Skip to main content

Elementary Function - Practice Questions (37)

Question 1: 1. Nếu góc $2 \alpha$ có cạnh cuối nằm trên trục $x$, thì phạm vi của góc $\alpha$ là ( ).

1. Nếu góc $2 \alpha$ có cạnh cuối nằm trên trục $x$, thì phạm vi của góc $\alpha$ là ( ).

  • A. A. Tập hợp các góc của góc thứ nhất
  • B. B. Tập hợp các góc thuộc góc thứ nhất hoặc thứ hai
  • C. C. Tập hợp các góc thuộc góc thứ nhất hoặc thứ ba
  • D. D. Tập hợp các góc của góc thứ nhất hoặc thứ tư

Answer: C

Solution: Theo đề bài, $2 k \pi < 2 \alpha < ( 2 k + 1 ) \pi$ và $_ { k \in \mathrm { Z } }$, thì $k \pi < \alpha < k \pi + \frac { \pi } { 2 }$, $\therefore$ và $\alpha$ là tập hợp các góc thuộc góc thứ nhất hoặc thứ ba.

Question 2: 2. Khi kéo dài tọa độ hoành của tất cả các điểm trên đồ thị của hàm $f ( x )$ lên gấp đôi so với ban...

2. Khi kéo dài tọa độ hoành của tất cả các điểm trên đồ thị của hàm $f ( x )$ lên gấp đôi so với ban đầu, ta được đồ thị của hàm $g ( x ) = \cos 2 x$. Vậy $f ( x )$ là

  • A. A. Hàm chẵn có chu kỳ là $2 \pi$
  • B. B. Hàm lẻ có chu kỳ là $2 \pi$
  • C. C. Hàm chẵn có chu kỳ là $\frac { \pi } { 2 }$
  • D. D. Hàm lẻ có chu kỳ là $\frac { \pi } { 2 }$

Answer: C

Solution: Kéo dài tọa độ hoành của tất cả các điểm trên đồ thị hàm $f ( x )$ lên gấp đôi so với ban đầu, ta được đồ thị hàm $g ( x ) = \cos 2 x$. Do đó, $f ( x ) = \cos 4 x$ là hàm chẵn có chu kỳ là $\frac { 2 \pi } { 4 } = \frac { \pi } { 2 }$.

Question 3: 3. Sau khi dịch chuyển hình ảnh của hàm $y = \sin \left( x + \frac { \pi } { 3 } \right)$ sang phải ...

3. Sau khi dịch chuyển hình ảnh của hàm $y = \sin \left( x + \frac { \pi } { 3 } \right)$ sang phải một khoảng cách bằng $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị, hàm tương ứng với hình ảnh thu được là

  • A. A. $y = \sin \left( x + \frac { \pi } { 6 } \right)$
  • B. B. $y = \sin \left( x - \frac { \pi } { 6 } \right)$
  • C. C. $y = \cos x$
  • D. D. $y = - \cos x$

Answer: A

Solution: Sau khi dịch chuyển hình ảnh của hàm $y = \sin \left( x + \frac { \pi } { 3 } \right)$ sang phải một khoảng cách bằng $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị, hàm tương ứng với hình ảnh thu được là $y = \sin \left[ \left( x - \frac { \pi } { 6 } \right) + \frac { \pi } { 3 } \right]$, tức là $y = \sin \left( x + \frac { \pi } { 6 } \right)$.

Question 4: 6. Nếu ${ } ^ { f ( x ) }$ là hàm mũ và ${ } ^ { f ( x ) }$ giảm dần trên $^ { ( 0 , + \infty ) }$, ...

6. Nếu ${ } ^ { f ( x ) }$ là hàm mũ và ${ } ^ { f ( x ) }$ giảm dần trên $^ { ( 0 , + \infty ) }$, thì biểu thức phân tích của ${ } ^ { f ( x ) }$ có thể là

  • A. A. $f ( x ) = - x ^ { 2 }$
  • B. B. $f ( x ) = \frac { 2 } { x }$
  • C. C. $f ( x ) = x ^ { 3 }$
  • D. D. $f ( x ) = \frac { 1 } { x ^ { 2 } }$

Answer: D

Solution: Vì đồ thị của hàm mũ đều đi qua điểm ${ } ^ { ( 1,1 ) }$, rõ ràng các phương án A và B đều không thỏa mãn, tức là A và B đều không phải là hàm mũ; trong khi hàm $f ( x ) = x ^ { 3 }$ là hàm mũ, nhưng nó tăng đơn điệu trên $( 0 , + \infty )$, nên C không thỏa mãn yêu cầu; $f ( x ) = \frac { 1 } { x ^ { 2 } } = x ^ { - 2 }$ là hàm mũ và giảm đơn điệu trên $( 0 , + \infty )$, D đáp ứng yêu cầu.

Question 5: 7. Phạm vi giá trị của hàm $y = 3 ^ { x }$ là ( )

7. Phạm vi giá trị của hàm $y = 3 ^ { x }$ là ( )

  • A. A. $( 0 , + \infty )$
  • B. B. $[ 1 , + \infty )$
  • C. C. $( 0,1 ]$
  • D. D. $( 0,3 ]$

Answer: A

Solution: Giải: $\because$ Do $3 ^ { x } > 0$ , hàm $\therefore$ có giá trị trong khoảng $y = 3 ^ { x }$ là $( 0 , + \infty )$ ,

Question 6: 8. Nếu đã biết ${ } _ { \pi < \alpha < 2 \pi } , \sin \alpha + \cos \alpha = \frac { 1 } { 5 }$, thì...

8. Nếu đã biết ${ } _ { \pi < \alpha < 2 \pi } , \sin \alpha + \cos \alpha = \frac { 1 } { 5 }$, thì ${ } _ { \tan \alpha }$ bằng ( )

  • A. A. $- \frac { 3 } { 4 }$
  • B. B. $- \frac { 3 } { 4 }$ hoặc $- \frac { 4 } { 3 }$
  • C. C. $\frac { 3 } { 4 }$ hoặc $\frac { 4 } { 3 }$
  • D. D. $\frac { 3 } { 5 }$

Answer: A

Solution: Giải: $\because _ { \pi < \alpha < 2 \pi } , \sin \alpha + \cos \alpha = \frac { 1 } { 5 }$ , $\therefore$ bình phương được $1 + 2 \sin \alpha \cos \alpha = \frac { 1 } { 25 }$ , tức là $\sin \alpha \cos \alpha = - \frac { 12 } { 25 } < 0$ , $\therefore \begin{array} { l l } \sin \alpha < 0 & , \cos \alpha > 0 \end{array}$ , $\because \sin ^ { 2 } \alpha + \cos ^ { 2 } \alpha = 1$ có thể được: $\left( \frac { 1 } { 5 } - \cos \alpha \right) ^ { 2 } + \cos ^ { 2 } \alpha = 1$ , giải được: $\cos \alpha = \frac { 4 } { 5 }$ , hoặc $- \frac { 3 } { 5 }$ (bỏ qua), $\therefore \sin \alpha = \frac { 1 } { 5 } - \frac { 4 } { 5 } = - \frac { 3 } { 5 }$ , có thể được: $\tan \alpha = - \frac { 3 } { 4 }$ .

Question 7: 9. Nếu đã biết $\sin \left( \frac { \pi } { 6 } + \alpha \right) = - \frac { 4 } { 5 }$, thì $\cos \...

9. Nếu đã biết $\sin \left( \frac { \pi } { 6 } + \alpha \right) = - \frac { 4 } { 5 }$, thì $\cos \left( \frac { \pi } { 3 } - \alpha \right) =$.

  • A. A. $\frac { 4 } { 5 }$
  • B. B. $\frac { 3 } { 5 }$
  • C. C. $- \frac { 4 } { 5 }$
  • D. D. $- \frac { 3 } { 5 }$

Answer: C

Solution: Giải: $\because \sin \left( \frac { \pi } { 6 } + \alpha \right) = - \frac { 4 } { 5 }$, $\therefore \cos \left( \frac { \pi } { 3 } - \alpha \right) = \cos \left[ \frac { \pi } { 2 } - \left( \frac { \pi } { 6 } + \alpha \right) \right] = \sin \left( \frac { \pi } { 6 } + \alpha \right) = - \frac { 4 } { 5 }$,

Question 8: 10. Nếu đã biết $\sqrt [ 3 ] { a ^ { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 1 } { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 5 } {...

10. Nếu đã biết $\sqrt [ 3 ] { a ^ { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 1 } { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 5 } { 12 } } = 4$, thì $a =$

  • A. A. 2
  • B. B. - 2
  • C. C. 4
  • D. D. 2 hoặc -2

Answer: A

Solution: Vì $\sqrt [ 3 ] { a ^ { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 1 } { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 5 } { 12 } } = a ^ { \frac { 4 } { 3 } } \cdot a ^ { \frac { 1 } { 4 } } \cdot a ^ { \frac { 5 } { 12 } } = a ^ { 2 }$, nên $a ^ { 2 } = 4$, giải được $a = \pm 2$; Để phương trình có ý nghĩa, thì $a > 0$, nên $a = 2$;

Question 9: 11. Trong các góc sau đây, góc có cạnh cuối cùng giống với $985 ^ { \circ }$ là

11. Trong các góc sau đây, góc có cạnh cuối cùng giống với $985 ^ { \circ }$ là

  • A. A. $165 ^ { \circ }$
  • B. B. $265 ^ { \circ }$
  • C. C. ${ } ^ { 85 ^ { \circ } }$
  • D. D. $- 105 ^ { \circ }$

Answer: B

Solution: Sử dụng khái niệm góc có cùng điểm cuối, góc có cùng cạnh cuối với $985 ^ { \circ }$ là $985 ^ { \circ } + k 360 ^ { \circ } ( k \in Z )$ thì khi $k = 2,985 ^ { \circ } - 360 ^ { \circ } \times 2 = 265 ^ { \circ }$.

Question 10: 12. Nếu góc tâm của một miếng hình tròn là $108 ^ { \circ }$ và bán kính là 10 cm, thì diện tích của...

12. Nếu góc tâm của một miếng hình tròn là $108 ^ { \circ }$ và bán kính là 10 cm, thì diện tích của miếng hình tròn là

  • A. A. $30 \pi \mathrm {~cm} ^ { 2 }$
  • B. B. $60 \pi \mathrm {~cm} ^ { 2 }$
  • C. C. $5400 \pi \mathrm {~cm} ^ { 2 }$
  • D. D. $10800 \pi \mathrm {~cm} ^ { 2 }$

Answer: A

Solution: Góc tâm của hình quạt là $108 ^ { \circ } = \frac { 3 \pi } { 5 }$ , bán kính là 10 cm , thì diện tích của hình quạt là $\frac { 1 } { 2 } \times \frac { 3 \pi } { 5 } \times 10 ^ { 2 } = 30 \pi \mathrm {~cm} ^ { 2 }$ .

Question 11: 13. Nếu $a = \ln 2 , b = 5 ^ { - \frac { 1 } { 2 } } , c = \int ^ { 1 } x d x$, thì mối quan hệ kích...

13. Nếu $a = \ln 2 , b = 5 ^ { - \frac { 1 } { 2 } } , c = \int ^ { 1 } x d x$, thì mối quan hệ kích thước của $a , b , c$

  • A. A. $a < b < c$
  • B. B. $b < a < c$
  • C. C. $b < c < a$
  • D. D. $c < b < a$

Answer: C

Solution: $\because \frac { 1 } { 2 } = \ln \sqrt { e } < \ln 2 < \ln e = 1$ $\therefore \frac { 1 } { 2 } < a < 1$ $\because b = 5 ^ { - \frac { 1 } { 2 } } = \frac { 1 } { \sqrt { 5 } } < \frac { 1 } { 2 } , \quad c = \int _ { 0 } ^ { 1 } x \mathrm {~d} x = \left. \frac { 1 } { 2 } x ^ { 2 } \right| _ { 0 } ^ { 1 } = \frac { 1 } { 2 }$ $\therefore b < c < a$

Question 12: 14. Đồng thời có các tính chất sau: "(1) Chu kỳ dương nhỏ nhất là $\pi$, (2) Là hàm số tăng trên kho...

14. Đồng thời có các tính chất sau: "(1) Chu kỳ dương nhỏ nhất là $\pi$, (2) Là hàm số tăng trên khoảng $\left[ - \frac { \pi } { 6 } , \frac { \pi } { 6 } \right]$" là một hàm số.

  • A. A. $y = \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right)$
  • B. B. $y = \sin \left( \frac { x } { 2 } + \frac { \pi } { 6 } \right)$
  • C. C. $y = \cos \left( \frac { 1 } { 2 } x + \frac { \pi } { 3 } \right)$
  • D. D. $y = \cos \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right)$

Answer: A

Solution: Đối với A, chu kỳ $y = \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right)$ của $T = \frac { 2 \pi } { 2 } = \pi$ , khi $- \frac { \pi } { 6 } \leq x \leq \frac { \pi } { 6 }$ , $- \frac { \pi } { 2 } \leq 2 x - \frac { \pi } { 6 } \leq \frac { \pi } { 6 }$ , do đó hàm là hàm tăng trên khoảng $\left[ - \frac { \pi } { 6 } , \frac { \pi } { 6 } \right]$ , đúng; Đối với B, chu kỳ $y = \sin \left( \frac { x } { 2 } + \frac { \pi } { 6 } \right)$ của $T = \frac { 2 \pi } { \frac { 1 } { 2 } } = 4 \pi$ , không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Đối với C, chu kỳ $y = \cos \left( \frac { 1 } { 2 } x + \frac { \pi } { 3 } \right)$ của $T = \frac { 2 \pi } { \frac { 1 } { 2 } } = 4 \pi$ , không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Đối với D, chu kỳ của $y = \cos \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right)$ là $T = \frac { 2 \pi } { 2 } = \pi$ , khi $- \frac { \pi } { 6 } \leq x \leq \frac { \pi } { 6 }$ , $- \frac { \pi } { 2 } \leq 2 x - \frac { \pi } { 6 } \leq \frac { \pi } { 6 }$ , do đó hàm số tăng trước rồi giảm sau trong khoảng $\left[ - \frac { \pi } { 6 } , \frac { \pi } { 6 } \right]$ , không phù hợp với yêu cầu của bài toán;

Question 13: 15. Góc đã biết $\theta ^ { \text {的终边过点 } P ( 3,2 ) \text { ,则 } \frac { \sin 2 \theta } { 2 \cos ^...

15. Góc đã biết $\theta ^ { \text {的终边过点 } P ( 3,2 ) \text { ,则 } \frac { \sin 2 \theta } { 2 \cos ^ { 2 } \theta - 3 \sin ^ { 2 } \theta } = }$

  • A. A. 2
  • B. B. 2
  • C. C. $\frac { 5 } { 2 }$
  • D. D. 3

Answer: B

Solution: Vì góc $\theta$ có đỉnh cuối đi qua điểm $P ( 3,2 )$, nên $\tan \theta = \frac { 2 } { 3 }$, nên $\frac { \sin 2 \theta } { 2 \cos ^ { 2 } \theta - 3 \sin ^ { 2 } \theta } = \frac { 2 \sin \theta \cos \theta } { 2 \cos ^ { 2 } \theta - 3 \sin ^ { 2 } \theta } = \frac { 2 \tan \theta } { 2 - 3 \tan ^ { 2 } \theta } = \frac { 2 \times \frac { 2 } { 3 } } { 2 - 3 \times \left( \frac { 2 } { 3 } \right) ^ { 2 } } = 2$.

Question 14: 16. Đã biết hàm $f ( x ) _ { \text {满足 } } f ( x ) - f ( \pi - x ) = 0$ và hàm này giảm đơn điệu trê...

16. Đã biết hàm $f ( x ) _ { \text {满足 } } f ( x ) - f ( \pi - x ) = 0$ và hàm này giảm đơn điệu trên khoảng $\left( \frac { \pi } { 4 } , \frac { \pi } { 2 } \right)$, thì $f ( x ) _ { \text {的解析式 } }$ có thể là

  • A. A. $f ( x ) = \sin x$
  • B. B. $f ( x ) = \sin 2 x$
  • C. C. $f ( x ) = \cos x$
  • D. D. $f ( x ) = \cos 2 x$

Answer: D

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài $f ( x ) = f ( \pi - x )$ , nên đường thẳng $x = \frac { \pi } { 2 }$ là trục đối xứng của đồ thị $f ( x )$ , có thể loại trừ phương án B, C. Ngoài ra, do $f ( x )$ giảm dần trên khoảng $\left( \frac { \pi } { 4 } , \frac { \pi } { 2 } \right)$ , nên loại trừ phương án A.

Question 15: 17. Đã biết hàm $f ( x ) = \mathrm { e } ^ { x } - \mathrm { e } ^ { - x } + \sin x + a$, nếu $f ( \...

17. Đã biết hàm $f ( x ) = \mathrm { e } ^ { x } - \mathrm { e } ^ { - x } + \sin x + a$, nếu $f ( \ln m ) = 1 , f \left( \ln \frac { 1 } { m } \right) = 3$, thì $a =$

  • A. A. 1
  • B. B. 2
  • C. C. - 1
  • D. D. - 2

Answer: B

Solution: Từ hàm $f ( x ) = \mathrm { e } ^ { x } - \mathrm { e } ^ { - x } + \sin x + a$, ta có $f ( - x ) + f ( x ) = 2 a$. Vì $f \left( \ln \frac { 1 } { m } \right) = f ( - \ln m ) = 3 , f ( \ln m ) = 1$, nên $f ( \ln m ) + f \left( \ln \frac { 1 } { m } \right) = 1 + 3 = 4 = 2 a$. Do đó, $a = 2$.

Question 16: 18. Nếu đã biết $\tan \alpha = - 2$, thì giá trị của $\frac { \sin ( \pi + 2 \alpha ) } { \cos ^ { 2...

18. Nếu đã biết $\tan \alpha = - 2$, thì giá trị của $\frac { \sin ( \pi + 2 \alpha ) } { \cos ^ { 2 } \alpha }$ là

  • A. A. 4
  • B. B. 2
  • C. C. - 2
  • D. D. - 4

Answer: A

Solution: $\because \tan \alpha = - 2$ , $\therefore \frac { \sin ( \pi + 2 \alpha ) } { \cos ^ { 2 } \alpha } = \frac { - \sin 2 \alpha } { \cos ^ { 2 } \alpha } = \frac { - 2 \sin \alpha \cos \alpha } { \cos ^ { 2 } \alpha } = - 2 \tan \alpha = 4$ .

Question 17: 19. Nếu đã biết $2 ^ { m } = 3 ^ { n } = 36$, thì $\frac { 1 } { m } + \frac { 1 } { n } =$

19. Nếu đã biết $2 ^ { m } = 3 ^ { n } = 36$, thì $\frac { 1 } { m } + \frac { 1 } { n } =$

  • A. A. 1
  • B. B. 2
  • C. C. $\frac { 1 } { 6 }$
  • D. D. $\frac { 1 } { 2 }$

Answer: D

Solution: Do đề, vì $2 ^ { m } = 3 ^ { n } = 36$, thì $m = \log _ { 2 } 36 , n = \log _ { 3 } 36$, nên $\frac { 1 } { m } + \frac { 1 } { n } = \log _ { 36 } 2 + \log _ { 36 } 3 = \log _ { 36 } ( 2 \times 3 ) = \log _ { 36 } 6 = \frac { \log _ { 6 } 6 } { \log _ { 6 } 36 } = \frac { 1 } { 2 }$,

Question 18: 20. Giá trị lớn nhất của hàm $f ( x ) = \sin x \cos x + \cos ^ { 2 } x$ là

20. Giá trị lớn nhất của hàm $f ( x ) = \sin x \cos x + \cos ^ { 2 } x$ là

  • A. A. $\frac { \sqrt { 2 } + 1 } { 2 }$
  • B. B. 1
  • C. C. $\frac { - \sqrt { 2 } + 1 } { 2 }$
  • D. D. $\sqrt { 2 }$

Answer: A

Solution: $f ( x ) = \sin x \cos x + \cos ^ { 2 } x = \frac { 1 } { 2 } \sin 2 x + \frac { 1 + \cos 2 x } { 2 } = \frac { 1 } { 2 } \sin 2 x + \frac { 1 } { 2 } \cos 2 x + \frac { 1 } { 2 }$ $= \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \left( \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \sin 2 x + \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \cos 2 x \right) + \frac { 1 } { 2 } = \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \left( \sin 2 x \cos \frac { \pi } { 4 } + \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \cos 2 x \sin \frac { \pi } { 4 } \right) + \frac { 1 } { 2 }$ $= \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } \sin \left( 2 x + \frac { \pi } { 4 } \right) + \frac { 1 } { 2 }$ , vì $x \in \mathrm { R }$ , nên $2 x + \frac { \pi } { 4 } \in \mathrm { R }$ , khi $2 x + \frac { \pi } { 4 } = \frac { \pi } { 2 } + 2 k \pi , k \in \mathrm { Z }$ , $f ( x ) _ { \text {取得最大值,即 } } f ( x ) = \frac { \sqrt { 2 } + 1 } { 2 }$ .

Question 19: 21. Hàm $$ y = \log _ { a } ( 4 x - 1 ) \quad , \quad ( a > 0 \text { 且 } a \neq 1 ) \quad \text { 图...

21. Hàm $$ y = \log _ { a } ( 4 x - 1 ) \quad , \quad ( a > 0 \text { 且 } a \neq 1 ) \quad \text { 图象必过的定点是 } $$

  • A. A. $\left( \frac { 1 } { 4 } , 1 \right)$
  • B. B. $( 1,0 )$
  • C. C. $( 0,1 )$
  • D. D. $\left( \frac { 1 } { 2 } , 0 \right)$

Answer: D

Solution: Phân tích đề thi: Cho $4 x - 1 = 1 , x = \frac { 1 } { 2 }$, lúc này $y = 0$, do đó đồ thị của hàm số đi qua điểm cố định $\left( \frac { 1 } { 2 } , 0 \right)$, nên phương án D là đúng. Điểm kiểm tra: Đồ thị của hàm số logarit.

Question 20: 22. Đặt ${ } ^ { a = \log _ { 3 } \pi } , b = \ln 2 , c = \cos 2$, thì

22. Đặt ${ } ^ { a = \log _ { 3 } \pi } , b = \ln 2 , c = \cos 2$, thì

  • A. A. $b > c > a$
  • B. B. $b > a > c$
  • C. C. $a > b > c$
  • D. D. $a > c > b$

Answer: C

Solution: Theo ý nghĩa của đề bài, dựa trên tính đơn điệu của hàm logarit, ta có $a = \log _ { 3 } \pi > \log _ { 3 } 3 = 1$ , $b = \ln 2 > \ln 1 = 0 , b = \ln 2 < \ln e = 1$ , tức là $b \in ( 0,1 )$ , và từ $c = \cos 2 < 0$ , nên $a > b > c$ , do đó chọn C. [Điểm mấu chốt]Câu hỏi này chủ yếu kiểm tra ứng dụng tính đơn điệu của hàm logarit và tính chất của hàm cosin, trong đó, dựa trên tính đơn điệu của hàm logarit và tính chất của hàm cosin, có được giá trị của $a , b , c$ là chìa khóa để giải câu hỏi, tập trung kiểm tra khả năng suy luận và tính toán, thuộc loại câu hỏi cơ bản.

Question 21: 23. Trong các hàm sau, hàm nào là hàm đơn điệu tăng trên $\mathbf { R }$? ( )

23. Trong các hàm sau, hàm nào là hàm đơn điệu tăng trên $\mathbf { R }$? ( )

  • A. A. $f ( x ) = \tan x$
  • B. B. $f ( x ) = \left( \frac { 1 } { 2 } \right) ^ { x }$
  • C. C. $f ( x ) = x ^ { \frac { 1 } { 2 } }$
  • D. D. $f ( x ) = \left\{ \begin{array} { l } x - 1 , x \leq 1 \\ \ln x , x > 1 \end{array} \right.$

Answer: D

Solution: Đối với A, $f ( x ) = \tan x$ tăng đơn điệu trên $\left( - \frac { \pi } { 2 } + k \pi , \frac { \pi } { 2 } + k \pi \right) , k \in \mathbf { Z }$, do đó A sai; Đối với B, $f ( x ) = \left( \frac { 1 } { 2 } \right) ^ { x }$ giảm đơn điệu trên $\mathbf { R }$, do đó B sai; Đối với C, miền định nghĩa của $f ( x ) = x ^ { \frac { 1 } { 2 } }$ là $[ 0 , + \infty )$ và tăng dần trên $[ 0 , + \infty )$, do đó C là sai; Đối với D, $f ( x ) = \left\{ \begin{array} { l } x - 1 , x \leq 1 \\ \ln x , x > 1 , \end{array} \right.$ khi $x \leq 1$ , hàm $y = x - 1$ tăng đều đặn và $y = x - 1 \leq 0$ ; Khi $x > 1$ , $y = \ln x$ tăng dần và ${ } ^ { y = \ln x > 0 }$ ; do đó hàm $f ( x )$ tăng dần trên $\mathbf { R }$ , nên D đúng.

Question 22: 24. Trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$, tất cả các số đều là số dương, với tỷ lệ chung ...

24. Trong dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$, tất cả các số đều là số dương, với tỷ lệ chung là $q \neq 1$. Giả sử $P = \frac { 1 } { 2 } \left( \log _ { 0.5 } a _ { 5 } + \log _ { 0.5 } a _ { 7 } \right)$ và $Q = \log _ { 0.5 } \frac { a _ { 3 } + a _ { 9 } } { 2 }$, thì ${ } _ { P }$ và $_ { Q }$ có mối quan hệ về độ lớn là ( )

  • A. A. $P \geq Q$
  • B. B. $P < Q$
  • C. C. $P \leq Q$
  • D. D. $P > Q$

Answer: D

Solution: $P = \frac { 1 } { 2 } \left( \log _ { 0.5 } a _ { 5 } + \log _ { 0.5 } a _ { 7 } \right) = \frac { 1 } { 2 } \log _ { 0.5 } a _ { 5 } a _ { 7 } = \log _ { 0.5 } \sqrt { a _ { 5 } a _ { 7 } } = \log _ { 0.5 } a _ { 6 }$ , $Q = \log _ { 0.5 } \frac { a _ { 3 } + a _ { 9 } } { 2 } \leq \log _ { 0.5 } \sqrt { a _ { 3 } a _ { 9 } } = \log _ { 0.5 } a _ { 6 }$ (chỉ khi $a _ { 3 } = a _ { 9 }$ thì mới bằng nhau), $\because \left\{ a _ { n } \right\}$ tất cả các thành phần đều là số dương và $q \neq 1 , \therefore a _ { 3 } \neq a _ { 9 } , \therefore Q < \log _ { 0.5 } a _ { 6 }$ . $\therefore P > Q$

Question 23: 25. Bất kể giá trị của ${ } ^ { a }$ là gì, đồ thị của hàm $f ( x ) = \log _ { a } x - 2$ nhất định ...

25. Bất kể giá trị của ${ } ^ { a }$ là gì, đồ thị của hàm $f ( x ) = \log _ { a } x - 2$ nhất định phải đi qua điểm.

  • A. A. $( 0 , - 2 )$
  • B. B. $( 1,0 )$
  • C. C. $( 1 , - 2 )$
  • D. D. $( 0,2 )$

Answer: C

Solution: Phân tích đề thi: Khi $x = 1$, giá trị hàm luôn bằng -2, do đó điểm cố định là $( 1 , - 2 )$. Điểm kiểm tra: Đồ thị hàm mũ đi qua điểm cố định.

Question 24: 26. Đã biết hàm $f ( x )$ được định nghĩa trên $\mathbf { R }$ thỏa mãn $f ( - x ) + f ( x ) = 0$, v...

26. Đã biết hàm $f ( x )$ được định nghĩa trên $\mathbf { R }$ thỏa mãn $f ( - x ) + f ( x ) = 0$, và khi $x \leq 0$ thì $f ( x ) = \frac { - 2 } { 2 ^ { x } } + 2$, do đó $f ( 1 ) =$.

  • A. A. 2
  • B. B. 4
  • C. C. - 2
  • D. D. - 4

Answer: A

Solution: Từ đề bài có thể thấy: hàm $f ( x )$ là hàm lẻ, khi $x \leq 0$ thì $f ( x ) = \frac { - 2 } { 2 ^ { x } } + 2$, do đó $f ( 1 ) = - f ( - 1 ) = - \left[ \left( \frac { - 2 } { 2 ^ { - 1 } } \right) + 2 \right] = 2$.

Question 25: 28. Nếu đã biết $a > 0 , b > 0 , a \neq 1 , b \neq 1 , a b \neq 1 , \log _ { a } m = 4 , \log _ { b ...

28. Nếu đã biết $a > 0 , b > 0 , a \neq 1 , b \neq 1 , a b \neq 1 , \log _ { a } m = 4 , \log _ { b } m = 6$, thì $\log _ { a b } m =$

  • A. A. $\frac { 1 } { 5 }$
  • B. B. $\frac { 1 } { 24 }$
  • C. C. $\frac { 5 } { 12 }$
  • D. D. $\frac { 12 } { 5 }$

Answer: D

Solution: $\because \log _ { a } m = 4 , \log _ { b } m = 6 , \therefore \log _ { m } a = \frac { 1 } { \log _ { a } m } = \frac { 1 } { 4 } , \log _ { m } b = \frac { 1 } { \log _ { b } m } = \frac { 1 } { 6 }$ , $\therefore \log _ { m } a + \log _ { m } b = \frac { 1 } { 4 } + \frac { 1 } { 6 } = \frac { 5 } { 12 } = \log _ { m } a b , \quad \therefore \log _ { a b } m = \frac { 12 } { 5 }$ .

Question 26: 29. Đã biết $\sin \varphi = - \frac { 3 } { 5 }$ và $| \varphi | < \frac { \pi } { 2 }$, thì $\tan \...

29. Đã biết $\sin \varphi = - \frac { 3 } { 5 }$ và $| \varphi | < \frac { \pi } { 2 }$, thì $\tan \varphi =$

  • A. A. $- \frac { 4 } { 3 }$
  • B. B. $\frac { 4 } { 3 }$
  • C. C. $- \frac { 3 } { 4 }$
  • D. D. $\frac { 3 } { 4 }$

Answer: C

Solution: Vì $| \varphi | < \frac { \pi } { 2 }$, nên $\cos \varphi > 0$, và $\sin \varphi = - \frac { 3 } { 5 }$, do đó $\cos \varphi = \sqrt { 1 - \sin ^ { 2 } \varphi } = \frac { 4 } { 5 }$, nên $\tan \varphi = \frac { \sin \varphi } { \cos \varphi } = - \frac { 3 } { 4 }$.

Question 27: 30. Nếu $\sqrt [ n ] { a ^ { n } } + ( \sqrt [ n + 1 ] { a } ) ^ { n + 1 } = 0 , a \neq 0$ và $n \in...

30. Nếu $\sqrt [ n ] { a ^ { n } } + ( \sqrt [ n + 1 ] { a } ) ^ { n + 1 } = 0 , a \neq 0$ và $n \in \mathbf { N } ^ { * } , n \geq 2$, thì

  • A. A. $a > 0$ và $n$ là số chẵn.
  • B. B. $a < 0$ và $n$ là số chẵn.
  • C. C. $a > 0$ và $n$ là số lẻ.
  • D. D. $a < 0$ và $n$ là số lẻ.

Answer: B

Solution:

Question 28: 31. Nếu $M = \{ x \mid - 2 \leq x \leq 2 \} , N = \left\{ x \mid y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) \right\}...

31. Nếu $M = \{ x \mid - 2 \leq x \leq 2 \} , N = \left\{ x \mid y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) \right\}$, thì $M \cap N =$

  • A. A. $\{ x \mid - 2 \leq x < 0 \}$
  • B. B. $\{ x \mid - 1 < x < 0 \}$
  • C. C. $\{ x \mid - 2 < x < 0 \}$
  • D. D. $\{ x \mid 1 < x \leq 2 \}$

Answer: D

Solution: Giải thích: Vì $N = \left\{ x \mid y = \log _ { 2 } ( x - 1 ) \right\}$, nên $N = \{ x \mid x > 1 \} , ~ \because ^ { M } = \{ x \mid - 2 \leq x \leq 2 \}$, $\therefore M \cap N = \{ x \mid 1 < x \leq 2 \}$,

Question 29: 32. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $\frac { \cos x - 2 } { x ^ { 2 } - m x - n } > 0$ liên...

32. Nếu tập hợp các nghiệm của bất đẳng thức $\frac { \cos x - 2 } { x ^ { 2 } - m x - n } > 0$ liên quan đến ${ } _ { x }$ là $( - 2,3 )$, thì $m n =$

  • A. A. 5
  • B. B. - 5
  • C. C. 6
  • D. D. - 6

Answer: C

Solution:

Question 30: 33. Nếu hàm $f ( x ) = 2 \sin ^ { 2 } \left( x - \frac { \pi } { 4 } \right) + \sqrt { 3 } \sin \lef...

33. Nếu hàm $f ( x ) = 2 \sin ^ { 2 } \left( x - \frac { \pi } { 4 } \right) + \sqrt { 3 } \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right) - 1$ , thì kết luận nào sau đây là không đúng? ( )

  • A. A. Hàm $f ( x )$ có chu kỳ dương nhỏ nhất là $\frac { \pi } { 2 }$
  • B. B. Hàm $f ( x )$ tăng dần trên khoảng $\left[ - \frac { \pi } { 12 } , \frac { 5 \pi } { 12 } \right]$
  • C. C. Hàm $f ( x )$ đối xứng với hình ảnh của ${ } ^ { x = - \frac { \pi } { 12 } }$
  • D. D. Hình ảnh của hàm $f ( x )$ đối xứng qua điểm $\left( \frac { 2 \pi } { 3 } , 0 \right)$

Answer: A

Solution: Theo công thức góc đôi và công thức dẫn xuất, $2 \sin ^ { 2 } \left( x - \frac { \pi } { 4 } \right) - 1 = \cos \left( 2 x - \frac { \pi } { 2 } \right) = \sin 2 x$, do đó $f ( x ) = \sqrt { 3 } \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 6 } \right) - \sin 2 x = \frac { 1 } { 2 } \sin 2 x - \frac { \sqrt { 3 } } { 2 } \cos 2 x = \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 3 } \right)$. Lựa chọn A, theo công thức chu kỳ hàm lượng giác, $T = \frac { 2 \pi } { 2 } = \pi$, lựa chọn A là sai; Tùy chọn B, đặt $2 x - \frac { \pi } { 3 } \in \left[ 2 k \pi - \frac { \pi } { 2 } , 2 k \pi + \frac { \pi } { 2 } \right] , k \in \mathbf { Z } \quad$ , giải được $x \in \left[ k \pi - \frac { \pi } { 12 } , k \pi + \frac { 5 \pi } { 12 } \right] , k \in \mathbf { Z } \quad , k = 0$ thì có thể có $f ( x )$ trong khoảng $\left[ - \frac { \pi } { 12 } , \frac { 5 \pi } { 12 } \right]$ tăng dần, tùy chọn B đúng; Lựa chọn C, đặt $2 x - \frac { \pi } { 3 } = k \pi + \frac { \pi } { 2 } , k \in \mathbf { Z }$ , giải được $x = \frac { k \pi } { 2 } + \frac { 5 \pi } { 12 } , k \in \mathbf { Z } , ~ k = - 1$ , có thể có được $f ( x )$ hình ảnh đối xứng với $x = - \frac { \pi } { 12 }$ , lựa chọn C là đúng; Tùy chọn D, $2 x - \frac { \pi } { 3 } = k \pi , k \in \mathbf { Z }$ , giải được $x = \frac { k \pi } { 2 } + \frac { \pi } { 6 } , k \in \mathbf { Z }$ , là tọa độ ngang của tâm đối xứng, đặt $x = \frac { k \pi } { 2 } + \frac { \pi } { 6 } = \frac { 2 \pi } { 3 }$ , giải được $k = 1$ , do đó hình ảnh của $f ( x )$ đối xứng với điểm $\left( \frac { 2 \pi } { 3 } , 0 \right)$ , lựa chọn D là đúng.

Question 31: 34. Đã biết hàm $f ( x )$ được định nghĩa trên $R$ thỏa mãn: Đối với bất kỳ $x \in R$ nào, đều có $f...

34. Đã biết hàm $f ( x )$ được định nghĩa trên $R$ thỏa mãn: Đối với bất kỳ $x \in R$ nào, đều có $f ( x + 1 ) = f ( 1 - x )$, và khi $x \in ( - \infty , 1 )$ thì $( x - 1 ) \cdot f ^ { \prime } ( x ) > 0$ (trong đó $f ^ { \prime } ( x )$ là đạo hàm của $f ( x )$). Giả sử $a = f \left( \log _ { 2 } 3 \right)$ , $b = f \left( \log _ { 3 } 2 \right) , c = f \left( 2 ^ { 1.5 } \right)$ , thì mối quan hệ về độ lớn của $a , b , c$ là ( )

  • A. A. $a < b < c$
  • B. B. $c < a < b$
  • C. C. $b < a < c$
  • D. D. $a < c < b$

Answer: C

Solution: Từ $f ( x + 1 ) = f ( 1 - x )$, ta có đồ thị của $^ { y = f ( x ) }$ đối xứng qua đường thẳng $^ { x = 1 }$, và khi $^ { x < 1 }$, $( x - 1 ) f ^ { \prime } ( x ) > 0$ , do đó $f ^ { \prime } ( x ) < 0$ , tức là $f ^ { ( x ) }$ giảm dần trên $^ { ( - \infty , 1 ) }$ , do đó tăng dần trên ${ } ^ { ( 1 , + \infty ) }$ , $1 < \log _ { 2 } 3 < 2,2 ^ { 1.5 } > 2 , \log _ { 3 } 2 < 1 , f \left( \log _ { 3 } 2 \right) = f \left( 2 - \log _ { 3 } 2 \right) = f \left( \log _ { 3 } \frac { 9 } { 2 } \right)$, $\log _ { 2 } 3 > \log _ { 2 } 2 \sqrt { 2 } = \frac { 3 } { 2 } , 1 < \log _ { 3 } \frac { 9 } { 2 } < \log _ { 3 } 3 \sqrt { 3 } = \frac { 3 } { 2 }$ , do đó $1 < \log _ { 3 } \frac { 9 } { 2 } < \log _ { 2 } 3 < 2 ^ { 1.5 }$ , do đó $b < a < c$ .

Question 32: 35. Các số hạng của dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$ đều là số dương, và $\begin{gathered} ...

35. Các số hạng của dãy số tỷ lệ $\left\{ a _ { n } \right\}$ đều là số dương, và $\begin{gathered} a _ { 5 } a _ { 6 } = 4 \text { ,则 } \log _ { 2 } a _ { 1 } + \log _ { 2 } a _ { 2 } + \cdots + \log _ { 2 } a _ { 10 } = ( ) \\ ( ) \end{gathered}$

  • A. A. 4
  • B. B. 6
  • C. C. 8
  • D. D. 10

Answer: D

Solution: Từ quy tắc tính toán của phép cộng logarit và tính chất của dãy số tỷ lệ, ta có thể thấy: $\log _ { 2 } a _ { 1 } + \log _ { 2 } a _ { 2 } + \cdots + \log _ { 2 } a _ { 10 } = \log _ { 2 } \left( a _ { 1 } a _ { 2 } \cdots a _ { 10 } \right)$ $= \log _ { 2 } \left( a _ { 5 } a _ { 6 } \right) ^ { 5 } = \log _ { 2 } 4 ^ { 5 } = \log _ { 2 } 2 ^ { 10 } = 10$.

Question 33: 36. Như hình vẽ, trong hình trụ tam giác thẳng $A B C - A _ { 1 } B _ { 1 } C _ { 1 }$, $V A B C$ là...

36. Như hình vẽ, trong hình trụ tam giác thẳng $A B C - A _ { 1 } B _ { 1 } C _ { 1 }$, $V A B C$ là tam giác đều có cạnh dài 2, $A A _ { 1 } = 3 , N$ là đỉnh $A _ { 1 } B _ { 1 }$ , $M$ là điểm động trên cạnh ${ } ^ { C C _ { 1 } }$ , qua $N$ là đoạn thẳng vuông góc với mặt phẳng $A B M$ , chân vuông góc là điểm $O$ , khi điểm $M$ di chuyển từ điểm $C$ đến điểm ${ } ^ { C _ { 1 } }$ , độ dài quỹ đạo của điểm $O$ là () ![](/images/questions/elementary-function/image-001.jpg)

  • A. A. $\frac { \pi } { 2 }$
  • B. B. $\pi$
  • C. C. $\frac { 3 \pi } { 2 }$
  • D. D. $\frac { 2 \sqrt { 3 } \pi } { 3 }$

Answer: B

Solution: Lấy điểm giữa $A B$ là $P$, nối với $P C , C _ { 1 } N$, như hình vẽ, ![](/images/questions/elementary-function/image-002.jpg) vì $P C \perp A B , P N \perp A B$, và $P N \cap P C = P$ , nên $A B \perp$ mặt phẳng $P C C _ { 1 } N , A B ^ { \subset }$ mặt phẳng $A B M$ , nên mặt phẳng $A B M \perp$ mặt phẳng $P C C _ { 1 } N$ , mặt phẳng $A B M \cap$ mặt phẳng $P C C _ { 1 } N = P M$ , qua $N$ làm $N O \perp P M , N O \subset _ { \text {mặt phẳng } } ^ { P C C _ { 1 } N }$ , vì vậy $N O \perp$ mặt phẳng $A B M$ , Khi điểm $M$ di chuyển từ điểm $C$ đến điểm $C _ { 1 }$ , $O$ điểm là hình tròn $Q$ (một phần) có đường kính là $P N$ , như trong hình, ![](/images/questions/elementary-function/image-003.jpg) Khi $M$ di chuyển đến điểm $C _ { 1 }$ , điểm $O$ đạt đến điểm cao nhất, lúc này $P C = \sqrt { 3 } , C C _ { 1 } = 3 , \angle C P C _ { 1 } = \frac { \pi } { 3 }$ , vì vậy $\angle O P Q = \frac { \pi } { 6 }$ , do đó $\angle O Q P = \frac { 2 \pi } { 3 }$ , vì vậy độ dài cung $I = \frac { 2 \pi } { 3 } \cdot \frac { 3 } { 2 } = \pi$ , tức là độ dài quỹ đạo của điểm $O$ là $\pi$ .

Question 34: 37. Hàm $f ( x ) = \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 4 } \right)$ có giá trị nhỏ nhất trên khoảng $\...

37. Hàm $f ( x ) = \sin \left( 2 x - \frac { \pi } { 4 } \right)$ có giá trị nhỏ nhất trên khoảng $\left[ 0 , \frac { \pi } { 2 } \right]$ là

  • A. A. - 1
  • B. B. $- \frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$
  • C. C. $\frac { \sqrt { 2 } } { 2 }$
  • D. D. 0

Answer: B

Solution: Phân tích đề thi: $x \in \left[ 0 , \frac { \pi } { 2 } \right] \therefore 2 x \in [ 0 , \pi ] , 2 x - \frac { \pi } { 4 } \in \left[ - \frac { \pi } { 4 } , \frac { 3 \pi } { 4 } \right]$, do đó giá trị nhỏ nhất là $$ \sin \left( - \frac { \pi } { 4 } \right) = - \frac { \sqrt { 2 } } { 2 } $$ ## Điểm kiểm tra: Giá trị cực đại của hàm số tam giác

Question 35: 38. Hình ảnh của hàm $f ( x ) = \sin ( \omega x + \phi )$ (trong đó $| \varphi | < \frac { \pi } { 2...

38. Hình ảnh của hàm $f ( x ) = \sin ( \omega x + \phi )$ (trong đó $| \varphi | < \frac { \pi } { 2 }$) được hiển thị trong hình. Để có được hình ảnh của $y = \sin \omega x$, chỉ cần lấy tất cả các điểm ( ) trên hình ảnh của $y = f ( x )$ và ![](/images/questions/elementary-function/image-004.jpg).

  • A. A. Di chuyển sang phải $\frac { \pi } { 12 }$ đơn vị chiều dài
  • B. B. Di chuyển sang trái $\frac { \pi } { 12 }$ đơn vị chiều dài
  • C. C. Di chuyển sang trái $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị chiều dài
  • D. D. Di chuyển sang phải $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị chiều dài

Answer: D

Solution: Phân tích: Tính toán $\omega$ theo chu kỳ, sau đó sử dụng phương pháp năm điểm để vẽ đồ thị và tính toán $\varnothing$, từ đó thu được hàm số $f ( x ) = \sin 2 ( x + \left. \frac { \pi } { 6 } \right)$. Do đó, dịch chuyển đồ thị của $y = f ( x )$ sang phải $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị chiều dài có thể thu được đồ thị $y = \sin \omega x$ , từ đó rút ra kết luận. Giải thích chi tiết: Từ ý nghĩa của đề bài có thể thu được $\frac { 1 } { 4 } \times \frac { 2 \pi } { \omega } = \frac { 7 } { 12 } \pi - \frac { \pi } { 3 } = \frac { \pi } { 4 } \therefore \omega = 2$ . Sau đó, bằng phương pháp vẽ đồ thị năm điểm, ta có $2 \times \frac { \pi } { 3 } + \varnothing = \pi , \therefore \varnothing = \frac { \pi } { 3 }$ , do đó hàm $f ( x ) = \sin ( \omega x + \phi ) = \sin \left( 2 x + \frac { \pi } { 3 } \right) = \sin 2 \left( x + \frac { \pi } { 6 } \right)$ . Do đó, dịch chuyển đồ thị của $y = f ( x )$ sang phải $\frac { \pi } { 6 }$ đơn vị chiều dài để có được đồ thị của $y = \sin \omega x$ ,

Question 36: 39. Mô hình dân số của thành phố nổi tiếng trên mạng Ngỗng Thành xấp xỉ là $P = 320014 \mathrm { e }...

39. Mô hình dân số của thành phố nổi tiếng trên mạng Ngỗng Thành xấp xỉ là $P = 320014 \mathrm { e } ^ { 0.015 t }$, trong đó $t = 0$ biểu thị số dân năm 2015, thì năm mà dân số Ngỗng Thành đạt 600.012 người là khoảng ( ) (Dữ liệu tham khảo: $\ln 2 \approx 0.693 , \ln 3 \approx 1.099$ , $\ln 5 \approx 1.609$)

  • A. A. Năm 2037
  • B. B. Năm 2047
  • C. C. Năm 2057
  • D. D. Năm 2067

Answer: C

Solution: $P = 320014 \mathrm { e } ^ { 0.015 t } = 600012$, tức là $\mathrm { e } ^ { 0.015 t } = \frac { 600012 } { 320014 } \approx \frac { 15 } { 8 } , ~ 0.015 t \approx \ln \frac { 15 } { 8 }$, $t \approx \frac { \ln \frac { 15 } { 8 } } { 0.015 } = \frac { \ln 3 + \ln 5 - 3 \ln 2 } { 0.015 } \approx 42 , \quad 2015 + 42 = 2057$,

Question 37: 40. Cho hàm số $f ( x ) = \left\{ \begin{array} { l } x ^ { 2 } - 6 a x + 2 , x < 1 \\ a ^ { x } - 2...

40. Cho hàm số $f ( x ) = \left\{ \begin{array} { l } x ^ { 2 } - 6 a x + 2 , x < 1 \\ a ^ { x } - 2 x , x \geq 1 \end{array} ( a > 0 , a \neq 1 ) \right.$, nếu hàm số $f ( x )$ thỏa mãn điều kiện đối với bất kỳ giá trị nào của $x _ { 1 } , x _ { 2 }$, khi $x _ { 1 } \neq x _ { 2 }$ thì $\frac { f \left( x _ { 1 } \right) - f \left( x _ { 2 } \right) } { x _ { 1 } - x _ { 2 } } < - 2$ đều đúng, thì phạm vi giá trị của số thực $\boldsymbol { a }$ là ( ) "Bài tập toán trung học ngày 29 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. $\left( 0 , \frac { 2 } { 3 } \right]$
  • B. B. $\left[ \frac { 2 } { 3 } , 1 \right)$
  • C. C. $\left[ \frac { 2 } { 3 } , \frac { 5 } { 7 } \right]$
  • D. D. $\left[ \frac { 5 } { 7 } , 1 \right)$

Answer: C

Solution:
Quay lại danh sách

Elementary Function

基本初等函数

37 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Các hàm số cơ bản là nền tảng của toán học, bao gồm chủ yếu các hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác và hàm số lượng giác nghịch đảo. Trong kỳ thi CSCA, phần nội dung này thường xuất hiện dưới dạng biến đổi đồ thị hàm số, phân tích tính chất, giải phương trình, v.v. Yêu cầu thí sinh phải nắm vững định nghĩa, đồ thị và tính chất cơ bản, đồng thời có thể áp dụng linh hoạt vào việc giải quyết vấn đề.

Số câu hỏi:37

Điểm chính

  • 1Phân tích miền định nghĩa, miền giá trị và tính chất cơ bản của hàm số
  • 2Nhận dạng, vẽ và biến đổi hình ảnh hàm số (dịch chuyển, co giãn)
  • 3Sử dụng tính chất của hàm để giải phương trình hoặc bất đẳng thức
  • 4Công thức dẫn xuất hàm số lượng giác và tính giá trị góc đặc biệt

Mẹo học tập

Đề nghị vẽ đồ thị hàm số để so sánh và ghi nhớ các đặc điểm của các loại hàm số, đồng thời tập trung luyện tập các bài toán tổng hợp về biến đổi đồ thị và tính chất.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật

Nhận đề thi thử →

Không có thẻ tín dụng? Email cho chúng tôi: kaiguo370@gmail.com