Skip to main content

Matter Classification and State Changes - Practice Questions (38)

Question 1: 1. Phân loại các chất sau đây là chính xác | | Kiềm | Axit | Muối | Oxit kiềm | Oxit axit | | :--- |...

1. Phân loại các chất sau đây là chính xác | | Kiềm | Axit | Muối | Oxit kiềm | Oxit axit | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | Na | $\mathrm { CO } _ { 3 }$ | $\mathrm { O } \mathrm { Cu } _ { 2 }$ | ( $\mathrm { C } \mathrm { H } ) _ { 2 } \mathrm { y } _ { 23 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ | $\mathrm { SO } _ { 3 }$ | | B | Na¢ | HC. | Cu | $\left. \mathrm { N(Na } _ { 3 } \right) \mathrm { O }$ | CO | | C | Na | HHN | . NaA | $\mathrm { l } \mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ | $\mathrm { SO } _ { 2 }$ | | D | KO | $\mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { P }$ | $\mathrm { O } _ { 4 } \mathrm { Na } _ { 2 }$ | $\mathrm { SO } _ { 4 } \mathrm { a } _ { 2 } \mathrm { COH } _ { 2 } \mathrm { O }$ | $\mathrm { CO } _ { 2 }$ |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Natri cacbonat thuộc nhóm muối, không thuộc nhóm bazơ, nên A sai; B. Carbon monoxide không thuộc nhóm oxit axit, mà thuộc nhóm oxit không tạo muối, nên B sai; C. Nhôm oxit thuộc nhóm oxit lưỡng tính, không thuộc nhóm oxit bazơ, nên C sai; D. Phân loại các chất là chính xác, nên D đúng;

Question 2: 2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là không chính xác?

2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là không chính xác?

  • A. A. $\mathrm { KNO } _ { 3 }$ Dung dịch có thể dẫn điện, do đó $\mathrm { KNO } _ { 3 }$ là chất điện giải.
  • B. B. Cả dây nhôm và than chì đều có khả năng dẫn điện, nhưng cả hai đều không phải là chất điện phân.
  • C. C. NaCl bị ion hóa khi được dẫn điện trong dung dịch nước.
  • D. D. Trong dung dịch axit đều có các ion hydro tự do di chuyển.

Answer: C

Solution: A. Dung dịch nitrat kali có thể dẫn điện chứng tỏ nitrat kali có thể ion hóa thành các ion tự do di chuyển trong dung dịch, do đó nitrat kali là chất điện ly, nên A đúng; B. Dây nhôm và than chì đều là các nguyên tố có thể dẫn điện, nguyên tố không phải là chất điện ly cũng không phải là chất không điện ly, nên B đúng; C. Trong dung dịch clorua natri, clorua natri bị ion hóa dưới tác dụng của phân tử nước thành ion natri hydrat và ion clorua hydrat có thể di chuyển tự do, quá trình ion hóa không cần điện, do đó C là sai; D. Axit là hợp chất có ion dương bị ion hóa trong dung dịch là ion hydro, do đó trong dung dịch axit có ion hydro có thể di chuyển tự do, do đó D là đúng;

Question 3: 3. Trung Quốc đã thành công trong việc phóng vệ tinh Tiantong-1 03 lên quỹ đạo bằng tên lửa vận chuy...

3. Trung Quốc đã thành công trong việc phóng vệ tinh Tiantong-1 03 lên quỹ đạo bằng tên lửa vận chuyển Long March 3B tại Trung tâm phóng vệ tinh Xichang. Hình dưới đây là sơ đồ minh họa phản ứng vi mô của một loại động cơ tên lửa mới trong quá trình phóng tên lửa. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/matter-classification/image-001.jpg)

  • A. A. Massa molécula relativa de C là 28
  • B. B. Tỷ lệ số phân tử của C và D được tạo ra là $2 : 1$
  • C. C. Phản ứng này thuộc loại phản ứng phân hủy.
  • D. D. Tổng số phân tử không thay đổi trước và sau phản ứng

Answer: A

Solution: A. C là khí nitơ, khối lượng phân tử tương đối là 28, A đúng; B. Từ phân tích có thể thấy, tỷ lệ giữa khí nitơ và phân tử nước là $3 : 4$, B sai; C. Có hai chất phản ứng, không thuộc phản ứng phân hủy, C sai; D. Từ phân tích có thể thấy, số lượng phân tử thay đổi trước và sau phản ứng, D sai;

Question 4: 4. Trong các lựa chọn sau, tên hoặc tên thông dụng của chất nào trùng khớp với công thức hóa học tro...

4. Trong các lựa chọn sau, tên hoặc tên thông dụng của chất nào trùng khớp với công thức hóa học trong ngoặc là:

  • A. A. Potassium permanganate $\left( \mathrm { K } _ { 2 } \mathrm { MnO } _ { 4 } \right)$
  • B. B. Vôi sống (CaO)
  • C. C. Sulfate sắt $\left( \mathrm { FeSO } _ { 4 } \right)$
  • D. D. Xút ( $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ )

Answer: B

Solution: A. $\mathrm { K } _ { 2 } \mathrm { MnO } _ { 4 }$ là kali manganat, $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$ là kali permanganat, A không đúng; B. CaO có tên thông thường là vôi sống, B đúng; C. $\mathrm { FeSO } _ { 4 }$ là sunfat sắt (II), $\mathrm { Fe } _ { 2 } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } \right) _ { 3 }$ là sunfat sắt (III), C không phù hợp; D. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ có tên gọi thông thường là soda, NaOH có tên gọi thông thường là xút, D không phù hợp; Câu trả lời là B.

Question 5: 5. Các chất sau đây là chất tinh khiết:

5. Các chất sau đây là chất tinh khiết:

  • A. A. khí sinh học
  • B. B. sucrose
  • C. C. bột tẩy trắng
  • D. D. kaolin

Answer: B

Solution: A. Thành phần chính của khí metan là metan, cùng với các khí khác như amoniac, hydro sunfua, v.v., thuộc loại hỗn hợp, nên A sai; B. Đường mía là một chất đơn chất, thuộc loại chất tinh khiết, nên B đúng; C. Bột tẩy trắng chứa canxi clorua, canxi hypochlorite, v.v., thuộc loại hỗn hợp, nên C sai; D. Cao lanh là hợp chất của nhiều loại silicat, chứa nhiều thành phần, thuộc loại hỗn hợp, D sai;

Question 6: 6. Các chất sau đây: (1) Natri cacbonat (2) Dung dịch $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ (3) Axit sunfuric đ...

6. Các chất sau đây: (1) Natri cacbonat (2) Dung dịch $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ (3) Axit sunfuric đậm đặc (4) Xút (5) Nitơ lỏng (6) Kali clorua, phân loại đúng là

  • A. A. Alkali——(1)(4)
  • B. B. Chất tinh khiết——(3)(4)(5)
  • C. C. Hỗn hợp——(2)(5)
  • D. D. Muối——(1)(6)

Answer: D

Solution: A. Natri cacbonat thuộc loại muối, A sai; B. Axit sunfuric đậm đặc thuộc loại hỗn hợp, B sai; C. Nitơ lỏng thuộc loại chất tinh khiết, C sai; D. Natri cacbonat và kali clorua đều thuộc loại muối, D đúng; Câu trả lời là D.

Question 7: 7. Các chất sau đây thuộc loại oxit bazơ là:

7. Các chất sau đây thuộc loại oxit bazơ là:

  • A. A. CaO
  • B. B. $\mathrm { SO } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { BaCO } _ { 3 }$
  • D. D. KOH

Answer: A

Solution: A. Canxi oxit là oxit bazơ, nên câu A đúng; B. Lưu huỳnh dioxit là oxit axit, nên câu B sai; C. Bari cacbonat là muối, nên câu C sai; D. Kali hydroxit là muối, nên câu D sai; Câu trả lời là A.

Question 8: 8. Trong một bình kín, có bốn chất A, B, C, D phản ứng hoàn toàn với nhau trong điều kiện nhất định....

8. Trong một bình kín, có bốn chất A, B, C, D phản ứng hoàn toàn với nhau trong điều kiện nhất định. Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng được đo như bảng dưới đây. Loại phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín là ( ) | Chất | A | B | C | D | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | Khối lượng trước phản ứng/g | 4 | 8 | 16 | 32 | | Khối lượng sau phản ứng/g | Chưa đo | 10 | 20 | 0 |

  • A. A. phản ứng phân hủy
  • B. B. phản ứng hóa học
  • C. C. phản ứng thay thế
  • D. D. Phản ứng phân giải

Answer: A

Solution: Trong quá trình phản ứng,丁 tiêu thụ 32 g, tạo ra 2 g乙 và 4 g丙. Theo định luật bảo toàn khối lượng,甲 chắc chắn là sản phẩm, do đó đây là phản ứng phân hủy丁 thành甲,乙 và丙; câu trả lời là A.

Question 9: 9. Khi chùm sáng đi qua các chất sau, hiện tượng Tyndall không xảy ra là (1) $\mathrm { Fe } ( \math...

9. Khi chùm sáng đi qua các chất sau, hiện tượng Tyndall không xảy ra là (1) $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ chất keo (2) nước (3) $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ dung dịch (4) dung dịch đường mía (5) mây, sương mù

  • A. A. (2) (4) (5)
  • B. B. (3) (4) (5)
  • C. C. (2) (3) (4)
  • D. D. (1) (3) (4)

Answer: C

Solution: (1) $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ Colloid là một loại chất keo, có hiệu ứng Tyndall, (1) không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; (2) Nước là chất tinh khiết, không phải là chất keo, không có hiệu ứng Tyndall, (2) phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; (3) $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ Dung dịch là dung dịch, không có hiệu ứng Tyndall, (3) phù hợp với ý nghĩa câu hỏi; (4) Dung dịch sucrose thuộc loại dung dịch, không có hiệu ứng Tyndall, (4) phù hợp với ý nghĩa câu hỏi; (5) Mây, sương mù là chất keo, có hiệu ứng Tyndall, (5) không phù hợp với ý nghĩa câu hỏi; Tóm lại, các trường hợp không xuất hiện hiệu ứng Tyndall là (2), (3), (4), do đó chọn C.

Question 10: 10. Trong các nhóm chất sau đây, chất nào có thể chuyển đổi thành chất khác qua một phản ứng như tro...

10. Trong các nhóm chất sau đây, chất nào có thể chuyển đổi thành chất khác qua một phản ứng như trong hình vẽ là ![](/images/questions/matter-classification/image-002.jpg) ![](/images/questions/matter-classification/image-003.jpg)

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: A

Solution: A. Clo hòa tan trong nước tạo thành $\mathrm { HClO } , \mathrm { HClO }$; dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy tạo thành $\mathrm { HCl } , \mathrm { HCl }$; khi đun nóng với mangan dioxide, nó tạo thành $\mathrm { Cl } _ { 2 } , \mathrm {~A}$; đúng; B. Na khi được nung nóng trong không khí sẽ tạo thành natri peroxit, natri peroxit phản ứng với carbon dioxide tạo thành natri cacbonat, natri cacbonat không thể tạo thành kim loại Na trong một bước, B sai; C. C khi đốt cháy hoàn toàn trong không khí tạo thành $\mathrm { CO } _ { 2 } , \mathrm { CO } _ { 2 }$ khi cho vào nước vôi trong tạo thành canxi cacbonat, canxi cacbonat không thể phản ứng trong một bước để tạo thành C, C sai; D. Sắt ở nhiệt độ thường phản ứng với oxy tạo thành sắt oxit, sắt oxit không thể phản ứng trong một bước để tạo thành sắt hydroxit, D sai; do đó chọn A.

Question 11: 11. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ba hệ phân tán là dung dịch, keo và hỗn dịch là

11. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ba hệ phân tán là dung dịch, keo và hỗn dịch là

  • A. A. Stability
  • B. B. Transparency
  • C. C. Kích thước hạt phân tán
  • D. D. Có thể xảy ra hiện tượng Tyndall không?

Answer: C

Solution: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa ba hệ phân tán là dung dịch, keo và huyền phù là: kích thước đường kính của các hạt phân tán. Các hạt có kích thước nằm trong khoảng $1 \mathrm {~nm} - 100 \mathrm {~nm}$ được gọi là keo, nhỏ hơn $1 \mathrm {~nm} - 100 \mathrm {~nm}$ là dung dịch, và lớn hơn $1 \mathrm {~nm} - 100 \mathrm {~nm}$ là huyền phù. Do đó, câu trả lời đúng là C.

Question 12: 12. Cái nào sau đây không thuộc về oxit bazơ cũng không thuộc về oxit axit?

12. Cái nào sau đây không thuộc về oxit bazơ cũng không thuộc về oxit axit?

  • A. A. CO
  • B. B. $\mathrm { CO } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • D. D. $\mathrm { SO } _ { 2 }$

Answer: A

Solution: A. CO không phản ứng với axit cũng không phản ứng với bazơ, không thuộc loại oxit bazơ cũng không thuộc loại oxit axit, do đó chọn A; B. $\mathrm { CO } _ { 2 }$ có thể phản ứng với dung dịch bazơ như NaOH để tạo thành muối và nước, do đó thuộc loại oxit axit, do đó không chọn B; C. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O }$ có thể phản ứng với dung dịch axit để tạo ra muối và nước, do đó thuộc về oxit bazơ, nên không chọn C; D. $\mathrm { SO } _ { 2 }$ có thể phản ứng với dung dịch bazơ như NaOH để tạo ra muối và nước, do đó thuộc về oxit axit, nên không chọn D;

Question 13: 14. Theo ghi chép trong "Thiên công khai vật": Mỗi lò chứa 10 cân đá cam, được cho vào một cái lọ đấ...

14. Theo ghi chép trong "Thiên công khai vật": Mỗi lò chứa 10 cân đá cam, được cho vào một cái lọ đất sét, đốt lửa cho nóng đỏ, đá cam trong lọ tan chảy thành khối, để nguội rồi phá lọ lấy ra, đó chính là chì Nhật Bản. Phản ứng chính của quá trình này là: $\mathrm { ZnCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { C } ^ { \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } } \mathrm { Zn } + 3 \mathrm { CO } \uparrow$. Câu nào sau đây là sai?

  • A. A. C được khôi phục
  • B. B. $\mathrm { ZnCO } _ { 3 }$ là chất oxy hóa
  • C. C. Phản ứng này là phản ứng thay thế.
  • D. D. CO vừa là sản phẩm oxy hóa vừa là sản phẩm khử.

Answer: A

Solution: A. Trong phản ứng, hóa trị của C tăng từ 0 lên +2, do đó C bị oxi hóa, nên A là sai; B. Trong phản ứng, hóa trị của C trong $\mathrm { ZnCO } _ { 3 }$ giảm từ +4 xuống +2, hóa trị của Zn giảm từ +2 xuống 0, do đó $\mathrm { ZnCO } _ { 3 }$ bị khử, là chất oxy hóa, B đúng; C. Phản ứng này là phản ứng giữa một nguyên tố và một hợp chất tạo ra một nguyên tố mới và một hợp chất mới, do đó thuộc loại phản ứng thay thế, C đúng; D. Trong CO, hóa trị của C có thể chuyển từ 0 lên +2, cũng có thể chuyển từ +4 xuống +2, do đó CO vừa là sản phẩm oxy hóa vừa là sản phẩm khử, D đúng; Do đó, đáp án là: A.

Question 14: 15. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào thuộc về hợp chất hữu cơ?

15. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào thuộc về hợp chất hữu cơ?

  • A. A. soda ash
  • B. B. urê
  • C. C. carbonic acid
  • D. D. baking soda

Answer: B

Solution: A. Công thức hóa học của soda ash là $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$, mặc dù là hợp chất chứa carbon, nhưng tính chất tương tự như vô cơ, thường được phân loại là hợp chất vô cơ, do đó không chọn A; B. Công thức phân tử của urê là $\mathrm { CO } \left( \mathrm { NH } _ { 2 } \right) _ { 2 }$ , chứa nguyên tố carbon, thuộc về chất hữu cơ, do đó chọn B; C. Công thức phân tử của carbonat là $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ , mặc dù là hợp chất chứa carbon, nhưng tính chất tương tự như chất vô cơ, thường được phân loại là hợp chất vô cơ, do đó không chọn C ; D. Công thức hóa học của baking soda là $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$, mặc dù là hợp chất chứa carbon, nhưng tính chất tương tự như chất vô cơ, thường được xếp vào hợp chất vô cơ, do đó không chọn D; Chọn B.

Question 15: 16. Sự kết hợp chính xác của các chất sau đây là | | Kiềm | Axit | Muối | Oxit axit | Oxit kiềm | | ...

16. Sự kết hợp chính xác của các chất sau đây là | | Kiềm | Axit | Muối | Oxit axit | Oxit kiềm | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | Natri cacbonat | Axit clohydric | Xút | Lưu huỳnh dioxit | Natri oxit | | B | Xút | Axit sunfuric | Phèn | Carbon monoxide | Natri peroxide | | C | Natri hydroxit | Axit axetic | Đá vôi | Carbon dioxide | Nhôm oxit | | D | Kali hydroxit | Carbonat | Baking soda | Sulfur trioxide | Canxi oxit |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Natri cacbonat là tên gọi thông thường của natri cacbonat, thuộc nhóm muối, không thuộc nhóm bazơ. Natri hydroxit là bazơ, không phải muối, do đó A là sai; B. Carbon monoxide không thể phản ứng với natri hydroxit, không phải là oxit axit, là oxit không tạo muối, natri peroxide phản ứng với axit tạo ra muối và nước, còn tạo ra oxy, không phù hợp với khái niệm oxit bazơ, không phải là oxit bazơ, do đó B là sai; C. Nhôm oxit có thể phản ứng với cả bazơ mạnh và axit, nhôm oxit là oxit lưỡng tính, không thuộc oxit bazơ, do đó C sai; D. Kali hydroxit là bazơ, cacbonat là axit, baking soda là natri cacbonat thuộc loại muối, trioxit lưu huỳnh kết hợp với nước tạo thành axit sunfuric, thuộc loại oxit axit, canxi oxit kết hợp với nước tạo thành canxi hydroxit, là oxit bazơ, do đó D là đúng; Câu trả lời là D.

Question 16: 17. Loại phản ứng sau đây không phù hợp với khu vực được hiển thị trong hình là ![](/images/question...

17. Loại phản ứng sau đây không phù hợp với khu vực được hiển thị trong hình là ![](/images/questions/matter-classification/image-004.jpg)

  • A. A. 1 Khu vực: $2 \mathrm { Fe } + 3 \mathrm { Cl } _ { 2 } \xlongequal { \text { 点燃 } } 2 \mathrm { FeCl } _ { 3 }$
  • B. B. 2 khu vực: $2 \mathrm { NaHCO } _ { 3 } \stackrel { \Delta } { = } \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • C. C. 3 Khu vực: $\mathrm { Fe } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 } + 3 \mathrm { CO } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } 2 \mathrm { Fe } + 3 \mathrm { CO } _ { 2 }$
  • D. D. 4 Khu vực $: 3 \mathrm { Fe } + 4 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } ( \mathrm { g } ) \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } \mathrm { Fe } _ { 3 } \mathrm { O } _ { 4 } + 4 \mathrm { H } _ { 2 }$

Answer: B

Solution: $\mathrm { A } .2 \mathrm { Fe } + 3 \mathrm { Cl } _ { 2 } \xlongequal { \text { 点燃 } } 2 \mathrm { FeCl } _ { 3 }$ , phản ứng này thuộc loại phản ứng hợp chất, trong phản ứng này, hóa trị của Fe và Cl đã thay đổi, do đó phản ứng này thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử, A không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi; B. $2 \mathrm { NaHCO } _ { 3 } \xlongequal { \Delta } \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , phản ứng này thuộc loại phản ứng phân hủy, nhưng trong phản ứng này không có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố , do đó phản ứng này không thuộc phản ứng oxy hóa khử, B phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. $\mathrm { Fe } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 } + 3 \mathrm { CO } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } 2 \mathrm { Fe } + 3 \mathrm { CO } _ { 2 }$ , phản ứng này không thuộc bất kỳ loại phản ứng cơ bản nào trong bốn loại phản ứng cơ bản, trong phản ứng này, giá trị hóa học của Fe và C đã thay đổi, do đó phản ứng này thuộc phản ứng oxy hóa khử, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. $3 \mathrm { Fe } + 4 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } ( \mathrm { g } ) \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } \mathrm { Fe } _ { 3 } \mathrm { O } _ { 4 } + 4 \mathrm { H } _ { 2 }$ , phản ứng này thuộc loại phản ứng thay thế; trong phản ứng này, hóa trị của Fe và H đã thay đổi, do đó phản ứng này thuộc loại phản ứng oxy hóa khử, D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi;

Question 17: 18. Trong số các kỹ thuật hoặc công nghệ cổ đại của Trung Quốc sau đây, kỹ thuật nào liên quan đến p...

18. Trong số các kỹ thuật hoặc công nghệ cổ đại của Trung Quốc sau đây, kỹ thuật nào liên quan đến phản ứng hóa học? | A. Nung gốm | B. Chạm khắc đá | C. Tưới tiêu bằng cối xay nước | D. Dự báo động đất | | :--- | :--- | :--- | :--- | | ![](/images/questions/matter-classification/image-005.jpg) | ![](/images/questions/matter-classification/image-006.jpg) | ![](/images/questions/matter-classification/image-007.jpg) | ![](/images/questions/matter-classification/image-008.jpg) |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: A

Solution: Phân tích câu hỏi: Để xác định một quá trình có xảy ra phản ứng hóa học hay không, cần xem xét liệu quá trình đó có tạo ra chất mới hay không. A. Sử dụng đất sét làm nguyên liệu để nung bình gốm, tạo ra chất mới, liên quan đến phản ứng hóa học, đúng; B. Tạc tượng đá không tạo ra chất mới, không liên quan đến phản ứng hóa học, sai; C. Tưới tiêu bằng cối xay nước không tạo ra chất mới, không liên quan đến phản ứng hóa học, sai; D. Dự báo động đất không tạo ra chất mới, không liên quan đến phản ứng hóa học, sai. Điểm kiểm tra: Kiểm tra khả năng phân biệt sự thay đổi vật lý và sự thay đổi hóa học.

Question 18: 19. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với cuộc sống và sự phát triển xã hội. Câu nào sau đây là sai?

19. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với cuộc sống và sự phát triển xã hội. Câu nào sau đây là sai?

  • A. A. Phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt
  • B. B. "Tơ, lanh, lông thú đều có chất lượng..." Ở đây, thành phần chính của tơ và lanh là protein.
  • C. C. Vàng lá được phát hiện tại Sanxingdui thể hiện tính dẻo của kim loại.
  • D. D. "Bụi mù tích tụ khiến người đi đường khó nhìn thấy", aerosol hình thành từ sương mù có hiệu ứng Tyndall.

Answer: B

Solution: A. Phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt theo từng loại sẽ thuận lợi cho việc thu gom và xử lý rác thải, góp phần bảo vệ môi trường, do đó A là đúng; B. Thành phần chính của tơ là protein, nhưng thành phần chính của gai là cellulose, do đó B là sai; C. Vàng có thể được chế biến thành lá vàng, thể hiện tính dẻo tốt của vàng, do đó C là đúng; D. Aerosol hình thành từ khói bụi thuộc loại chất keo, chất keo có hiệu ứng Tyndall, do đó D là đúng;

Question 19: 20. Phân loại là phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu hóa học. Phương pháp phân loại sau...

20. Phân loại là phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu hóa học. Phương pháp phân loại sau đây là chính xác:

  • A. A. Dựa trên tính dẫn điện của vật chất, các chất tinh khiết được chia thành chất điện phân và chất không điện phân.
  • B. B. Oxit kim loại có thể là oxit axit, oxit phi kim loại có thể không phải là oxit axit.
  • C. C. Dựa trên kích thước đường kính của các hạt, vật chất được phân loại thành chất keo, chất lỏng đục và dung dịch.
  • D. D. Dựa vào loại nguyên tố cấu thành, các hợp chất được hình thành từ kim loại và phi kim loại được phân loại thành hợp chất ion.

Answer: B

Solution: A. Chất tinh khiết bao gồm nguyên tố và hợp chất. Dựa trên khả năng dẫn điện của chất trong dung dịch nước hoặc trạng thái nóng chảy, hợp chất được chia thành chất điện ly và chất không điện ly. Câu A sai; B. Oxit kim loại có thể là oxit axit, ví dụ như oxit mangan bảy là oxit axit; oxit phi kim loại có thể không phải là oxit axit, ví dụ như oxit carbon là oxit không tạo muối. Câu B đúng; C. Dựa trên kích thước của các hạt phân tán, hệ thống phân tán được chia thành chất keo, chất lỏng đục và dung dịch, câu C là sai; D. Hợp chất được hình thành từ kim loại và phi kim loại không nhất thiết là hợp chất ion, ví dụ như $\mathrm { AlCl } _ { 3 }$, câu D là sai.

Question 20: 21. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với cuộc sống và sự phát triển xã hội. Câu nào sau đây là sai?

21. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với cuộc sống và sự phát triển xã hội. Câu nào sau đây là sai?

  • A. A. "Khi sắt được làm nóng đến nhiệt độ thích hợp, nó sẽ chuyển hóa thành đồng", quá trình này xảy ra phản ứng thay thế.
  • B. B. "Người xưa dùng thép hợp kim làm lưỡi dao", "thép hợp kim" là hợp kim của sắt.
  • C. C. "Nghìn lần đập, vạn lần đục ra khỏi núi sâu, lửa dữ thiêu đốt như không có gì" là chỉ phản ứng phân hủy của đá vôi.
  • D. D. "Ánh nắng chiếu rọi lò hương, khói tím bay lên, nhìn xa thấy thác nước treo trước sông" trong đó "khói" là các hạt rắn $\mathrm { PM } _ { 2.5 }$ lan tỏa trong không khí.

Answer: D

Solution: A. "Khi sắt tiếp xúc với đồng, nó sẽ chuyển hóa thành đồng", phản ứng giữa sắt và đồng sunfat tạo ra sắt sunfat và đồng, thuộc loại phản ứng thay thế, do đó A là đúng; B. "Người xưa dùng thép hợp kim làm lưỡi dao", "thép hợp kim" là hợp kim của sắt, do đó B là đúng; C. Canxi cacbonat nung chảy tạo thành canxi oxit và carbon dioxide, phù hợp với đặc tính "$1 \rightarrow$ nhiều", thuộc phản ứng phân hủy, do đó C là đúng; D. "Khói tím" là hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ, không phải là hạt rắn, do đó D là sai;

Question 21: 22. Trong các quá trình xử lý hoặc ứng dụng công nghiệp sau đây, nguyên lý không thuộc về phản ứng h...

22. Trong các quá trình xử lý hoặc ứng dụng công nghiệp sau đây, nguyên lý không thuộc về phản ứng hóa học là:

  • A. A. Chưng cất dầu mỏ
  • B. B. Chiết xuất magiê từ nước biển
  • C. C. Chưng cất than
  • D. D. Sử dụng $\mathrm { SO } _ { 2 }$ để tẩy trắng bột giấy

Answer: A

Solution: A. Phân tách dầu mỏ dựa trên sự khác biệt về điểm sôi của các thành phần, trong quá trình biến đổi không có chất mới được tạo ra, thuộc về biến đổi vật lý, do đó A là đúng; B. Magie là kim loại hoạt động, tồn tại dưới dạng hợp chất trong nước biển, khi sản xuất magie nguyên tố, có chất mới được tạo ra, thuộc về biến đổi hóa học, do đó B là sai; C. Chưng cất khô than là quá trình cách ly than khỏi không khí và gia nhiệt, phân hủy tạo ra các chất mới như than cốc, khí than, than cốc, v.v., thuộc về biến đổi hóa học, do đó C là sai; D. Lưu huỳnh điôxít có tính tẩy trắng, có thể kết hợp với các chất màu để tạo ra các chất không màu, tạo ra chất mới, thuộc về biến đổi hóa học, do đó D là sai;

Question 22: 23. Câu nào sau đây là đúng?

23. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Chất được cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau nhất định là nguyên tố đơn chất.
  • B. B. Muối không nhất thiết phải chứa các nguyên tố kim loại.
  • C. C. Tất cả các oxit kim loại đều là oxit bazơ.
  • D. D. Tất cả các oxit phi kim loại đều là oxit axit.

Answer: B

Solution: A. Chất được tạo thành từ cùng một nguyên tố không nhất thiết là nguyên tố đơn chất. Nguyên tố đơn chất là chất tinh khiết được tạo thành từ cùng một nguyên tố. Khi các nguyên tố đơn chất khác nhau được trộn lẫn với nhau, chúng tạo thành hỗn hợp, không phải là nguyên tố đơn chất. Do đó, A là sai; B. Theo định nghĩa: Hợp chất được tạo thành từ ion kim loại dương hoặc ion amoni kết hợp với ion axit được gọi là muối. Do đó, muối không nhất thiết phải chứa nguyên tố kim loại, ví dụ: muối amoni. Do đó, B là đúng; C. Oxit bazơ nhất định là oxit kim loại, nhưng oxit kim loại không nhất thiết là oxit bazơ, ví dụ: $\mathrm { Mn } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 7 }$ là oxit axit; $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 } , \mathrm { ZnO }$ là oxit lưỡng tính, do đó C là sai; D. Oxit phi kim loại không nhất thiết phải là oxit axit; ví dụ: NO, CO đều là oxit phi kim loại, nhưng không phải là oxit axit, là oxit không tạo muối, do đó D sai; Câu trả lời là B.

Question 23: 24. Thế vận hội Mùa đông Bắc Kinh hoặc Thế vận hội Mùa đông lần thứ 24 sẽ được tổ chức từ ngày 4 thá...

24. Thế vận hội Mùa đông Bắc Kinh hoặc Thế vận hội Mùa đông lần thứ 24 sẽ được tổ chức từ ngày 4 tháng 2 năm 2022 đến ngày 20 tháng 2 năm 2022 tại thành phố Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành phố Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc. Một học sinh đã điền 5 loại chất vào chuỗi 5 chất liên kết trong Thế vận hội Olympic. Các chất liên kết với nhau có thể phản ứng với nhau, còn các chất không liên kết với nhau thì không thể phản ứng với nhau. Bạn cho rằng phản ứng xảy ra giữa các chất trong "chuỗi 5 chất" không liên quan đến loại phản ứng cơ bản nào ![](/images/questions/matter-classification/image-009.jpg)

  • A. A. Phản ứng phân giải
  • B. B. phản ứng phân hủy
  • C. C. phản ứng hóa học
  • D. D. phản ứng thay thế

Answer: B

Solution: Fe phản ứng thay thế với axit clohydric loãng; axit clohydric loãng phản ứng với dung dịch NaOH; khi dung dịch NaOH phản ứng với $\mathrm { CO } _ { 2 }$, có thể coi $\mathrm { CO } _ { 2 }$ trước tiên phản ứng với nước để tạo thành cacbonat, sau đó phản ứng với NaOH; $\mathrm { CO } _ { 2 }$ phản ứng hóa học với C để tạo ra CO, do đó loại phản ứng cơ bản không liên quan là phản ứng phân hủy, nên chọn B.

Question 24: 25. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?

25. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?

  • A. A. $\mathrm { CaCO } _ { 3 } , \mathrm { Ca } \left( \mathrm { HCO } _ { 3 } \right) _ { 2 } , \mathrm { Cu } _ { 2 } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ đều thuộc về cacbonat
  • B. B. HCl, soda ash, natri clorua và vôi sống lần lượt thuộc nhóm axit, bazơ, muối và oxit.
  • C. C. Blue vitriol ($\mathrm { CuSO } _ { 4 } \cdot 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$) và băng khô là hợp chất, quặng sắt là hỗn hợp.
  • D. D. Thông qua phản ứng hóa học, có thể chuyển hóa $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ thành NaOH trong một bước.

Answer: B

Solution: A. $\mathrm { CaCO } _ { 3 }$ là muối bazơ của axit cacbonic, $\mathrm { Ca } \left( \mathrm { HCO } _ { 3 } \right) _ { 2 }$ là muối axit của axit cacbonic, $\mathrm { Cu } _ { 2 } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ là muối bazơ của axit cacbonic, cả ba đều thuộc nhóm cacbonat, nên A đúng; B. Natri cacbonat là natri cacbonat, thuộc loại muối, B sai; C. Phèn xanh là hợp chất chứa nước kết tinh, băng khô là $\mathrm { CO } _ { 2 }$ ở trạng thái rắn, cả hai đều thuộc loại hợp chất, quặng sắt thuộc loại hỗn hợp, C đúng; D. $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } + \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } = = = \mathrm { BaCO } _ { 3 } \downarrow + 2 \mathrm { NaOH }$ có thể chuyển hóa thành NaOH trong một bước, D đúng;

Question 25: 26. Sự kết hợp chính xác của các chất sau đây là | Lựa chọn | Hỗn hợp | Hợp chất | Nguyên tố | Muối ...

26. Sự kết hợp chính xác của các chất sau đây là | Lựa chọn | Hỗn hợp | Hợp chất | Nguyên tố | Muối | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | Bột tẩy trắng | NaOH rắn | Than chì | NaCl | | B | Vôi kiềm | Kim cương | $\mathrm { O } _ { 3 }$ | Natri cacbonat ( $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ ) | | C | Không khí | Nước vôi trong | Sắt | $\mathrm { CaCO } _ { 3 }$ | | D | $\mathrm { CuSO } _ { 4 } \cdot 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ | $\mathrm { CaCl } _ { 2 }$ | Thủy ngân | CaO |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: A

Solution: A. Bột tẩy trắng là hỗn hợp của clorua canxi và hypochlorite canxi, NaOH rắn là hợp chất, than chì là nguyên tố carbon, NaCl là muối, do đó A là đúng; B. Kim cương là nguyên tố, không phải hợp chất, do đó B sai; C. Nước vôi trong là hỗn hợp, không phải hợp chất, do đó C sai; D. $\mathrm { CuSO } _ { 4 } \cdot 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ là chất tinh khiết, canxi oxit là oxit, không phải muối, do đó D sai; Do đó, đáp án là A.

Question 26: 27. Quá trình nào sau đây thuộc về sự biến đổi vật lý?

27. Quá trình nào sau đây thuộc về sự biến đổi vật lý?

  • A. A. Chất béo bị ôi thiu
  • B. B. Muối biển
  • C. C. Làm rượu từ ngũ cốc
  • D. D. Vụ nổ bụi

Answer: B

Solution: A. Chất béo bị ôi thiu: xảy ra phản ứng oxy hóa chất béo, tạo ra chất mới, thuộc về biến đổi hóa học, do đó A là sai; B. Phơi muối biển không tạo ra chất mới, thuộc về biến đổi vật lý, do đó B là đúng; C. Làm rượu từ ngũ cốc tạo ra chất mới là ethanol, thuộc về biến đổi hóa học, do đó C là sai; D. Nổ bụi là sự cháy mạnh của bụi, tạo ra chất mới, thuộc về biến đổi hóa học, do đó D là sai; do đó chọn B.

Question 27: 29. Trong các phát biểu sau đây về phân loại chất, phát biểu nào là đúng?

29. Trong các phát biểu sau đây về phân loại chất, phát biểu nào là đúng?

  • A. A. Hiện tại có $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm {~N} _ { 2 } , \mathrm { CO } _ { 2 } , \mathrm { MnO } _ { 4 } ^ { - }$, có thể dựa trên một tiêu chí để xác định $\mathrm { N } _ { 2 }$ khác với ba loại còn lại; cũng có thể dựa trên một tiêu chí để xác định $\mathrm { MnO } _ { 4 } ^ { - }$ khác với ba loại còn lại.
  • B. B. Khi phân loại vật chất, thông thường ta sẽ phân loại trước, sau đó mới xác định tiêu chuẩn, như vậy sẽ không xảy ra sai sót.
  • C. C. Phương pháp phân loại cây là phương pháp duy nhất có thể biểu diễn phân loại vật chất.
  • D. D. Các chất keo, dung dịch và hỗn dịch thuộc các loại khác nhau về bản chất là do trạng thái phân tán của chất phân tán khác nhau.

Answer: A

Solution: A. Nếu dựa trên việc có chứa nguyên tố oxy hay không, có thể xác định ${ } ^ { \mathrm { N } _ { 2 } }$ khác với ba loại còn lại; nếu dựa trên việc có chứa nguyên tố kim loại hay không, có thể xác định $\mathrm { MnO } _ { 4 } ^ { - }$ khác với ba loại còn lại, A đúng; B. Khi phân loại vật chất, thông thường trước tiên phải xác định tiêu chuẩn, sau đó mới tiến hành phân loại, B sai; C. Tiêu chuẩn khác nhau, phương pháp phân loại vật chất cũng khác nhau, ví dụ như phương pháp phân loại chéo, phương pháp phân loại cây, v.v., C sai; D. Tính chất cơ bản của chất keo, dung dịch và chất lỏng đục thuộc các loại khác nhau là do đường kính của các hạt phân tán trong ba loại này khác nhau, D sai. Do đó, câu trả lời là A.

Question 28: 30. Câu nào sau đây là đúng?

30. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Phản ứng thay thế tạo ra nguyên tố và hợp chất. Phản ứng tạo ra nguyên tố và hợp chất chắc chắn là phản ứng thay thế.
  • B. B. Phương pháp đốt để phân biệt sợi tổng hợp và sợi len
  • C. C. Kết hợp sử dụng kali cacbonat và amoni clorua có thể tăng cường hiệu quả phân bón.
  • D. D. Sự khác biệt về tính chất vật lý giữa kim cương và than chì là do chúng được cấu tạo từ các loại nguyên tử khác nhau.

Answer: B

Solution: A. Phản ứng thay thế tạo ra nguyên tố và hợp chất, nhưng không phải phản ứng nào tạo ra nguyên tố và hợp chất đều là phản ứng thay thế, ví dụ như phản ứng khử đồng oxit bằng carbon monoxide, nên A sai; B. Thành phần chính của sợi len là protein, khi đốt cháy sẽ có mùi lông bị cháy, sợi tổng hợp khi bị nóng sẽ tan chảy, khi đốt cháy sẽ có khói đen, B đúng; C. Dung dịch kali cacbonat có tính kiềm, khi trộn hai chất này với nhau sẽ tạo ra khí amoniac, làm giảm hiệu quả phân bón, C sai; D. Lý do kim cương và than chì có tính chất vật lý khác nhau là do cách sắp xếp các nguyên tử carbon khác nhau, D sai;

Question 29: 31. Phân loại có mặt khắp nơi trong cuộc sống hàng ngày và cũng là một phương pháp quan trọng trong ...

31. Phân loại có mặt khắp nơi trong cuộc sống hàng ngày và cũng là một phương pháp quan trọng trong việc học hóa học. Phân loại chính xác của các chất sau đây là | Tùy chọn | Axit | Bazo | Muối | Oxit axit | Oxit bazo | | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ | Cu | ON ${ } _ { 2 }$ | $\mathrm { CO } _ { 3 }$ | $\mathrm { Mn } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 7 }$ | | B | NaHSO | 4 Ba | ONan | $\mathrm { lCO } _ { 2 }$ | $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ | | C | $\mathrm { HNO } _ { 3 }$ | Na | HCuS | $\mathrm { OS } _ { 4 } \mathrm { O } _ { 2 }$ | MgO | | D | HClO | $\mathrm { Na } _ { 2 }$ | CVâa | $\mathrm { CCO } _ { 3 }$ | CaO |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. $\mathrm { O } _ { 3 }$ là nguyên tố, không phải oxit, $\mathrm { Mn } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 7 }$ là oxit axit, A sai; B. $\mathrm { NaHSO } _ { 4 }$ là muối, không thuộc axit, $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ không phải oxit bazơ, B sai; C. $\mathrm { HNO } _ { 3 }$ là axit, NaOH là bazơ, $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ là muối, $\mathrm { SO } _ { 2 }$ là oxit axit, MgO là oxit bazơ, C đúng; D. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ là muối, CO là oxit không tạo muối, D sai;

Question 30: 32. Khi chùm sáng đi qua hệ thống phân tán sau đây, hiện tượng Tyndall có thể xảy ra là

32. Khi chùm sáng đi qua hệ thống phân tán sau đây, hiện tượng Tyndall có thể xảy ra là

  • A. A. $\mathrm { Al } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ Colloid
  • B. B. $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ Dung dịch
  • C. C. axit clohydric loãng
  • D. D. axit nitric loãng

Answer: A

Solution: Khi chùm sáng đi qua hệ thống phân tán sau đây, chất keo có thể tạo ra hiệu ứng Tyndall, do đó A là đúng; Tóm lại, câu trả lời là A. [Điểm nhấn]Phân biệt dung dịch và chất keo bằng hiện tượng Tyndall, đây là sự khác biệt về hiện tượng, sự khác biệt cơ bản là sự khác biệt về kích thước đường kính của các hạt phân tán.

Question 31: 33. Phương pháp phân loại đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của môn hóa học. Các tiêu ...

33. Phương pháp phân loại đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của môn hóa học. Các tiêu chí phân loại hợp lý sau đây là: (1) Phân loại axit thành axit đơn chức, axit hai chức, v.v. dựa trên số nguyên tử hydro có trong phân tử axit. (2) Phân loại phản ứng hóa học thành phản ứng oxi hóa khử và phản ứng không oxi hóa khử dựa trên việc có sự chuyển electron trong phản ứng hay không. (3) Phân loại hệ phân tán thành dung dịch, chất keo và chất lỏng đục dựa trên việc hệ phân tán có hiện tượng Tyndall hay không (4) Phân loại oxit thành oxit axit và oxit bazơ dựa trên việc oxit có chứa nguyên tố kim loại hay không (5) Phân loại chất điện phân thành chất điện phân mạnh và chất điện phân yếu dựa trên việc chất điện phân có thể ion hóa hoàn toàn ở trạng thái nóng chảy hay không

  • A. A. (1) (2) (5)
  • B. B. (2) (4)
  • C. C. (1) (3) (5)
  • D. D. (2)

Answer: D

Solution: (1) Phân loại axit thành axit đơn chức, axit hai chức, v.v. dựa trên số lượng ion hydro có thể ion hóa trong phân tử axit, chứ không phải dựa trên số lượng nguyên tử hydro, sai. (2) Đúng. (3) Phân loại hệ phân tán thành dung dịch, keo và hỗn dịch dựa trên kích thước đường kính của chất phân tán trong hệ phân tán, sai. (4) Phân loại oxit thành oxit kim loại và oxit phi kim loại dựa trên việc oxit có chứa nguyên tố kim loại hay không, sai. (5) Phân loại chất điện giải thành chất điện giải mạnh và chất điện giải yếu dựa trên khả năng ion hóa hoàn toàn của chất điện giải trong dung dịch nước hoặc trạng thái nóng chảy, sai. Do đó, chỉ có (2) là đúng, chọn D $34 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Bốn loại phản ứng cơ bản, công thức hóa học và hóa trị [Phân tích]Theo hình vẽ, phương trình phản ứng là $\mathrm { CO } _ { 2 } + 4 \mathrm { H } _ { 2 } = \mathrm { CH } _ { 4 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$. [Giải thích chi tiết]A. $\mathrm { CO } _ { 2 } + 4 \mathrm { H } _ { 2 } = \mathrm { CH } _ { 4 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ là phản ứng giữa một nguyên tố và một hợp chất tạo ra hai hợp chất, không phải là phản ứng thay thế, do đó A sai; B. A là carbon dioxide, hóa trị của nguyên tố carbon là + 4; C là methane, hóa trị của nguyên tố carbon là - 4, do đó B đúng; C. Phương trình phản ứng là $\mathrm { CO } _ { 2 } + 4 \mathrm { H } _ { 2 } = \mathrm { CH } _ { 4 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , tỷ lệ số phân tử carbon dioxide và hydro trong phản ứng là $1 : 4$ , do đó C sai; D. A là carbon dioxide, C là methane, tỷ lệ khối lượng carbon dioxide và methane trong phản ứng là $11 : 4$, do đó D sai; Chọn B. $35 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Bay hơi và kết tinh, phương pháp chế tạo clo trong phòng thí nghiệm, tính chất và ứng dụng của chất keo [Giải thích chi tiết] A. Trong câu hỏi, quá trình bay hơi được thực hiện để thu được tinh thể NaCl từ nước muối, khi bay hơi cần khuấy bằng que thủy tinh, nhưng không có que thủy tinh nên không thể hoàn thành thí nghiệm, do đó A không phù hợp với câu hỏi; B. Các hạt cát không thể lọc qua giấy lọc, các hạt keo có thể lọc qua giấy lọc, có thể loại bỏ cát trong keo nhôm hydroxit bằng phương pháp lọc, các dụng cụ được sử dụng là phễu (có giấy lọc), cốc thủy tinh, que thủy tinh, do đó B phù hợp với câu hỏi; C. Các bước pha chế dung dịch natri clorua $30 \%$ bằng NaCl rắn: tính toán, cân, đo, hòa tan, đóng chai, v.v. Các dụng cụ cần thiết bao gồm: cân, thìa thuốc, cốc thủy tinh, que thủy tinh, ống đo, ống nhỏ giọt, v.v. Trong số các dụng cụ được cung cấp, thiếu thìa thuốc và ống nhỏ giọt, không thể hoàn thành việc pha chế dung dịch, C không phù hợp với đề bài; D. Hydrogen chloride dễ bay hơi, khí clo thu được có lẫn hydrogen chloride và nước, cần sử dụng bình rửa khí để loại bỏ tạp chất $\mathrm { HCl } , \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , cuối cùng sử dụng bình thu khí để thu thập $\mathrm { Cl } _ { 2 }$ khô và tinh khiết, thiếu bình rửa khí và bình thu khí, không thể hoàn thành thí nghiệm này, D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Do đó, câu trả lời là: B.

Question 32: 34. Trong chương trình "Lớp học trên Trạm vũ trụ Trung Quốc" (Tian Gong Classroom), các phi hành gia...

34. Trong chương trình "Lớp học trên Trạm vũ trụ Trung Quốc" (Tian Gong Classroom), các phi hành gia đã giới thiệu rằng một phần nước mà họ cần được tạo ra từ carbon dioxide do quá trình hô hấp sinh ra thông qua phản ứng hóa học, từ đó thực hiện việc tái sử dụng. Sơ đồ minh họa phản ứng này được thể hiện trong hình dưới đây. Câu nào sau đây là đúng? ![](/images/questions/matter-classification/image-010.jpg)

  • A. A. Phản ứng này là phản ứng thay thế.
  • B. B. Giá trị hóa trị của nguyên tố carbon trong A và C khác nhau.
  • C. C. Tỷ lệ số lượng phân tử A và B trong phản ứng là 1:3.
  • D. D. Tỷ lệ khối lượng giữa phản ứng A và sản phẩm C là $1 : 1$

Answer: B

Solution:

Question 33: 35. Chỉ sử dụng các dụng cụ được cung cấp trong bảng dưới đây (có thể chọn dụng cụ kẹp và cố định) đ...

35. Chỉ sử dụng các dụng cụ được cung cấp trong bảng dưới đây (có thể chọn dụng cụ kẹp và cố định) để hoàn thành thí nghiệm tương ứng là | | Thí nghiệm | Dụng cụ | | :--- | :--- | :--- | | A | Thu được tinh thể NaCl từ nước muối | Cốc bay hơi, đèn cồn, kẹp nồi | | B | Loại bỏ cát bùn trong chất keo | Phễu (có giấy lọc), cốc, que thủy tinh | | C | Pha chế dung dịch clorua natri 30% | Cân, ống đo, cốc thủy tinh, que thủy tinh | | D | Sử dụng kali permanganat và axit clohydric đậm đặc để tạo ra và thu thập khí clo khô, tinh khiết | Bình đáy tròn, phễu phân tách, ống dẫn, lưới amiăng |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: B

Solution:

Question 34: 36. Trong các mối quan hệ phụ thuộc giữa một số chất hoặc khái niệm được thể hiện trong hình, mối qu...

36. Trong các mối quan hệ phụ thuộc giữa một số chất hoặc khái niệm được thể hiện trong hình, mối quan hệ nào là chính xác? ![](/images/questions/matter-classification/image-011.jpg) | Tùy chọn | $X$ | $Y$ | $Z$ | | :--- | :--- | :--- | :--- | | $A$ | Băng khô | Chất không điện giải | Hợp chất | | $B$ | Muối ăn | Chất điện giải | Chất dẫn điện | | $C$ | Đá cẩm thạch | Hợp chất | Chất điện giải | | $D$ | Natri cacbonat | Chất kiềm | Chất điện giải |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: A

Solution: A. Chất không điện giải là hợp chất không dẫn điện trong dung dịch nước và trạng thái nóng chảy. Băng khô là chất rắn $\mathrm { CO } _ { 2 } , \mathrm { CO } _ { 2 }$. Dung dịch nước có thể dẫn điện, nhưng các ion trong dung dịch được tạo ra bởi sự ion hóa của carbonic acid, không phải do sự ion hóa của chính $\mathrm { CO } _ { 2 }$. do đó $\mathrm { CO } _ { 2 }$ thuộc về chất không điện phân, A đúng; B. Chất điện phân là hợp chất có thể dẫn điện trong dung dịch nước hoặc ở trạng thái nóng chảy, nguyên tố và hỗn hợp không thuộc về chất điện phân, muối ăn là hỗn hợp, không thuộc về chất điện phân, chất điện phân bản thân không nhất thiết có thể dẫn điện, do đó chất điện phân không thuộc về chất có thể dẫn điện, B sai; C. Đá cẩm thạch là hỗn hợp, không phải là chất điện phân cũng không phải là chất không điện phân, C sai; D. Natri cacbonat là natri cacbonat, thuộc loại muối, không phải là bazơ, bazơ thuộc loại chất điện phân, D sai; Câu trả lời là A.

Question 35: 37. Trong các nhóm chất sau đây, hai chất phản ứng với nhau, điều kiện phản ứng và lượng chất phản ứ...

37. Trong các nhóm chất sau đây, hai chất phản ứng với nhau, điều kiện phản ứng và lượng chất phản ứng không ảnh hưởng đến sản phẩm là:

  • A. A. $\mathrm { C } + \mathrm { O } _ { 2 }$
  • B. B. $\mathrm { Na } + \mathrm { O } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { CO } _ { 2 } + \mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$
  • D. D. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$

Answer: D

Solution: A. Phản ứng giữa carbon và oxy: khi lượng oxy ít, tạo ra carbon monoxide; khi lượng oxy đủ, tạo ra carbon dioxide. Câu A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Natri và oxy tạo ra các sản phẩm khác nhau trong các điều kiện khác nhau, ở nhiệt độ thường là oxit natri, khi đun nóng là peroxit natri, B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Khi lượng carbon dioxide ít, sẽ tạo ra canxi cacbonat, khi lượng carbon dioxide quá nhiều, sẽ tạo ra canxi cacbonat, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Oxit natri phản ứng với nước tạo ra hydroxit natri, D phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi;

Question 36: 38. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) $\mathrm { Fe } _ { 2 } \left( \mathrm { SO } _ { 4 ...

38. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) $\mathrm { Fe } _ { 2 } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } \right) _ { 3 \text { 易溶于水,故可用作净水剂 } }$ (2) Axit clohydric và giấm là cả hợp chất và axit (3) $\mathrm { NH } _ { 3 }$ và $\mathrm { CO } _ { 2 }$ trong dung dịch nước có thể dẫn điện, do đó $\mathrm { NH } _ { 3 } , \mathrm { CO } _ { 2 }$ là chất điện ly (4) Oxit bazơ nhất định là oxit kim loại (5) Thép không gỉ và tiền xu hiện đang lưu hành đều là hợp kim (6) Độ dẫn điện của dung dịch axit mạnh nhất định mạnh hơn độ dẫn điện của dung dịch axit yếu (7) Khi thêm axit sunfuric loãng vào một dung dịch nào đó sẽ tạo ra khí không màu, không mùi, chứng tỏ trong dung dịch ban đầu có $\mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$

  • A. A. 2 cái
  • B. B. 3 cái
  • C. C. 4 cái
  • D. D. 5 cái

Answer: A

Solution: (1) $\mathrm { Fe } _ { 2 } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } \right) _ { 3 }$ Ion sắt ba giá được tạo ra từ quá trình ion hóa thủy phân thành keo hydroxit sắt có tính hấp phụ, có thể hấp phụ các hạt tạp chất rắn trong nước, do đó có thể được sử dụng làm chất làm sạch nước. Điều này không liên quan đến tính dễ hòa tan trong nước của nó, do đó là sai; (2) Axit clohydric là dung dịch nước của HCl, thuộc loại hỗn hợp. Giấm ăn chứa axit axetic và nước, cũng thuộc loại hỗn hợp, do đó là sai; (3) $\mathrm { NH } _ { 3 }$ và $\mathrm { CO } _ { 2 }$ là dung dịch nước có thể dẫn điện, vì chúng tạo ra amoniac monohydrat và carbonic acid ion hóa, do đó có thể dẫn điện, $\mathrm { NH } _ { 3 }$ và $\mathrm { CO } _ { 2 }$ là chất không điện phân, do đó câu trả lời sai; (4) Oxit bazơ nhất định là oxit kim loại, do đó câu này đúng; (5) Thép không gỉ và tiền xu hiện đang lưu hành đều là hợp kim được tạo thành từ kim loại và kim loại hoặc phi kim loại, do đó câu này đúng; (6) Khả năng dẫn điện của dung dịch và độ mạnh của axit không có mối liên hệ nhất thiết, mà liên quan đến nồng độ ion trong dung dịch, do đó dung dịch axit mạnh không nhất thiết dẫn điện mạnh hơn dung dịch axit yếu, do đó câu này sai; (7) Khi thêm axit sunfuric loãng vào một dung dịch nào đó sẽ tạo ra khí không màu, không mùi, dung dịch ban đầu có thể chứa $\mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$ hoặc $\mathrm { HCO } _ { 3 } ^ { - }$, do đó câu này sai; Do đó, chọn: A.

Question 37: 39. Trong các mối quan hệ tương ứng giữa phân loại và công dụng của các chất sau đây, câu nào là đún...

39. Trong các mối quan hệ tương ứng giữa phân loại và công dụng của các chất sau đây, câu nào là đúng? | Lựa chọn | Chất | Phân loại | Công dụng | | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ | Kiềm | Dùng làm men | | B | $\mathrm { CaCl } _ { 2 }$ | Muối | Dùng làm chất khử trùng và tẩy trắng | | C | $\mathrm { Al } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ | Hydroxit lưỡng tính | Dùng làm thuốc chống axit | | D | $\mathrm { Fe } _ { 3 } \mathrm { O } _ { 4 }$ | Oxit | Dùng làm chất màu đỏ |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ còn được gọi là soda ash, khi ion hóa tạo ra cation kim loại và anion axit, do đó $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ thuộc nhóm muối, $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ thường được sử dụng làm bột nở, A sai; B. $\mathrm { Ca } ( \mathrm { ClO } ) _ { 2 }$ có tính oxy hóa mạnh, thường được sử dụng làm chất khử trùng và tẩy trắng, chứ không phải là $\mathrm { CaCl } _ { 2 }$, B sai; C. $\mathrm { Al } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ là hydroxit lưỡng tính, có thể kết hợp với axit dạ dày để tạo thành axit clohydric, và bản thân nó không gây kích ứng cho sức khỏe con người, do đó $\mathrm { Al } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ có thể được sử dụng làm thuốc kháng axit, C đúng; D. Là tinh thể màu đen, không phải chất màu đỏ, do đó không thể sử dụng làm bột màu đỏ, D sai; Do đó, lựa chọn hợp lý là C. $40 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Đánh giá phương án thí nghiệm, viết phương trình ion, tính chất và ứng dụng của chất keo [Giải thích chi tiết]A. $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ dung dịch có màu vàng, $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ dung dịch không màu, $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ là chất rắn màu nâu đỏ khó tan, khi trộn $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ với dung dịch $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ , trong cốc không có cặn, không có khí, chất lỏng có màu nâu đỏ, khi chiếu tia laser sẽ tạo ra hiệu ứng Tyndall, chứng tỏ hai dung dịch trộn lẫn tạo ra chất keo hydroxit sắt, nên A là đúng; B. (3) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a, thêm dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ đã được axit hóa bằng axit clohydric vào, tạo ra kết tủa màu trắng, trong dung dịch axit không có kết tủa $\mathrm { BaSO } _ { 3 }$, thì kết tủa này là $\mathrm { BaSO } _ { 4 }$, chứng tỏ $\mathrm { HSO } ^ { 3 }$ bị oxy hóa tạo ra $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ , có thể bị $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ oxy hóa, cũng có thể bị oxy hòa tan trong dung dịch oxy hóa, B sai; C. (4) Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh là $\mathrm { KFe } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right]$ , chứng tỏ đã xảy ra phản ứng: $\mathrm { K } ^ { + } + \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right] ^ { 3 - } + \mathrm { Fe } ^ { 2 + } = \mathrm { KFe } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right] \downarrow$ , C đúng ; D.(5) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a, để yên trong một thời gian, màu dung dịch ngày càng nhạt, sau 30 phút gần như không màu, chứng tỏ $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ đã biến thành $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ , Phản ứng trong (4) tạo ra kết tủa màu xanh là $\mathrm { KFe } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right]$ , phản ứng tiêu thụ $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ , do đó có thể thấy rằng dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ và dung dịch $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ khi trộn lẫn với nhau cũng xảy ra phản ứng oxy hóa khử, $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ bị khử thành $\mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { HSO } ^ { 3 }$ bị $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ oxy hóa tạo thành $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { H } ^ { + }$ , do đó tính axit của dung dịch sẽ tăng lên, D là đúng; Do đó, lựa chọn hợp lý là $B$.

Question 38: 40. Một nhóm thí nghiệm đã nghiên cứu phản ứng giữa dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ và dung dịc...

40. Một nhóm thí nghiệm đã nghiên cứu phản ứng giữa dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ và dung dịch $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$, nội dung và kết quả thí nghiệm như sau. | Nội dung thí nghiệm | Kết quả thí nghiệm | | :--- | :--- | | (1) Dung dịch $50 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { LFeCl } _ { 3 }$ và dung dịch $50 \mathrm {~mL} 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ được trộn trong cốc thủy tinh, thu được dung dịch a | Không có cặn, không có khí trong cốc thủy tinh, chất lỏng có màu nâu đỏ | | (2) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a và chiếu bằng bút laser | Tạo ra hiệu ứng Tyndall | | (3) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a, thêm dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ đã được axit hóa bằng axit clohydric vào | Tạo ra kết tủa màu trắng | | (4) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a, thêm dung dịch $\mathrm { K } _ { 3 } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right]$ vào | Tạo ra kết tủa màu xanh | | (5) Lấy một lượng nhỏ chất lỏng a, để yên trong một thời gian | Màu dung dịch ngày càng nhạt, sau 30 phút gần như không màu | Đã biết: a. $\mathrm { K } _ { 3 } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right]$ có thể phản ứng với $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ tạo ra kết tủa $\mathrm { KFe } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right]$ (có màu xanh đặc trưng); b. $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ có tính khử mạnh, dễ bị oxy hóa bởi oxy trong không khí. Câu nào sau đây là sai? "Bài tập hóa học trung học ngày 30 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. (1) và (2) trong hiện tượng thí nghiệm cho thấy: sự kết hợp của hai dung dịch tạo ra keo hydroxit sắt.
  • B. B. (3) Hiện tượng thí nghiệm trong (3) cho thấy: $\mathrm { HSO } ^ { 3 }$ đã bị oxy hóa bởi $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ để tạo thành $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$.
  • C. C. (4) Phương trình ion tạo ra kết tủa màu xanh lam là: $\mathrm { K } ^ { + } + \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right] ^ { 3 - } + \mathrm { Fe } ^ { 2 + } = \mathrm { KFe } \left[ \mathrm { Fe } ( \mathrm { CN } ) _ { 6 } \right] \downarrow$
  • D. D. (4) và (5) trong hiện tượng thí nghiệm cho thấy: Khi dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ và dung dịch $\mathrm { NaHSO } _ { 3 }$ được trộn lẫn, phản ứng oxi hóa khử cũng xảy ra. Dựa trên phương trình phản ứng oxi hóa khử, dự đoán rằng độ axit của dung dịch hỗn hợp sau phản ứng sẽ tăng lên.

Answer: B

Solution:
Quay lại danh sách

Matter Classification and State Changes

物质分类与状态变化

38 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Kiến thức này bao gồm phân loại các chất (như axit, bazơ, muối, oxit) và sự thay đổi trạng thái của chúng (chảy, đông đặc, bay hơi, v.v.). Trong kỳ thi, kiến thức này thường xuất hiện dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm hoặc phân tích biểu đồ, yêu cầu học sinh xác định chính xác loại chất và hiểu sự thay đổi năng lượng cũng như đặc điểm chuyển động của các hạt trong quá trình thay đổi trạng thái.

Số câu hỏi:38

Điểm chính

  • 1Phân loại chất: Định nghĩa và ví dụ về các loại axit, bazơ, muối, oxit, v.v.
  • 2Thay đổi trạng thái: Đặc điểm và mối quan hệ năng lượng của các quá trình như nóng chảy, đông đặc, bay hơi, hóa lỏng, v.v.
  • 3Giải thích vi mô: Sử dụng mô hình hạt để giải thích sự thay đổi chuyển động và sắp xếp trong quá trình thay đổi trạng thái.
  • 4Ứng dụng tổng hợp: Phân tích phân loại và biến đổi của các chất thông qua phản ứng hóa học hoặc tình huống thực tế.

Mẹo học tập

Đề nghị lập bảng phân loại để so sánh các định nghĩa của các loại chất, và thông qua hình ảnh để hiểu mối quan hệ giữa năng lượng và chuyển động của các hạt trong quá trình thay đổi trạng thái.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật