Skip to main content

Solution Concentration and pH - Practice Questions (36)

Question 1: 1. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$, nồng độ $\mathrm { OH } ^ { - }$ của nước điện ly trong dung ...

1. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$, nồng độ $\mathrm { OH } ^ { - }$ của nước điện ly trong dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ là $1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, pH của dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ là

  • A. A. 13
  • B. B. 12
  • C. C. 11
  • D. D. 2

Answer: B

Solution: $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ Nồng độ của $\mathrm { OH } ^ { - }$ được ion hóa từ nước trong dung dịch là $1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, thì nồng độ của $\mathrm { H } ^ { + }$ được ion hóa từ nước trong dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ là $1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, nước điện phân $\mathrm { H } ^ { + }$ chính là $\mathrm { H } ^ { + }$ trong dung dịch, dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ này có $\mathrm { pH } = - \operatorname { lgc } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = - \lg \left( 10 ^ { - 12 } \right) = 12 ;$ nên câu trả lời là B.

Question 2: 2. Hình vẽ thể hiện đường cong độ hòa tan của ba chất $\mathrm { X } , \mathrm { Y } , \mathrm { Z }...

2. Hình vẽ thể hiện đường cong độ hòa tan của ba chất $\mathrm { X } , \mathrm { Y } , \mathrm { Z }$. Câu nào sau đây là sai? ![](/images/questions/solution-ph/image-001.jpg)

  • A. A. Khi $t _ { 3 } ^ { \circ } C$, dung dịch bão hòa của $X , Y$ được làm lạnh xuống $t _ { 2 } ^ { \circ } C$, và chất kết tinh ra nhiều nhất là $X$.
  • B. B. Khi nhiệt độ của dung dịch bão hòa của ba chất tăng lên ${ } ^ { \mathrm { t } } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, mối quan hệ giữa hàm lượng chất tan trong dung dịch được biểu diễn bởi công thức $\mathrm { Y } > \mathrm { X } > \mathrm { Z }$.
  • C. C. Y chứa một lượng nhỏ X, được tinh chế bằng nguyên lý chưng cất muối biển.
  • D. D. ${ } ^ { t } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi đó, lượng chất $X , Y$ tương đương được hòa tan thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó, khối lượng dung dịch thu được là $X < Y$.

Answer: A

Solution: $\mathrm { A } . \mathrm { t } _ { 3 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi đó, mối quan hệ khối lượng của dung dịch bão hòa $\mathrm { X } , \mathrm { Y }$ không thể xác định được, lượng tinh thể kết tủa cũng không thể xác định được, do đó A là sai; B. Tỷ lệ khối lượng chất tan trong dung dịch bão hòa có liên quan đến độ hòa tan, khi $\mathrm { t } _ { 1 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$ thì độ hòa tan của ba chất $\mathrm { X } , \mathrm { Y } , \mathrm { Z }$ là: $\mathrm { Y } > \mathrm { X } = \mathrm { Z }$; Vì vậy, khi $\mathrm { t } _ { 1 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$ , tỷ lệ khối lượng chất tan trong dung dịch bão hòa của ba chất A, B, C là: $\mathrm { Y } > \mathrm { X } = \mathrm { Z }$ ; Sau khi tăng nhiệt độ, độ hòa tan của X và Y tăng lên, cả hai đều trở thành dung dịch không bão hòa, tỷ lệ khối lượng chất tan không thay đổi, do đó sau khi tăng nhiệt độ vẫn là $\mathrm { Y } > \mathrm { X } , \mathrm { Z }$ Sau khi tăng nhiệt độ, độ hòa tan của chất giảm, tỷ lệ khối lượng chất tan giảm, do đó tỷ lệ khối lượng chất tan sau khi tăng nhiệt độ là: $\mathrm { Y } > \mathrm { X } > \mathrm { Z }$ , vì vậy B là đúng; C. Từ hình vẽ có thể thấy: độ hòa tan của X tăng khi nhiệt độ tăng, độ hòa tan của Y không bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ, do đó khi Y chứa một lượng nhỏ X, có thể tinh chế Y bằng nguyên lý làm muối biển, tức là tinh chế Y bằng nguyên lý kết tinh bay hơi, C là đúng; D. Khi $t _ { 3 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$ , độ hòa tan của X lớn hơn độ hòa tan của Y, cùng khối lượng $\mathrm { X } , \mathrm { Y }$ được pha thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này, Y cần nhiều nước hơn X, do đó khối lượng dung dịch thu được là $\mathrm { X } < \mathrm { Y }$ , nên D là đúng;

Question 3: 3. Sử dụng dung dịch natri hydroxit chuẩn để trung hòa dung dịch axit axetic. Khi pH của dung dịch b...

3. Sử dụng dung dịch natri hydroxit chuẩn để trung hòa dung dịch axit axetic. Khi pH của dung dịch bằng 7, thì lúc này

  • A. A. Lượng axit axetic và natri hydroxit bằng nhau.
  • B. B. Acetic acid and sodium hydroxide neutralize each other.
  • C. C. Thừa natri hydroxit
  • D. D. Acetic acid remains

Answer: D

Solution:

Question 4: 4. Khi một bazơ mạnh đơn chức và một axit mạnh đơn chức có cùng nồng độ mol phản ứng với nhau, dung ...

4. Khi một bazơ mạnh đơn chức và một axit mạnh đơn chức có cùng nồng độ mol phản ứng với nhau, dung dịch

  • A. A. Có tính axit
  • B. B. Có tính kiềm
  • C. C. Trung tính
  • D. D. Không thể xác định tính axit hoặc bazơ

Answer: D

Solution: Phản ứng tương tác có ba trường hợp: (1) Khi axit dư thừa, dung dịch sau phản ứng có tính axit; (2) Khi bazơ dư thừa, dung dịch sau phản ứng có tính bazơ; (3) Khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch có tính trung tính. Do đó, tính axit hoặc bazơ của dung dịch sau phản ứng không thể xác định dựa trên điều kiện đã biết, nên đáp án D là đúng. Chọn đáp án D.

Question 5: 5. Ở nhiệt độ phòng, dung dịch axit sunfuric có pH 5 được pha loãng 1000 lần, nồng độ $\mathrm { c }...

5. Ở nhiệt độ phòng, dung dịch axit sunfuric có pH 5 được pha loãng 1000 lần, nồng độ $\mathrm { c } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \right) : \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$ trong dung dịch sau khi pha loãng là ( )

  • A. A. $1 : 20$
  • B. B. 1 : 2
  • C. C. 1 : 1
  • D. D. $20 : 1$

Answer: A

Solution: Nồng độ ion hydro trong dung dịch axit sunfuric có pH bằng 5 là $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , c \left( \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \right) = \frac { 1 } { 2 } c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 5 \times 10 ^ { - } { } ^ { 6 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, sau khi dung dịch được pha loãng 1000 lần, nồng độ ion hydro không thể nhỏ hơn $1 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , mà chỉ có thể tiệm cận vô hạn với $1 \times 10 ^ { - } { } ^ { 7 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , trong khi nồng độ ion sunfat sau khi pha loãng là $c \left( \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \right) = \frac { 1 } { 1000 } \times 5 \times 10 ^ { - 6 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } = 5 \times 10 ^ { - 9 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , do đó trong dung dịch sau khi pha loãng, $\mathrm { c } \left( { } ^ { \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } } \right) : \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 5 \times 10 ^ { - 9 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } : 1 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } = 1 : 20$ , nên A là đúng;

Question 6: 6. Ở nhiệt độ thường, trong các dung dịch sau, dung dịch nào có tính axit mạnh hơn?

6. Ở nhiệt độ thường, trong các dung dịch sau, dung dịch nào có tính axit mạnh hơn?

  • A. A. $\mathrm { pH } = 3$
  • B. B. $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 6 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$
  • C. C. $\mathrm { pH } = 5$
  • D. D. $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$

Answer: A

Solution: A. Ở nhiệt độ phòng, trong dung dịch $\mathrm { pH } = 3$, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 3 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$; B. Ở nhiệt độ phòng, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 6 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$; C. Ở nhiệt độ phòng, trong dung dịch $\mathrm { pH } = 5$, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$; D. Ở nhiệt độ thường, $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , theo $K _ { w } = \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 14 }$ có thể thấy, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 4 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ ; Kết hợp các phân tích trên, có thể thấy rằng nồng độ ion hydro trong dung dịch lớn nhất là dung dịch $\mathrm { pH } = 3$ , do đó axit mạnh nhất là A ;

Question 7: 7. Dung dịch có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của chúng ta. Trong các dung dịch sau đây, dung môi khôn...

7. Dung dịch có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của chúng ta. Trong các dung dịch sau đây, dung môi không phải là nước là:

  • A. A. Dung dịch cồn i-ốt
  • B. B. Dung dịch muối sinh lý
  • C. C. Dung dịch hydrogen peroxide
  • D. D. Dung dịch tiêm glucose

Answer: A

Solution: A. Trong dung dịch cồn i-ốt, i-ốt là chất tan, cồn là dung môi; B. Dung dịch muối sinh lý là dung dịch nước của natri clorua, natri clorua là chất tan, nước là dung môi; C. Dung dịch hydro peroxide là dung dịch nước của hydro peroxide, chất tan là hydro peroxide, dung môi là nước; D. Dung dịch glucose tiêm là dung dịch nước của glucose, glucose là chất tan, nước là chất dung môi; Câu trả lời là A.

Question 8: 8. Trong nhà bếp có các chất sau: (1) muối ăn, (2) rượu nấu ăn, (3) bột mì, (4) dầu đậu nành, (5) đư...

8. Trong nhà bếp có các chất sau: (1) muối ăn, (2) rượu nấu ăn, (3) bột mì, (4) dầu đậu nành, (5) đường trắng, (6) tương đậu. Khi cho từng chất vào một lượng nước thích hợp và khuấy đều, chất nào có thể tạo thành dung dịch?

  • A. A. (1) (2) (5)
  • B. B. (1) (2) (6)
  • C. C. (3) (5) (6)
  • D. D. (3) (4) (6)

Answer: A

Solution: (1) Natri clorua có thể hòa tan trong nước, tạo thành hỗn hợp đồng nhất và ổn định, tức là tạo thành dung dịch, đúng; (2) Rượu nấu ăn có thể hòa tan trong nước, tạo thành hỗn hợp đồng nhất và ổn định, tức là tạo thành dung dịch, đúng; (3) Bột mì không thể hòa tan trong nước, khi cho bột mì vào nước và khuấy đều chỉ có thể tạo thành hỗn hợp lơ lửng, sai; (4) Dầu đậu nành không thể hòa tan trong nước, khi cho dầu đậu nành vào nước và khuấy đều chỉ có thể tạo thành hỗn hợp lơ lửng, sai; (5) Đường trắng có thể hòa tan trong nước, tạo thành hỗn hợp đồng nhất, ổn định, tức là tạo thành dung dịch, đúng; (6) Tương không thể hòa tan trong nước, khi cho tương vào nước và khuấy đều chỉ có thể tạo thành hỗn hợp lơ lửng, sai. Câu trả lời phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi là (1), (2) và (5), do đó câu trả lời là A.

Question 9: 9. Dung dịch $0.05 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ của $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$, ...

9. Dung dịch $0.05 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ của $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$, pH là

  • A. A. 12.7
  • B. B. 12.0
  • C. C. 13.0
  • D. D. 13.7

Answer: C

Solution: $0.05 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ trong dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ có $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 0.05 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \times 2 = 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, do đó dung dịch có $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \frac { \mathrm { K } _ { \mathrm { w } } } { \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) } = \frac { 10 ^ { - 14 } } { 0.1 } = 10 ^ { - 13 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, nên dung dịch có $\mathrm { pH } = - \operatorname { lgc } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = - \lg 10 ^ { - 13 } = 13.0$. Câu trả lời là C.

Question 10: 10. Ở nhiệt độ thường, pH của dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { LNaOH }$ khoảng là

10. Ở nhiệt độ thường, pH của dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { LNaOH }$ khoảng là

  • A. A. 10
  • B. B. 11
  • C. C. 12
  • D. D. 13

Answer: D

Solution: NaOH là một bazơ mạnh, thuộc loại điện giải mạnh, do đó trong dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \mathrm { NaOH }$ , $c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , vì vậy ở nhiệt độ thường, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \frac { K _ { \mathrm { w } } } { c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) } = \frac { 10 ^ { - 14 } } { 0.1 } = 10 ^ { - 13 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , dung dịch có $\mathrm { pH } = - \lg c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = - \lg 10 ^ { - 13 } = 13$ ; do đó câu trả lời là: D.

Question 11: 11. $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đúng?

11. $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$ trong axit clohydric của $\mathrm { pH } = 1$ là $0.1 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • B. B. ${ } ^ { 3 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } }$ đơn vị $\mathrm { H } _ { 2 }$ phản ứng hoàn toàn với lượng đủ ${ } ^ { \mathrm { N } _ { 2 } }$ để tạo ra $44.8 \mathrm {~L} \mathrm { NH } _ { 3 }$ trong điều kiện tiêu chuẩn.
  • C. C. $12 \mathrm {~g} \mathrm { NaHSO } _ { 4 \text { 晶体中含有 } } 0.1 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ cation
  • D. D. Khi natri peroxit phản ứng với nước, tạo ra 0,1 mol oxy, số electron được chuyển là $0.4 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.

Answer: C

Solution: A. Nồng độ của $\mathrm { H } ^ { + }$ trong axit clohydric của $\mathrm { pH } = 1$ là $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, thể tích dung dịch không xác định, không thể tính toán lượng chất, A sai; B. ${ } ^ { 3 N _ { A } }$ $\mathrm { H } _ { 2 }$ phản ứng với lượng ${ } ^ { N _ { 2 } }$ đủ là phản ứng đảo ngược, không hoàn toàn, không thể tính toán lượng chất tạo ra khí amoniac, B sai; C. 1 phân tử natri hydrogensulfat chứa 1 ion natri và 1 ion hydrogensulfat, $12 \mathrm {~g} \mathrm { NaHSO } _ { 4 }$ (0,1 mol) tinh thể chứa ${ } ^ { 0.1 } \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ cation, C đúng; D. Natri peroxit phản ứng với nước $2 \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 } ^ { 2 - } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 4 \mathrm { Na } ^ { + } + 4 \mathrm { OH } ^ { - } + \mathrm { O } _ { 2 } \uparrow$ , khi tạo ra 0,1 mol oxy, số electron chuyển là ${ } ^ { 0.2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } } , \mathrm { D }$ sai;

Question 12: 12. Khi chất điện giải hòa tan trong nước, dưới sự "giúp đỡ" của phân tử nước, một phần hoặc toàn bộ...

12. Khi chất điện giải hòa tan trong nước, dưới sự "giúp đỡ" của phân tử nước, một phần hoặc toàn bộ chất điện giải phân ly thành các anion (hydrat hóa) và cation (hydrat hóa) có khả năng di chuyển tự do. Trong các phát biểu sau đây về dung dịch chất điện giải, phát biểu nào là đúng? ( )

  • A. A. Số lượng anion và cation trong dung dịch phải bằng nhau.
  • B. B. Tổng số điện tích dương của các cation trong dung dịch phải bằng tổng số điện tích âm của các anion.
  • C. C. Ngoài các ion âm và dương, không có hạt nào khác trong dung dịch.
  • D. D. Độ dẫn điện của dung dịch điện giải tỷ lệ thuận với số lượng điện tích của ion và không phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.

Answer: B

Solution: A. Số lượng ion dương và ion âm trong dung dịch điện giải không nhất thiết phải bằng nhau nhưng tuân theo nguyên lý bảo toàn điện tích. Ví dụ, trong dung dịch natri sunfat có $\mathrm { N } \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) = 2 \mathrm {~N} \left( \mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - } \right)$, do đó A là sai; B. Bất kỳ dung dịch điện giải nào cũng tuân theo nguyên lý bảo toàn điện tích, do đó tổng điện tích dương của các ion dương phải bằng tổng điện tích âm của các ion âm, do đó B là đúng; C. Ngoài các ion dương và âm, dung dịch điện giải còn chứa các phân tử, chẳng hạn như phân tử nước. Nếu điện giải là điện giải yếu, dung dịch còn chứa các phân tử chất tan, do đó C là sai; D. Độ dẫn điện của dung dịch điện giải tỷ lệ thuận với nồng độ ion và điện tích, không liên quan đến độ mạnh của điện giải, do đó D là sai; do đó, câu trả lời là B.

Question 13: 13. Hiện có dung dịch natri nitrat có hàm lượng ag là $20 ^ { \circ } \mathrm { C }$ và nồng độ là $...

13. Hiện có dung dịch natri nitrat có hàm lượng ag là $20 ^ { \circ } \mathrm { C }$ và nồng độ là $15 \%$. Nếu muốn thay đổi nồng độ của nó thành $30 \%$, phương pháp có thể áp dụng là:

  • A. A. $1 / 2$ bay hơi dung môi
  • B. B. Bay hơi dung môi $a / 2 g$
  • C. C. Thêm $3 \mathrm { a } / 20 \mathrm {~g}$ natri nitrat
  • D. D. Nâng nhiệt độ lên $50 ^ { \circ } \mathrm { C }$

Answer: B

Solution: A. Nếu nồng độ khối lượng của dung dịch natri nitrat là $15 \%$, để thay đổi nồng độ khối lượng thành $30 \%$, cần phải bay hơi $\frac { 1 } { 2 }$ khối lượng dung dịch ở nhiệt độ không đổi, chứ không phải $\frac { 1 } { 2 }$ khối lượng dung môi, do đó A là sai; B. Nếu nồng độ khối lượng của dung dịch natri nitrat là $15 \%$ và muốn thay đổi nồng độ khối lượng thành $30 \%$, cần phải bay hơi $\frac { 1 } { 2 }$ ag dung môi, do đó B là đúng; C. Giả sử khối lượng chất tan tăng thêm là $x$, theo nguyên tắc khối lượng chất tan trước khi trộn bằng khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn, ta có $\mathrm { ag } \times 15 \% + \mathrm { x } = ( \mathrm { ag } + \mathrm { x } ) \times 30 \%$, giải được $\mathrm { x } = \frac { 3 } { 14 } \mathrm { ag }$, tức là tăng thêm $\frac { 3 } { 14 } \mathrm { ag }$ chất tan có thể làm cho tỷ lệ khối lượng chất tan đạt $30 \%$ , do đó C sai ; D.Độ hòa tan của natri nitrat tăng theo nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên $50 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , khối lượng chất tan không đổi, do đó nồng độ không đổi, do đó D sai;

Question 14: 14. Đường cong độ hòa tan của hai chất A và B được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? ...

14. Đường cong độ hòa tan của hai chất A và B được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/solution-ph/image-002.jpg)

  • A. A. Điểm A biểu thị rằng khi $\mathrm { T } _ { 1 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, dung dịch A đã bão hòa, còn dung dịch B chưa bão hòa.
  • B. B. Điểm B biểu thị khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, dung dịch của hai chất A và B đều bão hòa, và nồng độ mol của hai dung dịch nhất định bằng nhau.
  • C. C. Điểm B biểu thị khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, tỷ lệ khối lượng của chất tan trong dung dịch của hai chất A và B là bằng nhau.
  • D. D. Điểm B biểu thị rằng khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, mật độ dung dịch của hai chất A và B nhất định bằng nhau.

Answer: C

Solution: A. Theo ý nghĩa của đường cong độ hòa tan của chất rắn, điểm A biểu thị rằng khi $\mathrm { T } _ { 1 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, dung dịch B bị quá bão hòa, còn dung dịch A chưa bão hòa, do đó phát biểu trên là sai; B. Theo ý nghĩa của đường cong độ hòa tan của chất rắn, khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, độ hòa tan của hai chất A và B bằng nhau, và cả hai đều là dung dịch bão hòa, do đó tỷ lệ khối lượng chất tan cũng bằng nhau, nhưng thể tích dung dịch và lượng chất tan không thể xác định, nên nồng độ lượng chất của hai dung dịch không nhất thiết bằng nhau, do đó câu trả lời là sai; C. Theo ý nghĩa của đường cong độ hòa tan của chất rắn, khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, độ hòa tan của hai chất A và B bằng nhau, và cả hai đều là dung dịch bão hòa, do đó tỷ lệ khối lượng chất tan cũng bằng nhau, nên câu trả lời này là đúng; D. Theo ý nghĩa của đường cong độ hòa tan của chất rắn, khi $\mathrm { T } _ { 2 } { } ^ { \circ } \mathrm { C }$, độ hòa tan của hai chất A và B bằng nhau, và cả hai đều là dung dịch bão hòa, do đó tỷ lệ khối lượng chất tan cũng bằng nhau. Do khối lượng và thể tích của dung dịch không thể xác định, nên mật độ của dung dịch hai chất A và B không nhất thiết bằng nhau, do đó câu trả lời này là sai. Tóm lại, câu trả lời đúng cho câu hỏi này là C.

Question 15: 15. Về vấn đề định lượng hóa học (giả sử $N _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro), p...

15. Về vấn đề định lượng hóa học (giả sử $N _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Khi cho $0.2 \mathrm {~mol} \mathrm { Cl } _ { 2 }$, $\mathrm { I } ^ { - }$ và $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ vào dung dịch có nồng độ chất tan là 0.1 mol của ${ } ^ { \mathrm { FeI } _ { 2 } }$, cả ba đều bị oxi hóa.
  • B. B. Ở nhiệt độ thường, nồng độ của dung dịch axit malonic $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ là $\mathrm { pH } > 2$, thì số lượng chứa $\mathrm { H } ^ { + }$ lớn hơn 0,01 mol.
  • C. C. Số lượng ion chứa trong 1 mol ${ } ^ { \mathrm { AlCl } _ { 3 } }$ ở trạng thái nóng chảy là $4 N _ { \mathrm { A } }$
  • D. D. Trong 1 mol hydrocacbon chuỗi có nhánh etyl, số nguyên tử cacbon tối thiểu trong chuỗi chính là 5 mol.

Answer: A

Solution: A. Khi cho $0.2 \mathrm {~mol} ^ { \mathrm { Cl } _ { 2 } } , { } ^ { \mathrm { I } ^ { - } }$ vào dung dịch ${ } ^ { \mathrm { FeI } _ { 2 } }$ có nồng độ chất tan là 0.1 mol, $0.2 \mathrm {~mol} ^ { \mathrm { Cl } _ { 2 } } , { } ^ { \mathrm { I } ^ { - } }$ bị oxi hóa trước tiên, tiêu thụ 0.1 mol $\mathrm { Cl } _ { 2 }$, sau đó $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ bị oxi hóa, A đúng; B. Ở nhiệt độ thường, $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ dung dịch axit malic có $\mathrm { pH } > 2$, nồng độ ion hydro nhỏ hơn $0.01 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, và không có dữ liệu về thể tích, không thể tính được số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$, B sai; C. Clorua nhôm là hợp chất cộng hóa trị, tinh thể nóng chảy ${ } ^ { \mathrm { AlCl } _ { 3 } }$ không chứa ion, C sai; D. Trong 1 mol hydrocacbon chuỗi có nhánh etyl, số nguyên tử cacbon trong chuỗi chính ít nhất là 4 mol, ví dụ như $2 -$ etyl- $1 -$ buten, D sai;

Question 16: 16. Câu nào sau đây là đúng? ( )

16. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Một dung dịch $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ có nồng độ $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$. Sau khi pha loãng dung dịch này với tỷ lệ 1:1, nồng độ của dung dịch là $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$, thì $\mathrm { a } > \mathrm { b }$.
  • B. B. $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi đó, dung dịch hydro sunfua của $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ có khả năng dẫn điện mạnh hơn so với dung dịch natri sunfua có nồng độ tương đương.
  • C. C. Ở nhiệt độ thường, $1.0 \times 10 ^ { - 3 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ axit clohydric $\mathrm { pH } = 3.0,1.0 \times 10 ^ { - 8 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ axit clohydric $\mathrm { pH } = 8.0$
  • D. D. Ở nhiệt độ thường, nếu axit clohydric của $1 \mathrm {~mL} \mathrm { pH } = 1$ được trộn với 100 mL dung dịch NaOH, thì nồng độ của dung dịch là $\mathrm { pH } = 7$, và nồng độ của dung dịch NaOH là $\mathrm { pH } = 11$.

Answer: D

Solution: A. Trong dung dịch axetic $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$, sau khi pha loãng dung dịch này với tỷ lệ 1:1, nồng độ ion hydro trong dung dịch giảm, pH của dung dịch tăng, do đó $\mathrm { a } < \mathrm { b }$, nên A là sai; B,Hydrogen sulfide là chất điện phân yếu, sodium sulfide là chất điện phân mạnh, do đó, ở cùng nồng độ, dung dịch hydrogen sulfide có khả năng dẫn điện yếu hơn dung dịch sodium sulfide có cùng nồng độ, do đó B sai; C,Ở nhiệt độ thường, $1.0 \times 10 ^ { - 3 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ axit clohydric là $\mathrm { pH } = 3.0$ , trong khi $1.0 \times 10 ^ { - 8 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ axit clohydric là dung dịch axit, do đó pH của dung dịch chỉ có thể gần 7 vô hạn, không thể là 8, do đó C sai; D, Nồng độ axit clohydric của $\mathrm { pH } = 1$ là $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , giả sử nồng độ dung dịch natri hydroxit là c , thì: $0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \times 0.001 \mathrm {~L} = 0.1 \mathrm { c }$ , giải được: $\mathrm { c } = 0.001 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , thì dung dịch hydroxit natri là $\mathrm { pH } = 11$ , do đó D là đúng; do đó chọn D. [Điểm nhấn]Dù là dung dịch axit hay bazơ, khi pha loãng vô hạn, pH chỉ có thể vô hạn gần 7, không thể vượt quá 7.

Question 17: 17. Ở nhiệt độ thường, khi nồng độ molar bằng nhau và thể tích bằng nhau của axit clohydric được tru...

17. Ở nhiệt độ thường, khi nồng độ molar bằng nhau và thể tích bằng nhau của axit clohydric được trung hòa hoàn toàn bằng amoniac theo công thức $\mathrm { pH } = 9$ và $\mathrm { pH } = 10$ khi được trung hòa hoàn toàn bằng amoniac, thể tích $\mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ tiêu thụ lần lượt là $\mathrm { V } _ { 1 }$ và $\mathrm { V } _ { 2 }$ , mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. A. $V _ { 1 } = 10 V _ { 2 }$
  • B. B. $\mathrm { V } _ { 1 } > 10 \mathrm {~V} _ { 2 }$
  • C. C. $V _ { 1 } < 10 V _ { 2 }$
  • D. D. $\mathrm { V } _ { 2 } > 10 \mathrm {~V} _ { 1 }$

Answer: B

Solution: Ở nhiệt độ thường, trong dung dịch amoniac có nồng độ $\mathrm { pH } = 9$ và dung dịch có nồng độ $\mathrm { c } _ { 1 } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { pH } = 10$ $\mathrm { C } _ { 2 } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 4 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , trong dung dịch điện giải yếu, nồng độ dung dịch càng cao thì mức độ điện giải yếu càng thấp, do đó $\mathrm { c } _ { 2 } \left( \mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } \right) > 10 \mathrm { c } _ { 1 } \left( \mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } \right)$ , và vì lượng axit clohydric bằng nhau, nên $c _ { 1 } \left( N H _ { 3 } \cdot H _ { 2 } O \right) \cdot V _ { 1 } = c _ { 2 } \left( N H _ { 3 } \cdot H _ { 2 } O \right) \cdot V _ { 2 }$ , thì $V _ { 1 } = \frac { c _ { 2 } \left( N H _ { 3 } \cdot H _ { 2 } O \right) } { c _ { 1 } \left( N H _ { 3 } \cdot H _ { 2 } O \right) } \cdot V _ { 2 } > 10 V _ { 2 }$ , câu trả lời là B.

Question 18: 18. Ở nhiệt độ thường, khi trộn dung dịch HCl có pH 5 với dung dịch HCl có pH 2 với thể tích bằng nh...

18. Ở nhiệt độ thường, khi trộn dung dịch HCl có pH 5 với dung dịch HCl có pH 2 với thể tích bằng nhau, nồng độ ion hydroxit trong dung dịch sẽ gần nhất với ( )

  • A. A. $2 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$
  • B. B. $1 / 2 \left( 10 ^ { - 9 } + 10 ^ { - 12 } \right) \mathrm { mol } / \mathrm { L }$
  • C. C. $\left( 10 ^ { - 9 } + 10 ^ { - 12 } \right) \mathrm { mol } / \mathrm { L }$
  • D. D. $1 / 2 \left( 10 ^ { - 5 } + 10 ^ { - 2 } \right)$

Answer: A

Solution: Trong dung dịch HCl của $\mathrm { pH } = 5$, dung dịch HCl của $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { pH } = 2$ và dung dịch HCl của $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 2 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, sau khi trộn lẫn, nồng độ ion hydro trong dung dịch hỗn hợp là $= \frac { \left( 10 ^ { - 5 } + 10 ^ { - 2 } \right) } { 2 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, thì nồng độ $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \frac { 10 ^ { - 14 } } { \left( 10 ^ { - 5 } + 10 ^ { - 2 } \right) } \mathrm { mol } / \mathrm { L } = 2 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ trong dung dịch là, lựa chọn A phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 19: 19. Hình vẽ dưới đây là đường cong titration khi titrate 20,00 mL dung dịch axit clohydric có nồng đ...

19. Hình vẽ dưới đây là đường cong titration khi titrate 20,00 mL dung dịch axit clohydric có nồng độ không xác định bằng dung dịch NaOH chuẩn (sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị). Câu nào sau đây là đúng? ( ) ![](/images/questions/solution-ph/image-003.jpg)

  • A. A. Nồng độ ion hydro được tách ra từ nước: $a > b$
  • B. B. Nồng độ mol của axit clohydric là $0.0100 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$
  • C. C. Khi chỉ thị đổi màu, axit clohydric và dung dịch NaOH đã phản ứng hoàn toàn.
  • D. D. Khi thể tích dung dịch NaOH được thêm vào là 10,00 mL, giá trị $\mathrm { pH } = 1 + \lg 3$ của hỗn hợp này là

Answer: D

Solution: A. Nồng độ ion hydro do điện phân nước: $\mathrm { b } > \mathrm { a }$, vì tại điểm b, nồng độ $\mathrm { H } ^ { + }$ trong dung dịch hỗn hợp nhỏ, nên mức độ ức chế điện phân nước nhỏ, do đó A sai; B. Quan sát đường cong chuẩn độ có thể thấy, nồng độ mol của dung dịch axit clohydric và natri hydroxit bằng nhau, nên nồng độ mol của axit clohydric là $0.1000 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ , do đó B sai; C. Khi chỉ thị đổi màu, vì phạm vi đổi màu của phenolphthalein (pH) là $8.2 \sim 10$ , nên axit clohydric và dung dịch NaOH không phản ứng hoàn toàn, do đó C sai; D. Khi nhỏ 10,00 mL dung dịch NaOH, tổng thể tích của hỗn hợp là 30,00 mL, ${ } ^ { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$ trong hỗn hợp là $\frac { 1 } { 30 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ , do đó $\mathrm { pH } = 1 + \lg 3$ của hỗn hợp này, nên D đúng;

Question 20: 20. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ trong một dung dịch, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) ...

20. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ trong một dung dịch, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ được ion hóa từ nước, thì pH của dung dịch đó có thể là

  • A. A. 12
  • B. B. 7
  • C. C. 6
  • D. D. 2 hoặc 12

Answer: D

Solution: $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ Khi trong một dung dịch, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } < 1 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ được ion hóa từ nước, điều này cho thấy quá trình ion hóa của nước bị ức chế, dung dịch có thể là dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit. Nếu dung dịch là dung dịch bazơ, thì trong dung dịch có $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 12 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } , \mathrm { pH } = 12$ ; nếu dung dịch là dung dịch axit, thì trong dung dịch có $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 2 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } , \mathrm { pH } = 2$ ; do đó, chọn D.

Question 21: 21. Giả sử $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đ...

21. Giả sử $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Số lượng phân tử khí chứa trong ${ } ^ { 2.24 \mathrm { LH } _ { 2 } }$ và ${ } ^ { 2.24 \mathrm { LCl } _ { 2 } }$ sau khi phản ứng hoàn toàn là $0.2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • B. B. $0.1 \mathrm {~mol} { } ^ { 14 } \mathrm { NO }$ và ${ } ^ { 14 } \mathrm { CO }$ Số lượng neutron trong hỗn hợp khí là $1.5 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$
  • C. C. 28 g hỗn hợp ethylene và propylene chứa số lượng liên kết C-H là $4 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$
  • D. D. Dung dịch $\mathrm { pH } = 1$ của $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ chứa số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$ là $0.1 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.

Answer: C

Solution: A. Không có thông tin về trạng thái của khí, do đó không thể tính toán, A sai; B. Một phân tử ${ } ^ { 14 } \mathrm { NO }$ và một phân tử ${ } ^ { 14 } \mathrm { CO }$ lần lượt chứa 15 và 16 neutron, số neutron trong hỗn hợp khí là $1.5 - 1.6 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$, B sai; C. Nếu 28 g là toàn bộ ethylene thì số lượng liên kết $\mathrm { C } - \mathrm { H }$ là $\frac { 28 \mathrm {~g} } { 28 \mathrm {~g} ^ { - } \mathrm { mol } ^ { - 1 } } \times 4 \times \mathrm { N } _ { \mathrm { A } } \mathrm { mol } ^ { - 1 } = 4 \mathrm {~N} _ { \Lambda }$ , nếu 28 g là toàn bộ propylene thì số lượng liên kết C-H là: $\frac { 28 \mathrm {~g} } { 42 \mathrm {~g} ^ { \circ } \mathrm { mol } ^ { - 1 } } \times 6 \times \mathrm { N } _ { \mathrm { A } } \mathrm { mol } ^ { - 1 } = 4 \mathrm {~N} _ { \Lambda }$ , C đúng; D. Không có thể tính toán vì không có thể tích dung dịch, D sai; Câu trả lời là C.

Question 22: 22. Hiện có bốn dung dịch ở nhiệt độ thường, mô tả nào sau đây là đúng? | Số thứ tự | $( 1 )$ | $( 2...

22. Hiện có bốn dung dịch ở nhiệt độ thường, mô tả nào sau đây là đúng? | Số thứ tự | $( 1 )$ | $( 2 )$ | $( 3 )$ | $( 4 )$ | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | pH | 11 | 11 | 3 | 3 | | Dung dịch | Amoniac | Dung dịch natri hydroxit | Axit axetic | Axit sunfuric | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- |

  • A. A. (3) và (4) lần lượt thêm một lượng thích hợp tinh thể natri axetat, (3) pH tăng, (4) pH không thay đổi.
  • B. B. Lấy lần lượt dung dịch (3) và (4) với thể tích bằng nhau, thêm vào một lượng đủ hạt kẽm, lượng khí hydro sinh ra (3) > (4).
  • C. C. Khi trộn hai thể tích bằng nhau của (1) và (2), cân bằng ion hóa của $\mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ sẽ dịch chuyển theo hướng ngược lại.
  • D. D. Lấy thể tích bằng nhau (1) và (4) trộn lẫn, thì dung dịch sau khi trộn $\mathrm { pH } < 7$

Answer: B

Solution: A. Natri axetat ion hóa ra $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$ ức chế sự ion hóa của axit axetic, natri axetat phản ứng với axit clohydric loãng tạo thành axit axetic điện giải yếu, do đó (3 (4) sau khi thêm một lượng thích hợp tinh thể natri axetat vào, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$ trong dung dịch đều giảm, pH của dung dịch đều tăng, nên A sai; B. Axit axetic là axit yếu, hai dung dịch có pH bằng nhau, nồng độ axit (3) > (4), trong hai dung dịch có thể tích bằng nhau, axit axetic có thể cung cấp nhiều ion hydro hơn, khi thêm đủ lượng hạt kẽm, lượng khí hydro sinh ra (3) > (4), do đó B là đúng; C. Dung dịch (1) và (2) có cùng pH, do đó $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$ bằng nhau, khi trộn hai dung dịch có thể tích bằng nhau (1) và (2) có cùng thể tích, $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$ không đổi, tức là $\mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } \right. ) = \mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } \right)$ , thì $\mathrm { Q } = \frac { \mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } \right) \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) } { \mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } \right) } = \mathrm { K }$ , tức là $\mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ không thay đổi, do đó C là sai; D. Ở nhiệt độ thường, $\mathrm { K } _ { \mathrm { w } } = 1 \times 10 ^ { - 14 }$, nếu dung dịch NaOH của $\mathrm { pH } = 11$ và axit sunfuric của $\mathrm { pH } = 3$ có thể tích bằng nhau, $\mathrm { n } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \mathrm { n } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$, dung dịch sau khi trộn có tính trung tính, nhưng amoniac monohydrat là bazơ yếu, nên lấy thể tích bằng nhau (1) và (4) trộn với nhau, pH của dung dịch $> 7$ , do đó D sai ;

Question 23: 23. Nếu $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị giá trị của hằng số Avogadro, thì phát biểu nào...

23. Nếu $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị giá trị của hằng số Avogadro, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. $2 \mathrm {~L} 0.5 \mathrm {~mol} / \mathrm { LHF }$ Số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$ có trong dung dịch là $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$
  • B. B. Số lượng liên kết cộng hóa trị trong $1 \mathrm { molNH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$ là $4 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$
  • C. C. Trong điều kiện tiêu chuẩn, sau khi phản ứng hoàn toàn giữa $22.4 \mathrm { LN } _ { 2 }$ và lượng đủ $\mathrm { H } _ { 2 }$, số lượng phân tử amoniac thu được là $2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • D. D. Số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$ có trong dung dịch axit sunfuric của $\mathrm { pH } = 1$ là $0.2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.

Answer: B

Solution: A. $2 \mathrm {~L} 0.5 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \mathrm { HF }$ Lượng chất HF trong dung dịch là 1 mol. HF là chất điện giải yếu, tồn tại cân bằng điện phân, số lượng $\mathrm { H } ^ { + }$ nhỏ hơn ${ } ^ { \mathrm { N } }$, A sai; B. Trong $1 \mathrm {~mol} \mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$, ${ } ^ { \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } }$ có ba liên kết cộng hóa trị $\mathrm { N } - \mathrm { H }$ và một liên kết phối hợp, tổng cộng là bốn liên kết cộng hóa trị, do đó số lượng liên kết cộng hóa trị là ${ } ^ { 4 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } }$, B đúng; C. Trong điều kiện tiêu chuẩn, phản ứng giữa $22.4 \mathrm {~L} \mathrm {~N} _ { 2 }$ và lượng đủ $\mathrm { H } _ { 2 }$ là phản ứng có thể đảo ngược, số lượng phân tử amoniac thu được nhỏ hơn ${ } ^ { 2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } }$, C sai; D. Không thể tính toán thể tích không được ghi chú, D sai; Câu trả lời là B.

Question 24: 24. Giả sử $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đ...

24. Giả sử $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Ở nhiệt độ thường, số lượng ion hydro trong dung dịch axetic của $100 \mathrm {~mL} \mathrm { pH } = 1$ là $0.01 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • B. B. Một lượng natri nhất định phản ứng với 8 g oxy, nếu cả hai đều không còn dư, số lượng electron chuyển giao là $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$
  • C. C. Lượng chất ${ } ^ { 14 } \mathrm { NO }$ và ${ } ^ { 13 } \mathrm { CO }$ trong khí đều chứa số neutron là $15 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$
  • D. D. 1 mol axit acrylic $\left( \mathrm { CH } _ { 2 } = \mathrm { CHCOOH } \right)$ chứa số lượng liên kết đôi là $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$

Answer: A

Solution: A. Trong dung dịch axetic của $\mathrm { pH } = 1$, số lượng ion hydro trong dung dịch là $0.01 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$, nên câu A là đúng; B. Một lượng natri nhất định phản ứng với 8 g oxy, và cả hai đều không còn dư, nếu tạo ra $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O }$, thì số electron chuyển là $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$, nếu tạo ra $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$, thì số electron chuyển là $0.5 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$; Nếu tạo ra hỗn hợp $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O }$ và $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$, thì số lượng electron chuyển giao nằm trong khoảng $0.5 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } \sim \mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$, câu B sai; C. Không chỉ rõ giá trị cụ thể của lượng chất của hai chất, câu C sai; D. 1 mol axit acrylic $\left( \mathrm { CH } _ { 2 } = \mathrm { CHCOOH } \right)$ chứa $1 \mathrm {~mol} \mathrm { C } = \mathrm { C }$ liên kết, $1 \mathrm {~mol} \mathrm { C } = \mathrm { O }$ liên kết, do đó số lượng liên kết đôi là $2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ , D sai; Tóm lại, câu trả lời là A.

Question 25: 25. Thêm dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ có nồng độ tương đương vào dung dịch $10 \mathrm {~mL}...

25. Thêm dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ có nồng độ tương đương vào dung dịch $10 \mathrm {~mL} 0.01 \mathrm {~mol} / \mathrm { LH } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Lúc này, pH của dung dịch là

  • A. A. 2
  • B. B. 3
  • C. C. 5
  • D. D. 7

Answer: A

Solution: Sau khi hai dung dịch được trộn lẫn, phản ứng ion xảy ra trong dung dịch $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } + \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } = \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow , \mathrm { H } ^ { + }$ không tham gia vào phản ứng. Do nồng độ của hai dung dịch bằng nhau, cần thêm $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ với thể tích dung dịch là 10 mL. Dung dịch ban đầu $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ trong dung dịch ban đầu $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 0.02 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , khi thể tích thay đổi thành 20 mL, trong dung dịch hỗn hợp $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 0.01 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , lúc này dung dịch $\mathrm { pH } = 2$ , do đó câu trả lời là A .

Question 26: 28. Trong kiểm tra mưa axit tại một địa điểm, ngoài việc chứa $\mathrm { H } ^ { + }$ [và $\mathrm {...

28. Trong kiểm tra mưa axit tại một địa điểm, ngoài việc chứa $\mathrm { H } ^ { + }$ [và $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$ có thể bỏ qua], còn có $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - }$ với nồng độ lần lượt là: $\mathrm { c } \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) = 2.3 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { c } \left( \mathrm { Cl } ^ { - } \right) = 3.5 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + } \right) = 2.3 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { c }$ ($\mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - }$) $= 1.05 \times 10 ^ { - 5 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , thì pH của mưa axit tại địa phương đó là ( )

  • A. A. 3
  • B. B. 4
  • C. C. 5
  • D. D. 6

Answer: C

Solution: Theo định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch, giả sử nồng độ ion hydro là $x m o l / L$, thì bỏ qua nồng độ ion hydroxit là c $\left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { Cl } ^ { - } \right) + 2 \mathrm { c } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - } \right) , 2.3 \times 10 ^ { - 5 } + 2.3 \times 10 ^ { - 5 } + \mathrm { x } = 3.5 \times 10 ^ { - }$ ${ } ^ { 5 } + 1.05 \times 10 ^ { - 5 } \times 2$, giải $\mathrm { x } = 10 ^ { - 5 }$, do đó $\mathrm { pH } = 5$, câu trả lời là C.

Question 27: 29. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$, khi axit clohydric của $100 \mathrm {~mL} 0.4 \mathrm {~mol}...

29. Khi $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$, khi axit clohydric của $100 \mathrm {~mL} 0.4 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ được trộn với dung dịch natri hydroxit có thể tích bằng nhau của $0.6 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, pH của dung dịch là:

  • A. A. 6
  • B. B. 5
  • C. C. 12
  • D. D. 13

Answer: D

Solution: $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi axit clohydric của $100 \mathrm {~mL} 0.4 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ được trộn với dung dịch natri hydroxit có thể tích bằng nhau $0.6 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$, sẽ có dư bazơ. sau phản ứng, nồng độ hydroxit trong dung dịch là $= \frac { 0.1 \mathrm {~L} \times 0.6 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } - 0.1 \mathrm {~L} \times 0.4 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } } { 0.2 \mathrm {~L} } = 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { LL }$ , theo hằng số ion của nước, nồng độ nguyên tử hydro là $10 ^ { - 13 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , pH của dung dịch ethanol là 13 , câu trả lời là D. [Điểm chính]Xác định rõ lượng natri hydroxit dư thừa sau phản ứng, trước tiên tính nồng độ hydroxit là chìa khóa để giải đáp, lưu ý nắm vững mô hình tư duy chung để tính pH: ![](/images/questions/solution-ph/image-004.jpg) $30 . \mathrm { A }$ [Kiến thức]Nguyên lý bảo toàn điện tích giữa các hạt trong dung dịch muối, bảo toàn vật liệu, bảo toàn proton, sự tồn tại đồng thời của các ion trong điều kiện giới hạn, ý nghĩa và thành phần của dung dịch [Giải thích chi tiết]Theo nguyên lý trung tính điện của dung dịch, $\mathrm { N } \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) + 3 \mathrm {~N} \left( \mathrm { Al } ^ { 3 + } \right) = \mathrm { N } \left( \mathrm { Cl } ^ { - } \right) + 2 \mathrm {~N} \left( { } ^ { \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } } \right)$ , do đó có $4 + 3 \times 1 = 1 + 2 \mathrm {~N} \left( \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \right)$ , giải được $\mathrm { N } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \right) = 3$ , do đó trong dung dịch $\mathrm { Al } ^ { 3 + }$ và $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ là $1 : 3$ , do đó câu trả lời là: A.

Question 28: 30. Một dung dịch chỉ chứa bốn loại ion $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Al } ^ { 3 + } , \mathrm...

30. Một dung dịch chỉ chứa bốn loại ion $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Al } ^ { 3 + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$, trong đó tỷ lệ số lượng của ba loại ion đầu tiên là 4 : 1 : 1. Vậy tỷ lệ số lượng của hai loại ion $\mathrm { Al } ^ { 3 + }$ và $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ trong dung dịch là

  • A. A. $1 : 3$
  • B. B. 1 : 4
  • C. C. 3 : 4
  • D. D. $3 : 2$

Answer: A

Solution:

Question 29: 31. Bảng dưới đây cho thấy độ hòa tan của amoni clorua và kali nitrat ở các nhiệt độ khác nhau. Câu ...

31. Bảng dưới đây cho thấy độ hòa tan của amoni clorua và kali nitrat ở các nhiệt độ khác nhau. Câu nào sau đây là đúng? | Nhiệt độ/${ } ^ { \circ } \mathrm { C }$ | | 20 | 40 | 50 | 60 | 80 | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | Độ hòa tan/g | $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$ | 37,2 | 45,8 | 50,4 | 55,2 | 65,6 | | | $\mathrm { KNO } _ { 3 }$ | 31,6 | 63,9 | 85,5 | 110 | 169 |

  • A. A. $20 ^ { \circ } \mathrm { C }$ Khi đó, độ hòa tan của kali nitrat lớn hơn độ hòa tan của amoni clorua.
  • B. B. $40 ^ { \circ } \mathrm { C }$ Khi đó, thêm 30 g kali nitrat vào 50 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
  • C. C. $60 ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi đó, hàm lượng chất tan trong dung dịch bão hòa nitrat kali là $50 \%$
  • D. D. Làm lạnh dung dịch clorua amoni bão hòa của $80 ^ { \circ } \mathrm { C }$ xuống nhiệt độ $50 ^ { \circ } \mathrm { C }$, có tinh thể kết tủa.

Answer: D

Solution: A. Theo dữ liệu trong bảng, khi $20 ^ { \circ } \mathrm { C }$, độ hòa tan của nitrat kali là 31,6 g, độ hòa tan của clorua amoni là 37,2 g. Độ hòa tan của nitrat kali nhỏ hơn độ hòa tan của clorua amoni, do đó A là sai; B. $40 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , độ hòa tan của nitrat kali là 63,9 g, ở nhiệt độ này, tối đa 31,95 g nitrat kali có thể hòa tan trong 50 g nước, do đó ở nhiệt độ này, khi thêm 30 g nitrat kali vào 50 g nước sẽ không tạo thành dung dịch bão hòa nitrat kali, nên B là sai; C. $60 ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi độ hòa tan của nitrat kali là 110 g, thì tỷ lệ khối lượng chất tan trong dung dịch bão hòa nitrat kali ở nhiệt độ này là $\frac { 110 \mathrm {~g} } { 100 \mathrm {~g} + 110 \mathrm {~g} } \times 100 \% \approx 52 \%$, do đó C sai; D. Khi $80 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , độ hòa tan của clorua amoni là $65.6 \mathrm {~g} , ~ 50 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , độ hòa tan của clorua amoni là 50,4 g , tức là độ hòa tan của clorua amoni giảm khi nhiệt độ giảm, do đó, khi làm lạnh dung dịch bão hòa clorua amoni ở nhiệt độ $80 ^ { \circ } \mathrm { C }$ xuống nhiệt độ $50 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , sẽ có tinh thể kết tủa, do đó D là đúng;

Question 30: 32. Trong một dung dịch, nếu $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 10 } \ma...

32. Trong một dung dịch, nếu $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ được ion hóa từ nước, thì pH của dung dịch đó có thể là ().

  • A. A. 10
  • B. B. 4
  • C. C. 10 hoặc 4
  • D. D. 11

Answer: C

Solution: Độ ion hóa của nước $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$ và độ ion hóa của nước $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$ luôn bằng nhau, thì $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) _ { \text {水 } } = \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) _ { \text {水 } } = 1.0 \times 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} { } ^ { - 1 }$. So với độ ion hóa của nước tinh khiết tạo ra $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1.0 \times 10 ^ { - 7 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$, độ ion hóa của nước bị ức chế, chất tan thường là axit hoặc bazơ. Nếu là dung dịch axit, $\mathrm { H } ^ { + }$ có nguồn gốc từ axit và nước, $\mathrm { OH } ^ { - }$ có nguồn gốc từ nước, $\mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) _ { \text {水 } } = \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 1.0 \times 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ , thì trong dung dịch $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 4 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } , \mathrm { pH } = 4$ ; Nếu là dung dịch bazơ, $\mathrm { H } ^ { + }$ có nguồn gốc từ nước, $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) _ { \text {水 } } = \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1.0 \times 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } , \mathrm { OH } ^ { - }$ có nguồn gốc từ bazơ và nước, thì $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - 10 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } , \mathrm { pH } = 10$ , do đó C là đúng. Tóm lại, câu trả lời là C. [Điểm chính]Chất ức chế ion hóa nước chủ yếu là axit hoặc bazơ, cũng có thể là một phần muối, ví dụ như natri hydro sunfat, chất thúc đẩy ion hóa nước chủ yếu là muối thủy phân.

Question 31: 33. Dựa trên thông tin được thể hiện bởi các đường cong trong các hình vẽ, kết luận sai là ![](/imag...

33. Dựa trên thông tin được thể hiện bởi các đường cong trong các hình vẽ, kết luận sai là ![](/images/questions/solution-ph/image-005.jpg) Hình 1 ![](/images/questions/solution-ph/image-006.jpg) Hình 2 ![](/images/questions/solution-ph/image-007.jpg) Hình 3 ![](/images/questions/solution-ph/image-008.jpg) Hình 4

  • A. A. Hình 1 thể hiện đường cong thay đổi pH khi thêm từng giọt dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ vào dung dịch NaOH có thể tích $10 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ ở nhiệt độ thường. Tại điểm c, có: $\mathrm { c } \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) + 2 \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 2 \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$
  • B. B. Tại điểm b trong Hình 2, khi trộn dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ với dung dịch NaOH của $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$ với thể tích bằng nhau ở nhiệt độ tương ứng, dung dịch có tính trung hòa, thì $\mathrm { a } + \mathrm { b } = 12$.
  • C. C. Từ đường cong trong Hình 3, có thể xác định $\mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgCl } ) > \mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgBr } ) > \mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgI } )$, do đó khi sử dụng dung dịch chuẩn $0.0100 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { AgNO } _ { 3 }$ để chuẩn độ hỗn hợp dung dịch có nồng độ lần lượt là $0.1000 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$ và $\mathrm { I } ^ { - }$, chất kết tủa đầu tiên là $\mathrm { I } ^ { - }$.
  • D. D. Hình 4 thể hiện đường cong thay đổi pH của dung dịch khi pha loãng bằng nước của axit clohydric và axit axetic có cùng pH, trong đó I biểu thị axit clohydric, II biểu thị axit axetic, và độ dẫn điện của dung dịch: $b > a > c$

Answer: D

Solution: A. Hình 1 thể hiện đường cong thay đổi pH khi thêm từng giọt dung dịch 0.1 $\mathrm { mol } \cdot \mathrm { L } ^ { - 1 } \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ vào dung dịch NaOH có thể tích $10 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ ở nhiệt độ thường. Lượng chất axit được thêm vào tại điểm c gấp đôi lượng bazơ, Trong dung dịch có sự bảo toàn điện tích $c \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) + c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$ và sự bảo toàn vật chất $2 c \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right)$, tại điểm c có: $c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) + 2 c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 2 c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$, do đó A là đúng; B. Hình 2 là sự pha trộn dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ với dung dịch NaOH của $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$ với thể tích bằng nhau, điểm b tương ứng với hằng số ion của nước ở nhiệt độ $K _ { w } = c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) \times c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 12 }$ , ở nhiệt độ đó $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ trong axit sunfuric $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - \mathrm { a } } \mathrm { mol } / \mathrm { L } , \mathrm { pH } = \mathrm { b }$ và dung dịch NaOH $c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \frac { 10 ^ { - 12 } } { 10 ^ { - \mathrm { b } } } = 10 ^ { \mathrm { b } - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , sau khi trộn hai dung dịch có thể tích bằng nhau, dung dịch sẽ có tính trung tính, do đó axit và bazơ phản ứng hoàn toàn để tạo ra muối axit mạnh và bazơ mạnh là natri sunfat, tức là $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - \mathrm { a } } \mathrm { mol } / \mathrm { L } = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \frac { 10 ^ { - 12 } } { 10 ^ { - \mathrm { b } } } = 10 ^ { \mathrm { b } - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , do đó $\mathrm { a } + \mathrm { b } = 12$ , do đó B là đúng; C. Trong hình 3, khi giá trị trục hoành bằng nhau, giá trị trục tung càng lớn, thì $c \left( \mathrm { X } ^ { - } \right)$ càng nhỏ, hằng số độ hòa tan càng nhỏ. Theo hình 3, khi trục hoành bằng nhau, $c \left( \mathrm { Cl } ^ { - } \right) > c \left( \mathrm { Br } ^ { - } \right) > c \left( \mathrm { I } ^ { - } \right)$, thì $K ( \mathrm { AgCl } ) > K ( \mathrm { AgBr } ) > K ( \mathrm { AgI } )$, sử dụng [ [INLINE_FORMULA_17]] dung dịch chuẩn nitrat bạc, khi titrat dung dịch hỗn hợp có nồng độ $0.1000 \mathrm {~mol} / \mathrm { LCl } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$ và $\mathrm { I } ^ { - }$ , hằng số hòa tan nhỏ sẽ tạo thành kết tủa trước, do đó kết tủa đầu tiên là $\mathrm { I } ^ { - }$ , nên C là đúng ; D. Các axit đơn chức có cùng pH được pha loãng với cùng tỷ lệ, axit có độ axit mạnh hơn sẽ có sự thay đổi pH lớn hơn. Axit clohydric là axit mạnh, axit axetic là axit yếu, khi axit clohydric và axit axetic có cùng pH được pha loãng với cùng tỷ lệ, axit clohydric có sự thay đổi pH lớn hơn, do đó I biểu thị axit clohydric, II biểu thị axit axetic; Độ dẫn điện của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ ion, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) : \mathrm { a } > \mathrm { b } > \mathrm { c }$ , do đó độ dẫn điện của dung dịch: $\mathrm { a } > \mathrm { b } > \mathrm { c }$ , do đó D là sai;

Question 32: 34. Ở nhiệt độ thường, dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $1 \mathrm { LpH...

34. Ở nhiệt độ thường, dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $1 \mathrm { LpH } = 3$ khi trộn với các dung dịch sau đây, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Sau khi trộn với dung dịch amoniac có thể tích bằng $\mathrm { pH } = 11$, dung dịch thu được có pH nhỏ hơn 7.
  • B. B. Sau khi trộn dung dịch $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ với dung dịch $\mathrm { pH } = 3$, pH của dung dịch thu được nhỏ hơn 3.
  • C. C. Sau khi trộn với dung dịch $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COONa }$ có nồng độ tương đương, pH của dung dịch thu được phải nhỏ hơn 7.
  • D. D. Nếu dung dịch $10 \mathrm {~L} \mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ phản ứng hoàn toàn với dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$, thì pH của dung dịch $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ nhất định bằng 10.

Answer: D

Solution: A. Khi trộn với dung dịch amoniac có thể tích bằng $\mathrm { pH } = 11$, amoniac dư thừa, pH của dung dịch thu được lớn hơn 7, nên câu A sai; B. Khi trộn với dung dịch $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ có thể tích bằng $\mathrm { pH } = 3$, axit axetic dư thừa, pH của dung dịch thu được nhỏ hơn 7, nên câu B sai; C,Dung dịch $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COONa }$ có nồng độ bằng nhau thủy phân thành bazơ, khi trộn hai chất này với nhau, không nhất thiết tạo thành dung dịch axit. C là sai. D,Phản ứng giữa axit mạnh và bazơ mạnh, đúng.

Question 33: 35. Kali ferricyanide $\left( \mathrm { K } _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 } \right)$ có tác dụng diệ...

35. Kali ferricyanide $\left( \mathrm { K } _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 } \right)$ có tác dụng diệt khuẩn, khử trùng và làm sạch nước. Một nhóm nghiên cứu đã chuẩn bị $\mathrm { K } _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 }$ trong điều kiện kiềm theo quy trình như hình vẽ: ![](/images/questions/solution-ph/image-009.jpg) Câu nào sau đây là sai? $$ 3 \mathrm { NaClO } + 2 \mathrm { Fe } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 3 } + 10 \mathrm { NaOH } = 2 \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 } + 3 \mathrm { NaCl } + 6 \mathrm { NaNO } _ { 3 } + 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } $$

  • A. A. ${ } ^ { 1 } \mathrm {~mol} \mathrm {~K} _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 }$ Khả năng khử trùng tương đương với 1,5 mol HClO
  • B. B. Phản ứng oxy hóa:
  • C. C. Ở cùng nhiệt độ, độ hòa tan của natri ferric cao hơn kali ferric.
  • D. D. Khi tinh chế, các dụng cụ thủy tinh được sử dụng bao gồm cốc bay hơi, que thủy tinh, cốc thủy tinh và đèn cồn.

Answer: D

Solution: A. 1 mol hypochlorous acid tạo ra 2 mol electron để tạo thành ion clorua, $1 \mathrm {~mol} \mathrm {~K} _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 }$ tạo ra 3 mol electron để chuyển đổi thành sắt (III), do đó ${ } ^ { 1 } \mathrm {~mol} \mathrm {~K} _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 }$ có khả năng khử trùng tương đương với 1,5 mol HClO, A đúng; B. Dựa trên định luật bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố để lập phương trình cân bằng: $3 \mathrm { NaClO } + 2 \mathrm { Fe } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 3 } + 10 \mathrm { NaOH } = 2 \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { FeO } _ { 4 } + 3 \mathrm { NaCl } + 6 \mathrm { NaNO } _ { 3 } + 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , B đúng; C. Trong sơ đồ quy trình, natri ferric hydroxide được thêm vào dung dịch kali hydroxide bão hòa, khi nhiệt độ bằng nhau, natri ferric hydroxide có độ hòa tan lớn hơn kali ferric hydroxide, do đó có thể tạo thành kali ferric hydroxide, C đúng; D. Khi tinh chế cần lọc, các dụng cụ thủy tinh được sử dụng là phễu, que thủy tinh, cốc thủy tinh, D sai;

Question 34: 36. Ở nhiệt độ thường, hai dung dịch axit $1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ và $\mathr...

36. Ở nhiệt độ thường, hai dung dịch axit $1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ và $\mathrm { HClO } _ { 2 }$ có thể tích ban đầu là $\mathrm { V } _ { 0 }$. Khi thêm nước vào hai dung dịch này để pha loãng, đường cong thu được như trong hình. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/solution-ph/image-010.jpg) $\mathrm { HMnO } _ { 4 } < \mathrm { HClO } _ { 2 }$

  • A. A. Khi $0 \leq \mathrm { pH } \leq 5$, dung dịch $\mathrm { HMnO } _ { 4 }$ thỏa mãn: $\mathrm { pH } = \mathrm { lg } \frac { \mathrm { V } } { \mathrm { V } _ { 0 } } + \mathrm { l }$
  • B. B. Khi được pha loãng đến pH 3, nồng độ của $\mathrm { c } \left( \mathrm { C } _ { 1 \mathrm { O } ^ { 2 } } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { MnO } ^ { 4 } \right)$ trong dung dịch là
  • C. C. Ở nhiệt độ thường, pH của dung dịch $\mathrm { NaClO } _ { 2 }$ và $\mathrm { NaMnO } _ { 4 }$ có nồng độ $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ là: $\mathrm { NaMnO } _ { 4 } > \mathrm { NaClO } _ { 2 }$
  • D. D. Trước khi pha loãng, trung hòa bằng dung dịch NaOH của $1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$, thể tích dung dịch NaOH đã tiêu thụ:

Answer: B

Solution: A. Theo hình vẽ có thể thấy: vì $\mathrm { HMnO } _ { 4 }$ là axit mạnh, khi thỏa mãn điều kiện $0 \leq \mathrm { pH } \leq 5$, mối quan hệ giữa pH của dung dịch và thể tích dung dịch pha loãng là $\mathrm { pH } = 1 \mathrm {~g} \frac { \mathrm {~V} } { \mathrm {~V} _ { 0 } } + 1 - 1 = 1 \mathrm {~g} \frac { \mathrm {~V} } { \mathrm {~V} _ { 0 } }$, do đó A là sai; B. Khi pha loãng đến pH đều là 3, theo định luật bảo toàn vật chất: $\mathrm { HMnO } _ { 4 }$ dung dịch: $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { MnO } ^ { 4 } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$; $\mathrm { HClO } _ { 2 }$ dung dịch: $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { ClO } ^ { - } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$, khi pH đều là 3 thì $\mathrm { c } \left( \mathrm { ClO } ^ { - } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { MnO } ^ { - } \right)$, do đó B là đúng; C. Từ hình vẽ có thể thấy tính axit: $\mathrm { HClO } _ { 2 } < \mathrm { HMnO } _ { 4 }$ , axit càng yếu, độ thủy phân của ion axit càng lớn, nồng độ đều là $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ của dung dịch $\mathrm { NaClO } _ { 2 }$ và $\mathrm { NaMnO } _ { 4 }$ pH : $\mathrm { NaMnO } _ { 4 } < \mathrm { NaClO } _ { 2 }$ , do đó C sai; D. Cả hai đều là axit đơn chức và lượng chất bằng nhau, do đó trước khi pha loãng, chúng được trung hòa bằng dung dịch NaOH $1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ , lượng dung dịch NaOH tiêu thụ phải bằng nhau, do đó D sai; Do đó, câu trả lời là: B

Question 35: 37. Ở nhiệt độ thường, trong các mô tả sau đây về dung dịch axetic loãng, câu nào là đúng?

37. Ở nhiệt độ thường, trong các mô tả sau đây về dung dịch axetic loãng, câu nào là đúng?

  • A. A. Thay đổi nồng độ axetic acid trong $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ thành $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1$, và nồng độ axetic acid trở lại mức ban đầu là $\frac { 1 } { 10 }$.
  • B. B. Trong quá trình pha loãng axit axetic của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ thành $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1$, $\frac { c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) } { c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) }$ giảm xuống.
  • C. C. Acetic acid in $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ and acetic acid in $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1$ each neutralize an equal amount of NaOH solution. The volume ratio consumed by the two is $1 : 10$.
  • D. D. Khi thể tích $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ axit axetic và dung dịch NaOH có thể tích $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$ trung hòa hoàn toàn, tồn tại $\mathrm { a } + \mathrm { b } = 14$.

Answer: B

Solution: A. Khi pha loãng axit axetic của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ thành $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1 , ~ c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$, nó trở thành $\frac { 1 } { 10 }$ ban đầu. Do độ ion hóa của axit axetic tăng lên sau khi pha loãng, nồng độ axit axetic nhỏ hơn so với ban đầu $\frac { 1 } { 10 }$, nên A là sai; B. Trong quá trình pha loãng axit axetic $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ thành $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1$, $n \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right)$ giảm, $n \left( \mathrm { H } ^ { + } \right)$ tăng, do đó $$ \frac { c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) } { c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) } = \frac { n \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) } { n \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) } \text {变小, B正确; } $$ C. $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ và axit axetic của $\mathrm { pH } = \mathrm { a } + 1$ , do nồng độ axit axetic càng nhỏ thì mức độ ion hóa càng lớn, nên nồng độ axit axetic của axit axetic trước gấp 10 lần so với axit axetic sau, trung hòa lượng chất NaOH tương đương, tỷ lệ thể tích tiêu thụ của cả hai nhỏ hơn $1 : 10$ , C không đúng; D. $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ axit axetic, nồng độ của nó lớn hơn dung dịch NaOH $10 ^ { - \mathrm { a } } \mathrm { mol } / \mathrm { L } , \mathrm { pH } = \mathrm { b }$, nồng độ của nó là $10 ^ { - ( 14 - \mathrm { b } ) }$, khi trung hòa chính xác thể tích, tồn tại $\left( > 10 ^ { - a } \right) = 10 ^ { - ( 14 - b ) }$, thì $10 ^ { - a } < 10 ^ { - ( 14 - b ) } , ~ a > 14 - b , ~ a + b > 14 , ~ D$ không chính xác;

Question 36: 38. Có 3 phần dung dịch xút có khối lượng bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng trực tiếp với axit clohy...

38. Có 3 phần dung dịch xút có khối lượng bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng trực tiếp với axit clohydric; phần thứ hai được pha loãng gấp đôi, sau đó phản ứng với axit clohydric; phần thứ ba được cho một lượng thích hợp $\mathrm { CO } _ { 2 }$ vào, sau đó phản ứng với axit clohydric. Nếu nồng độ axit clohydric là như nhau, thể tích axit clohydric tiêu thụ khi phản ứng hoàn toàn lần lượt là $V _ { 1 } , V _ { 2 }$ và $V _ { 3 }$, thì mối quan hệ giữa $V _ { 1 } , V _ { 2 }$ và $V _ { 3 }$ là chính xác.

  • A. A. $V _ { 1 } = V _ { 2 } = V _ { 3 }$
  • B. B. $\mathrm { V } _ { 1 } > \mathrm { V } _ { 3 } > \mathrm { V } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { V } _ { 2 } > \mathrm { V } _ { 3 } > \mathrm { V } _ { 1 }$
  • D. D. $\mathrm { V } _ { 1 } > \mathrm { V } _ { 2 } > \mathrm { V } _ { 3 }$

Answer: A

Solution: Cuối cùng, chất được tạo ra là NaCl. Theo định luật bảo toàn nguyên tử Na và Cl: $\mathrm { n } ( \mathrm { HCl } ) = \mathrm { n } ( \mathrm { NaCl } ) = n ~ ( \mathrm { NaOH } ) ~ , ~$ Do lượng chất NaOH bằng nhau, nên lượng HCl tiêu thụ cũng bằng nhau, do đó thể tích axit clohydric tiêu thụ cũng bằng nhau, tức là $V _ { 1 } = V _ { 2 } = V _ { 3 }$ . Câu trả lời là A. [Điểm nhấn]Câu hỏi này tập trung vào khả năng phân tích và tính toán, độ khó không cao, chú ý tính toán theo định luật bảo toàn khối lượng nguyên tố, có thể bỏ qua các bước phức tạp ở giữa.
Quay lại danh sách

Solution Concentration and pH

溶液浓度与pH

36 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Kiến thức này bao gồm mối quan hệ tính toán giữa nồng độ dung dịch (như nồng độ mol, tỷ lệ khối lượng) và giá trị pH, tập trung vào việc tính toán pH của dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh, axit yếu/bazơ yếu, cũng như quy luật thay đổi pH trong quá trình pha loãng, trộn và chuẩn độ. Trong kỳ thi, thường kết hợp với đường cong độ hòa tan, hình ảnh phản ứng trung hòa để kiểm tra tổng hợp, cần phải linh hoạt sử dụng công thức và hiểu nguyên lý cân bằng axit-bazơ.

Số câu hỏi:36

Điểm chính

  • 1Tính toán trực tiếp pH của dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh và quy luật pha loãng
  • 2Cân bằng ion hóa của axit yếu/bazơ yếu và tính toán gần đúng pH
  • 3Sự thay đổi pH trong quá trình chuẩn độ trung hòa axit-bazơ và lựa chọn chất chỉ thị
  • 4Kỹ thuật đánh giá và tính toán pH sau khi trộn dung dịch

Mẹo học tập

Đề nghị thông qua các bài tập phân loại để nắm vững phương pháp tính pH của các loại axit và bazơ khác nhau, đồng thời thành thạo việc sử dụng hai công thức cốt lõi pH=-lg[H⁺] và Kw=[H⁺][OH⁻].

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật