 < x < 3 \...

24. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $m x ^ { 2 } + n x + 3 > 0$ là $\{ x \mid - 1 < x < 3 \}$, thì tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $n x ^ { 2 } - m x - 1 < 0$ là

  • A. A. $\{ x \mid - 1 < x < 3 \}$
  • B. B. $\{ x \mid - 3 < x < 2 \}$
  • C. C. $\left\{ x \left\lvert \, - 1 < x < \frac { 1 } { 2 } \right. \right\}$
  • D. D. $\{ x \mid - 3 < x < 1 \}$

Answer: C

Solution: Vì tập hợp nghiệm của bất đẳng thức $m x ^ { 2 } + n x + 3 > 0$ là $\{ x \mid - 1 < x < 3 \}$, nên hai nghiệm của phương trình $m x ^ { 2 } + n x + 3 = 0$ lần lượt là -1 và 3. Vì vậy, $\left\{ \begin{array} { l } - 1 + 3 = - \frac { n } { m } \\ - 1 \times 3 = \frac { 3 } { m } \\ m < 0 \end{array} \right.$ , ta có: $\left\{ \begin{array} { l } m = - 1 \\ n = 2 \end{array} \right.$ , thay vào bất đẳng thức $n x ^ { 2 } - m x - 1 < 0$ , tức là $2 x ^ { 2 } + x - 1 < 0$ , tức là $( 2 x - 1 ) ( x + 1 ) < 0$ Giải được: $- 1 < x < \frac { 1 } { 2 }$ , do đó tập hợp các giải của bất đẳng thức là $\left\{ x \left\lvert \, - 1 < x < \frac { 1 } { 2 } \right. \right\}$ .

Question 24: 25. Đã biết tập hợp $A = \left\{ * x ^ { 2 } - x - 2 < 0 \right\} , B = \left\{ * y = x ^ { 2 } , x ...

25. Đã biết tập hợp $A = \left\{ * x ^ { 2 } - x - 2 < 0 \right\} , B = \left\{ * y = x ^ { 2 } , x \in A \right\}$, thì $A \cap B =$

  • A. A. $( 0,2 )$
  • B. B. $[ 0,2 )$
  • C. C. $( 1,4 )$
  • D. D. $[ 1,4 )$

Answer: B

Solution: Vì $x ^ { 2 } - x - 2 < 0$, nên $( x + 1 ) ( x - 2 ) < 0$, tức là $- 1 < x < 2$, nên $A = \{ * - 1 < x < 2 \}$, vì $y = x ^ { 2 } , x \in A$, nên khi $x = 0 , y _ { \text {min } } = 0$, khi $x = 2 , y = 4$ , nên $0 \leq y < 4$ , $\therefore B = \{ \psi 0 \leq y < 4 \} , \therefore A \cap B = [ 0,2 )$

Question 25: 26. Đã biết tập hợp $A = \{ x \mid \geq 0 \} , B = \{ x \mid ( x + 1 ) ( x - 5 ) < 0 \}$ thì $A \cap...

26. Đã biết tập hợp $A = \{ x \mid \geq 0 \} , B = \{ x \mid ( x + 1 ) ( x - 5 ) < 0 \}$ thì $A \cap B =$ 5)

  • A. A. $[ - 1,4 )$
  • B. B. $[ 0,5 )$
  • C. C. $[ 1,4 ]$
  • D. D. $[ - 4 , - 1 ) \cup [ 4$ ,

Answer: B

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài, ta có $B = \{ x \mid - 1 < x < 5 \}$, do đó $A \cap B = \{ x \mid \geq 0 \} \cap \{ x \mid - 1 < x < 5 \} = [ 0,5 )$. Chọn B.

Question 26: 27. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $x ^ { 2 } + p x + q < 0$ là $\left( - \frac { 1 } { 2 ...

27. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $x ^ { 2 } + p x + q < 0$ là $\left( - \frac { 1 } { 2 } , \frac { 1 } { 3 } \right)$, thì tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $q x ^ { 2 } + p x + 1 > 0$ là ( ).

  • A. A. $( - 3,2 )$
  • B. B. (- 2,3)
  • C. C. $\left( - \frac { 1 } { 3 } , \frac { 1 } { 2 } \right)$
  • D. D. $\mathbf { R }$

Answer: B

Solution: Theo đề bài: $- \frac { 1 } { 2 } , \frac { 1 } { 3 }$ là hai nghiệm thực của phương trình $x ^ { 2 } + p x + q = 0$, thì $\left\{ \begin{array} { l } - \frac { 1 } { 2 } + \frac { 1 } { 3 } = - p \\ \frac { 1 } { 2 } \times \frac { 1 } { 3 } = q \end{array} \right.$ , giải được $p = \frac { 1 } { 6 } , q = - \frac { 1 } { 6 }$ , thì bất đẳng thức $q x ^ { 2 } + p x + 1 > 0$ , tức là $- \frac { 1 } { 6 } x ^ { 2 } + \frac { 1 } { 6 } x + 1 > 0$ , tức là $x ^ { 2 } - x - 6 < 0$ , giải được $- 2 < x < 3$ , do đó tập hợp giải của bất đẳng thức $q x ^ { 2 } + p x + 1 > 0$ là $( - 2,3 )$ .

Question 27: 28. Cho tập hợp $U = \mathrm { R }$ và tập hợp $A = \{ x \mid \sqrt { x + 3 } > 2 \} , B = \left\{ y...

28. Cho tập hợp $U = \mathrm { R }$ và tập hợp $A = \{ x \mid \sqrt { x + 3 } > 2 \} , B = \left\{ y \mid y = x ^ { 2 } + 2 \right\}$, thì $A \cap ($ $B )$ bằng

  • A. A. R
  • B. B. $( 1,2 ]$
  • C. C. $( 1,2 )$
  • D. D. $[ 2 , + \infty )$

Answer: C

Solution: Giải bất phương trình $\sqrt { x + 3 } > 2$ ta được: $x > 1$ , tức là $A = ( 1 , + \infty ) , x \in \mathrm { R } , y = x ^ { 2 } + 2 \geq 2$ , tức là $B = [ 2 , + \infty )$ , do đó ta có $\Phi _ { J } B = ( - \infty , 2 )$ , nên $A \cap \left( \Phi _ { U } B \right) = ( 1,2 )$ .

Question 28: 29. Trong các mệnh đề sau, $q$ là điều kiện cần thiết của $p$ là ( )

29. Trong các mệnh đề sau, $q$ là điều kiện cần thiết của $p$ là ( )

  • A. A. $p : A \cap B = A , q : A \subseteq B$
  • B. B. $p : x ^ { 2 } - 2 x - 3 = 0 , q : x = - 1$
  • C. C. $p : | x | < 1 , q : x < 0$
  • D. D. $p : x ^ { 2 } > 2 , q : x > 2$

Answer: A

Solution: Đối với $\mathrm { A } , p : A \cap B = A \Rightarrow q : A \subseteq B$, do đó A đúng; Đối với B, $p : x ^ { 2 } - 2 x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 _ { \text {或 } } x = 3$ , do đó B sai; Đối với C, $p : | x | < 1 \Leftrightarrow - 1 < x < 1$ , do đó C sai ; Đối với D, $p : x ^ { 2 } > 2 \Leftrightarrow x > \sqrt { 2 }$ hoặc $^ { x } < - \sqrt { 2 }$ , do đó D sai.

Question 29: 30. Nếu ${ } _ { x \in \mathbf { R } }$ thì "$0 < x < 1$" là "$\frac { 1 } { x } > 1$", điều kiện nà...

30. Nếu ${ } _ { x \in \mathbf { R } }$ thì "$0 < x < 1$" là "$\frac { 1 } { x } > 1$", điều kiện nào là đúng?

  • A. A. Hoàn toàn không cần thiết
  • B. B. Không đủ cần thiết
  • C. C. đủ và cần
  • D. D. Không đầy đủ và không cần thiết

Answer: C

Solution: Khi $0 < x < 1$ thì $\frac { 1 } { x } > 1$ đúng, khi $\frac { 1 } { x } > 1$ thì $\frac { 1 - x } { x } > 0$ đúng, do đó $0 < x < 1$ đúng, thì " $0 < x < 1$" là điều kiện cần và đủ để "$\frac { 1 } { x } > 1$" thành lập.

Question 30: 31. Định nghĩa của hàm $f ( x ) = \log _ { \pi } \left( \frac { 2 x + 3 } { x - 1 } - 1 \right)$ là ...

31. Định nghĩa của hàm $f ( x ) = \log _ { \pi } \left( \frac { 2 x + 3 } { x - 1 } - 1 \right)$ là ( )

  • A. A. $\left\{ x | x \rangle 1 _ { \text {或 } } x < - 4 \right\}$
  • B. B. $\{ x - 4 < x < 1 \}$
  • C. C. $\{ * x \neq 1 \}$
  • D. D. $\{ * x > - 4$ và $x \neq 1 \}$

Answer: A

Solution: Từ đề bài biết $\frac { 2 x + 3 } { x - 1 } - 1 > 0$, ta giải được $x > 1$ hoặc $x < - 4$, tức là tập xác định của hàm $f ( x )$ là $\{ * x > 1$ hoặc $x < - 4 \}$.

Question 31: 32. Đặt tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } \leq x \right\} , B = \left\{ x \left\lvert \, \frac {...

32. Đặt tập hợp $A = \left\{ x \mid x ^ { 2 } \leq x \right\} , B = \left\{ x \left\lvert \, \frac { 1 } { x } \geq 1 \right. \right\}$, thì $A \cap B = ( \quad )$

  • A. A. $( 0,1 ]$
  • B. B. $[ 0,1 ]$
  • C. C. $( - \infty , 1 ]$
  • D. D. $( - \infty , 0 ) \cup ( 0,1 ]$

Answer: A

Solution: Giải bất phương trình $x ^ { 2 } \leq x$ ta được: $A = \{ x \mid 0 \leq x \leq 1 \}$, giải bất phương trình $\frac { 1 } { x } \geq 1$ ta được $B = \{ x \mid 0 < x \leq 1 \}$, kết hợp với định nghĩa giao của tập hợp ta có $A \cap B = ( 0,1 ]$.

Question 32: 33. Nếu hai số thực dương $x , y$ thỏa mãn $x ( 1 + \ln x ) = y \mathrm { e } ^ { y - 1 }$, hãy cho ...

33. Nếu hai số thực dương $x , y$ thỏa mãn $x ( 1 + \ln x ) = y \mathrm { e } ^ { y - 1 }$, hãy cho các bất đẳng thức sau: (1) $y < x < 1$; (2) $1 < x < y$; (3) $1 < y < x$ ; (4) $y < 1 < x$ . Số lượng có thể đúng là ( )

  • A. A. 0
  • B. B. 1
  • C. C. 2
  • D. D. 3

Answer: C

Solution: $x ( 1 + \ln x ) = y \mathrm { e } ^ { y - 1 } \Rightarrow y \mathrm { e } ^ { y - 1 } = ( 1 + \ln x ) \mathrm { e } ^ { 1 + \ln x - 1 }$, Hàm tạo $f ( y ) = y \mathrm { e } ^ { y } ( y > 0 ) \Rightarrow f ^ { \prime } ( y ) = ( y + 1 ) \mathrm { e } ^ { y } > 0$ , do đó hàm $f ( y )$ là hàm tăng trên tập hợp các số thực dương, vì $x$ là số thực dương, nên từ $x ( 1 + \ln x ) = y \mathrm { e } ^ { y - 1 } \Rightarrow 1 + \ln x > 0$ , do đó từ ${ } ^ { y \mathrm { e } ^ { y - 1 } } = ( 1 + \ln x ) \mathrm { e } ^ { 1 + \ln x - 1 } \Rightarrow f ( y ) = f ( 1 + \ln x ) \Rightarrow y = 1 + \ln x$ , cho $g ( y ) = 1 + \ln y - y \Rightarrow g ^ { \prime } ( y ) = \frac { 1 - y } { y }$ , khi $y > 1$ , $g ^ { \prime } ( y ) < 0 , g ( y )$ giảm dần, khi $0 < y < 1 _ { \text {时 } , ~ } g ^ { \prime } ( y ) > 0 , g ( y )$ tăng dần, vì vậy $g ( y ) _ { \text {max } } = g ( 1 ) = 0$ , do đó có $1 + \ln y - y \leq 0 \Rightarrow \ln y + 1 \leq y$ , và $y = 1 + \ln x$ , vì vậy $y \leq x$ , khi và chỉ khi $y = x = 1$ khi lấy dấu bằng, khi $x \neq 1$ , $y = 1 + \ln x < x$ , từ trên có thể biết, $y < x < 1$ , hoặc $1 < y < x$ , nên chọn: C [Điểm mấu chốt]Điểm mấu chốt: Biến đổi hàm số của phương trình, sử dụng tính chất của đạo hàm là chìa khóa để giải bài toán. 34. D [Kiến thức]Xác định tham số từ giải của phương trình bậc hai một ẩn, giải phương trình bậc hai một ẩn không chứa tham số [Phân tích]Chuyển đổi bất đẳng thức thành $( x - a ) ( x - 1 ) < 0$ , chia thành hai trường hợp $a > 1$ và $a < 1$ để thảo luận, tìm tập hợp giải của bất đẳng thức, kết hợp ý nghĩa của bài toán và phương pháp biểu diễn tập hợp, có thể giải được. [Giải thích chi tiết]Theo ý nghĩa của bài toán, bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ có thể chuyển thành $( x - a ) ( x - 1 ) < 0$ , khi $a > 1$ , bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) _ { x + a < 0 }$ tập hợp giải là $( 1 , a )$ Để tập hợp giải của bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ có chính xác 3 số nguyên, thì $4 < a \leq 5$ ; Khi $a < 1$ , tập hợp giải của bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ là $( a , 1 )$ Để tập hợp giải của bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ có chính xác 3 số nguyên, thì $- 3 \leq a < - 2$ , Tóm lại, phạm vi giá trị của số thực ${ } ^ { a }$ là $[ - 3 , - 2 ) \cup ( 4,5 ]$ . Do đó, chọn: D. [Điểm nhấn]Câu hỏi này chủ yếu kiểm tra cách giải bất đẳng thức bậc hai một ẩn và ứng dụng của nó, trong đó, việc ghi nhớ cách giải bất đẳng thức bậc hai một ẩn và kết hợp mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp là chìa khóa để giải câu hỏi, tập trung kiểm tra khả năng tính toán và giải quyết vấn đề.

Question 33: 34. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ liên quan đến $x$ chí...

34. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $x ^ { 2 } - ( a + 1 ) x + a < 0$ liên quan đến $x$ chính xác có 3 số nguyên, thì khoảng giá trị của số thực ${ } ^ { a }$ là

  • A. A. $( 4,5 )$
  • B. B. $( - 3 , - 2 ) \cup ( 4,5 )$
  • C. C. $( 4,5 ]$
  • D. D. $[ - 3 , - 2 ) \cup ( 4,5 ]$

Answer: D

Solution:

Question 34: 35. Nếu điểm giao nhau của đường thẳng $P ( 1 , - 1 )$ và đường thẳng $y = - 2 x + 3$ nằm trong góc ...

35. Nếu điểm giao nhau của đường thẳng $P ( 1 , - 1 )$ và đường thẳng $y = - 2 x + 3$ nằm trong góc phần tư thứ nhất, thì khoảng giá trị của hệ số góc của đường thẳng $l$ là

  • A. A. $( - 4,2 )$
  • B. B. $( - \infty , - 4 ] \cup [ 2 , + \infty )$
  • C. C. $( - \infty , - 4 ) \cup ( 2 , + \infty )$
  • D. D. $( - \infty , - 2 ) \cup ( 2 , + \infty )$

Answer: C

Solution: Nếu đường thẳng $l$ có độ dốc, thì đặt độ dốc của đường thẳng $l$ là $k$, thì phương trình $l$ là: $y + 1 = k ( x - 1 )$. Kết hợp với $y = - 2 x + 3$ để được: $\left\{ \begin{array} { l } y - k x = - ( k + 1 ) \\ y + 2 x = 3 \end{array} \right.$ , giải được $\left\{ \begin{array} { l } x = \frac { k + 4 } { k + 2 } \\ y = \frac { k - 2 } { k + 2 } \end{array} \right.$ , do đó tọa độ điểm giao nhau là $\left( \frac { k + 4 } { k + 2 } , \frac { k - 2 } { k + 2 } \right)$ . Vì nó nằm trong góc phần tư thứ nhất, nên $\left\{ \begin{array} { l } \frac { k + 4 } { k + 2 } > 0 \\ \frac { k - 2 } { k + 2 } > 0 \end{array} \right.$ , giải được $k \in ( - \infty , - 4 ) \cup ( 2 , + \infty )$ .

Question 35: 36. Định nghĩa của hàm $f ( x )$ là $D$, nếu thỏa mãn: (1) $f ( x )$ là hàm đơn điệu trong $D$; (2) ...

36. Định nghĩa của hàm $f ( x )$ là $D$, nếu thỏa mãn: (1) $f ( x )$ là hàm đơn điệu trong $D$; (2) tồn tại $[ a , b ] \subseteq D ( a < b )$ , sao cho giá trị của $f ( x )$ trên ${ } ^ { [ a , b ] }$ cũng là ${ } ^ { [ a , b ] }$ , thì ${ } ^ { y = f ( x ) }$ được gọi là hàm Gauss. Nếu $f ( x ) = k + \sqrt { x - 3 }$ là hàm Gaussian, thì phạm vi giá trị của số thực $k$ là ( )

  • A. A. $\left[ \frac { 11 } { 4 } , 3 \right]$
  • B. B. $\left( \frac { 1 } { 2 } , \frac { 11 } { 4 } \right)$
  • C. C. $\left( \frac { 11 } { 4 } , + \infty \right)$
  • D. D. $\left( \frac { 11 } { 4 } , 3 \right]$

Answer: D

Solution: Vì $f ( x ) = k + \sqrt { x - 3 }$ tăng đơn điệu trên $x \in [ 3 , + \infty )$, theo ý nghĩa của đề bài, ta biết $\left\{ \begin{array} { l } f ( a ) = k + \sqrt { a - 3 } = a \\ f ( b ) = k + \sqrt { b - 3 } = b \end{array} \right.$, do đó hai nghiệm thực không bằng nhau trên $a , b _ { \text {是方程 } } k + \sqrt { x - 3 } = x _ { \text {在 } } x \in [ 3 , + \infty )$, đặt $t = \sqrt { x - 3 } ( t \geq 0 )$, thì $x = t ^ { 2 } + 3 ( t \geq 0 )$, do đó có hai nghiệm thực không bằng nhau trên $t ^ { 2 } - t + 3 - k = 0 _ { \text {在 } } t \in [ 0 , + \infty )$, cho $g ( t ) = t ^ { 2 } - t + 3 - k$ , trục đối xứng $t = \frac { 1 } { 2 }$ , thì $\left\{ \begin{array} { l } g ( 0 ) \geq 0 \\ \Delta = 1 - 4 \times ( 3 - k ) > 0 \end{array} \right.$ , tức là $\left\{ \begin{array} { l } 3 - k \geq 0 \\ 4 k - 11 > 0 \end{array} \right.$ , giải được $\frac { 11 } { 4 } < k \leq 3$ , do đó, phạm vi giá trị của số thực $k$ là $\left( \frac { 11 } { 4 } , 3 \right]$ .

Question 36: 38. Bất đẳng thức ${ } ^ { 2 x ^ { 2 } - a x y + y ^ { 2 } \geq 0 }$ luôn đúng đối với mọi $1 \leq x...

38. Bất đẳng thức ${ } ^ { 2 x ^ { 2 } - a x y + y ^ { 2 } \geq 0 }$ luôn đúng đối với mọi $1 \leq x \leq 2$ và $1 \leq y \leq 3$, thì tập hợp các giá trị của số thực $a$ là

  • A. A. $\{ a \mid a \leq 2 \sqrt { 2 } \}$
  • B. B. $\{ a \mid a \geq 2 \sqrt { 2 } \}$
  • C. C. $\left\{ a \left\lvert \, a \leq \frac { 1 } { 3 } \right. \right\}$
  • D. D. $\left\{ a \left\lvert \, a \leq \frac { 9 } { 2 } \right. \right\}$

Answer: A

Solution: Từ $y \in [ 1,3 ]$, bất đẳng thức $2 x ^ { 2 } - a x y + y ^ { 2 } \geq 0$ được nhân cả hai vế với $\frac { 1 } { y ^ { 2 } }$, bất đẳng thức có thể được chuyển đổi thành: $2 \frac { \partial \ddot { q } } { \partial y } - a \frac { \partial \ddot { \dot { y } } } { \dot { \bar { t } } } 1 ^ { 3 } 0$, đặt $t = \frac { x } { y }$ , thì bất đẳng thức chuyển thành: $2 t ^ { 2 } - a t + 1 \geq 0$ , luôn đúng trên $t \in \left[ \frac { 1 } { 3 } , 2 \right]$ , từ $2 t ^ { 2 } - a t + 1 \geq 0$ có thể thu được ![](/images/questions/inequality/image-004.jpg) Và $2 t + \frac { 1 } { t } \geq 2 \sqrt { 2 t \times \frac { 1 } { t } } = 2 \sqrt { 2 }$ , khi và chỉ khi $t = \frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$ thì lấy dấu bằng, vì vậy khi $t = \frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$ , $2 t + \frac { 1 } { t }$ đạt giá trị nhỏ nhất $2 \sqrt { 2 }$ , do đó có thể thu được $a \leq 2 \sqrt { 2 }$ .

Question 37: 39. Nếu số thực $a , b , c$ thỏa mãn $| a - c | < | b |$, thì bất đẳng thức sau đây nhất định đúng l...

39. Nếu số thực $a , b , c$ thỏa mãn $| a - c | < | b |$, thì bất đẳng thức sau đây nhất định đúng là

  • A. A. $| a | > | b | - | c |$
  • B. B. $| a | < | b | + | c |$
  • C. C. $a > c - b$
  • D. D. $a < b + c$

Answer: B

Solution: Lấy $a = 1 , b = 10 , c = 2$, thỏa mãn $| a - c | < | b |$, trong khi $| a | < | b | - | c |$, tùy chọn $A$ sai; Lấy $a = - 2 , b = - 10 , c = - 4$ , đáp ứng $| a - c | < | b |$ , trong khi $a < c - b$ , tùy chọn $C$ sai ; Lấy $a = - 2 , b = - 10 , c = - 4$ , thỏa mãn $| a - c | < | b |$ , trong khi $a > b + c$ , tùy chọn $D$ sai ; Đối với tùy chọn $B$, từ tính chất của bất đẳng thức giá trị tuyệt đối, có thể thấy $| a - c | \geq | a | - | c |$, Từ ý nghĩa của câu hỏi, có thể thấy $| a - c | < | b |$ , từ tính truyền của bất đẳng thức, có thể thấy $| a | - | c | < | b |$ , tức là $| a | < | b | + | c |$ , lựa chọn $B$ là đúng. Chọn phương án $B$ cho câu hỏi này. [Điểm chính]Câu hỏi này chủ yếu kiểm tra tính chất của bất đẳng thức giá trị tuyệt đối và ứng dụng của nó, nhằm kiểm tra khả năng chuyển đổi và tính toán giải quyết của học sinh. $40 . \mathrm { D }$ [Kiến thức]Tìm số lượng tích của mô-đun đã biết, bất đẳng thức một biến bậc hai luôn đúng trên tập hợp số thực [Phân tích]Trước tiên, dựa trên điều kiện, có thể tính được $a \cdot b = - \frac { 3 } { 2 }$ theo công thức mô hình véc tơ, sau đó chuyển đổi bất đẳng thức luôn đúng thành $36 t ^ { 2 } - 6 k t + 4 k ^ { 2 } - 1 > 0$ đối với bất kỳ số thực nào $t$ luôn đúng, dựa trên điều kiện xác định bất đẳng thức một biến bậc hai luôn đúng để liệt kê bất đẳng thức và giải. [Giải thích chi tiết]Vì $| a - b | = 4$ , nên $| a - b | ^ { 2 } = ( a - b ) ^ { 2 } = a ^ { 2 } + b ^ { 2 } - 2 a \cdot b = | a | ^ { 2 } + | b | ^ { 2 } - 2 a \cdot b = 16$ , tức là $4 + 9 - 2 a \cdot b = 16$ , nên $a \cdot b = - \frac { 3 } { 2 }$ , nên $| k a + 2 t b | ^ { 2 } = k ^ { 2 } a ^ { 2 } + 4 t ^ { 2 } b ^ { 2 } + 4 k t a \cdot b = k ^ { 2 } | a | ^ { 2 } + 4 t ^ { 2 } | b | ^ { 2 } + 4 k t a \cdot b = 4 k ^ { 2 } + 36 t ^ { 2 } - 6 k t$ Vì đối với bất kỳ số thực nào $t , | k a + 2 t b | > 1 ( k > 0 )$ luôn đúng, nên $36 t ^ { 2 } - 6 k t + 4 k ^ { 2 } - 1 > 0$ đối với bất kỳ số thực nào $t$ luôn đúng, nên chỉ cần $\Delta = 36 k ^ { 2 } - 144 \left( 4 k ^ { 2 } - 1 \right) < 0$ , vì $k > 0$ , nên giải được $k > \frac { 2 \sqrt { 15 } } { 15 }$ .

Question 38: 40. Cho biết $| a | = 2 , | b | = 3 , | a - b | = 4$, nếu đối với bất kỳ số thực nào $t , | k a + 2 ...

40. Cho biết $| a | = 2 , | b | = 3 , | a - b | = 4$, nếu đối với bất kỳ số thực nào $t , | k a + 2 t b | > 1 ( k > 0 )$ luôn đúng, thì phạm vi giá trị của $k$ là ( ) Bài tập Toán lớp 12 ngày 29 tháng 10 năm 2025

  • A. A. $( 0 , \sqrt { 3 } )$
  • B. B. $\left( 0 , \frac { \sqrt { 3 } } { 3 } \right)$
  • C. C. $[ \sqrt { 3 } , + \infty )$
  • D. D. $\left( \frac { 2 \sqrt { 15 } } { 15 } , + \infty \right)$

Answer: D

Solution:
Quay lại danh sách

Inequality

不等式

38 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Bất đẳng thức là nội dung cốt lõi trong toán học để so sánh mối quan hệ giữa các giá trị số, thường được kết hợp với các kiến thức về hàm số, tập hợp, giá trị tuyệt đối... trong kỳ thi CSCA. Các câu hỏi thường yêu cầu tìm tập hợp nghiệm của bất đẳng thức, xác định mối quan hệ điều kiện hoặc phân tích phạm vi bất đẳng thức tương ứng với đồ thị hàm số. Nắm vững phương pháp giải cơ bản và hiểu rõ ý tưởng kết hợp số và hình là chìa khóa để giải quyết các vấn đề này.

Số câu hỏi:38

Điểm chính

  • 1Mối quan hệ giữa tập hợp nghiệm của bất phương trình bậc hai và đồ thị hàm số bậc hai
  • 2Giải pháp và ý nghĩa hình học của bất đẳng thức giá trị tuyệt đối
  • 3Giao điểm của bất đẳng thức và phép toán tập hợp (như giao điểm, bổ sung)
  • 4Sử dụng bất đẳng thức để xác định tính đầy đủ và cần thiết giữa các điều kiện

Mẹo học tập

Đề nghị kết hợp hình ảnh hàm số để hiểu tập hợp giải của bất đẳng thức, và thông qua phương pháp phân loại thảo luận để thực hành có hệ thống các bất đẳng thức có giá trị tuyệt đối hoặc tham số.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật

Nhận đề thi thử →

Không có thẻ tín dụng? Email cho chúng tôi: kaiguo370@gmail.com