33. Dựa trên thông tin được thể hiện bởi các đường cong trong các hình vẽ, kết luận sai là  Hình 1  Hình 2  Hình 3  Hình 4
- A. A. Hình 1 thể hiện đường cong thay đổi pH khi thêm từng giọt dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ vào dung dịch NaOH có thể tích $10 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ ở nhiệt độ thường. Tại điểm c, có: $\mathrm { c } \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) + 2 \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 2 \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$
- B. B. Tại điểm b trong Hình 2, khi trộn dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ với dung dịch NaOH của $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$ với thể tích bằng nhau ở nhiệt độ tương ứng, dung dịch có tính trung hòa, thì $\mathrm { a } + \mathrm { b } = 12$.
- C. C. Từ đường cong trong Hình 3, có thể xác định $\mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgCl } ) > \mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgBr } ) > \mathrm { K } _ { \mathrm { sp } } ( \mathrm { AgI } )$, do đó khi sử dụng dung dịch chuẩn $0.0100 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { AgNO } _ { 3 }$ để chuẩn độ hỗn hợp dung dịch có nồng độ lần lượt là $0.1000 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$ và $\mathrm { I } ^ { - }$, chất kết tủa đầu tiên là $\mathrm { I } ^ { - }$.
- D. D. Hình 4 thể hiện đường cong thay đổi pH của dung dịch khi pha loãng bằng nước của axit clohydric và axit axetic có cùng pH, trong đó I biểu thị axit clohydric, II biểu thị axit axetic, và độ dẫn điện của dung dịch: $b > a > c$
Answer: D
Solution: A. Hình 1 thể hiện đường cong thay đổi pH khi thêm từng giọt dung dịch 0.1 $\mathrm { mol } \cdot \mathrm { L } ^ { - 1 } \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ vào dung dịch NaOH có thể tích $10 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ ở nhiệt độ thường. Lượng chất axit được thêm vào tại điểm c gấp đôi lượng bazơ, Trong dung dịch có sự bảo toàn điện tích $c \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) + c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$ và sự bảo toàn vật chất $2 c \left( \mathrm { Na } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right)$, tại điểm c có: $c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \right) + 2 c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 2 c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) + c \left( \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } \right)$, do đó A là đúng;
B. Hình 2 là sự pha trộn dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ của $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ với dung dịch NaOH của $\mathrm { pH } = \mathrm { b }$ với thể tích bằng nhau, điểm b tương ứng với hằng số ion của nước ở nhiệt độ $K _ { w } = c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) \times c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = 10 ^ { - 12 }$ , ở nhiệt độ đó $\mathrm { pH } = \mathrm { a }$ trong axit sunfuric $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - \mathrm { a } } \mathrm { mol } / \mathrm { L } , \mathrm { pH } = \mathrm { b }$ và dung dịch NaOH $c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \frac { 10 ^ { - 12 } } { 10 ^ { - \mathrm { b } } } = 10 ^ { \mathrm { b } - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , sau khi trộn hai dung dịch có thể tích bằng nhau, dung dịch sẽ có tính trung tính, do đó axit và bazơ phản ứng hoàn toàn để tạo ra muối axit mạnh và bazơ mạnh là natri sunfat, tức là $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 10 ^ { - \mathrm { a } } \mathrm { mol } / \mathrm { L } = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \frac { 10 ^ { - 12 } } { 10 ^ { - \mathrm { b } } } = 10 ^ { \mathrm { b } - 12 } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , do đó $\mathrm { a } + \mathrm { b } = 12$ , do đó B là đúng;
C. Trong hình 3, khi giá trị trục hoành bằng nhau, giá trị trục tung càng lớn, thì $c \left( \mathrm { X } ^ { - } \right)$ càng nhỏ, hằng số độ hòa tan càng nhỏ. Theo hình 3, khi trục hoành bằng nhau, $c \left( \mathrm { Cl } ^ { - } \right) > c \left( \mathrm { Br } ^ { - } \right) > c \left( \mathrm { I } ^ { - } \right)$, thì $K ( \mathrm { AgCl } ) > K ( \mathrm { AgBr } ) > K ( \mathrm { AgI } )$, sử dụng [ [INLINE_FORMULA_17]] dung dịch chuẩn nitrat bạc, khi titrat dung dịch hỗn hợp có nồng độ $0.1000 \mathrm {~mol} / \mathrm { LCl } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$ và $\mathrm { I } ^ { - }$ , hằng số hòa tan nhỏ sẽ tạo thành kết tủa trước, do đó kết tủa đầu tiên là $\mathrm { I } ^ { - }$ , nên C là đúng ;
D. Các axit đơn chức có cùng pH được pha loãng với cùng tỷ lệ, axit có độ axit mạnh hơn sẽ có sự thay đổi pH lớn hơn. Axit clohydric là axit mạnh, axit axetic là axit yếu, khi axit clohydric và axit axetic có cùng pH được pha loãng với cùng tỷ lệ, axit clohydric có sự thay đổi pH lớn hơn, do đó I biểu thị axit clohydric, II biểu thị axit axetic; Độ dẫn điện của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ ion, $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) : \mathrm { a } > \mathrm { b } > \mathrm { c }$ , do đó độ dẫn điện của dung dịch: $\mathrm { a } > \mathrm { b } > \mathrm { c }$ , do đó D là sai;