Skip to main content

Ionic Reactions and Tests - Practice Questions (30)

Question 1: 1. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây chắc chắn có thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong dung...

1. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây chắc chắn có thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong dung dịch nước là:

  • A. A. $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { I } ^ { - } , \mathrm { ClO } ^ { - }$
  • B. B. $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOO } ^ { - }$
  • C. C. $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$
  • D. D. $\mathrm { Cu } ^ { 2 + } , \mathrm { Ag } ^ { + } , \mathrm { OH } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$

Answer: C

Solution: A. A.I và $\mathrm { ClO } ^ { - }$ xảy ra phản ứng oxi hóa khử, hai chất này không thể tồn tại cùng nhau với lượng lớn, nên câu A sai; B. $\mathrm { H } ^ { + }$ và $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$ phản ứng tạo thành $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$, không thể tồn tại cùng nhau với lượng lớn, nên câu B sai; $\mathrm { C } . \mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$ có thể cùng tồn tại với số lượng lớn, câu C đúng; D. $\mathrm { OH } ^ { - }$ và $\mathrm { Ag } ^ { + } , \mathrm { Cu } ^ { 2 + }$ phản ứng tạo ra kết tủa hydroxit, ion bạc và ion brom phản ứng tạo ra kết tủa bromua bạc, không thể cùng tồn tại với số lượng lớn, câu D sai; Câu trả lời là C.

Question 2: 2. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn là:

2. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn là:

  • A. A. $\mathrm { Cu } ^ { 2 + } , \mathrm { Ca } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$
  • B. B. $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - } , \mathrm { OH } ^ { - }$
  • C. C. $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { SO } _ { 3 } ^ { 2 - } , \mathrm { I } ^ { - }$
  • D. D. $\mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { ClO } ^ { - }$

Answer: A

Solution: A. Bốn loại ion không phản ứng với nhau và có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, do đó A phù hợp với yêu cầu của câu hỏi; B. Hydroxide và amide sẽ kết hợp để tạo thành chất điện giải yếu là amoniac monohydrat, không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, do đó B không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi; C. Ion sulfite và ion bari kết hợp tạo thành kết tủa, không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, do đó C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Trong môi trường axit, ion hypochlorite và ion nitrat sẽ oxy hóa ion sắt (II), không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, do đó D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Tóm lại, câu trả lời là A.

Question 3: 5. Một dung dịch chỉ chứa $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 }...

5. Một dung dịch chỉ chứa $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ bốn loại ion. Tỷ lệ số lượng của ba loại ion đầu tiên là $3 : 2 : 1$. Vậy tỷ lệ số lượng của hai loại ion $\mathrm { K } ^ { + }$ và $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ trong dung dịch là

  • A. A. $1 : 1$
  • B. B. 2:3
  • C. C. 3:4
  • D. D. 5:2

Answer: A

Solution: Vì dung dịch không mang điện tích, tổng điện tích dương của các ion dương bằng tổng điện tích âm của các ion âm; tỷ lệ số lượng của ba loại ion $\mathrm { K } ^ { + }$, $\mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$ là $3 : 2 : 1$, giả sử số lượng của ba loại ion $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$ lần lượt là 3, $2 , 1$ , giả sử số lượng ion của $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ là $x$ , thì có $3 + 2 \times 2 = 1 \times 1 + 2 x$ , thì $x = 3$ , thì Tỷ lệ số lượng ion của $\mathrm { K } ^ { + }$ và $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ là $3 : 3 = 1 : 1$, nên câu A là đúng.

Question 4: 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng oxi hóa khử vừa là phản ứng ion?

6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng oxi hóa khử vừa là phản ứng ion?

  • A. A. Nước nhỏ giọt xuyên đá
  • B. B. Aluminum hydroxide điều trị chứng axit dạ dày quá cao
  • C. C. Natri kim loại được cho vào nước
  • D. D. Sự cháy của nhiên liệu

Answer: C

Solution: A. Nước nhỏ giọt có thể làm mòn đá, phản ứng giữa canxi cacbonat, nước và carbon dioxide tạo thành canxi cacbonat, diễn ra trong dung dịch, có sự hình thành ion, thuộc phản ứng ion, không có sự thay đổi hóa trị trước và sau phản ứng, không phải là phản ứng oxi hóa khử, A sai; B. Hydroxit nhôm điều trị axit dạ dày quá mức, phản ứng trung hòa axit-bazơ, có ion tham gia phản ứng trong dung dịch, thuộc phản ứng ion, không có sự thay đổi hóa trị trước và sau phản ứng, không phải là phản ứng oxi hóa khử, B sai; C. Khi natri kim loại được cho vào nước, nó tạo ra natri hydroxit và hydro, phản ứng trong dung dịch, tạo ra ion, thuộc loại phản ứng ion, có sự thay đổi hóa trị trước và sau phản ứng, thuộc loại phản ứng oxy hóa khử, C đúng; D. Quá trình đốt cháy nhiên liệu, không có ion tham gia vào phản ứng, không phải là phản ứng ion, có sự tham gia của oxy, thuộc loại phản ứng oxy hóa khử, D sai; Do đó, câu trả lời là: C. ## 7. B [Kiến thức]Bốn loại phản ứng cơ bản, điều kiện xảy ra phản ứng ion [Giải thích chi tiết] A. Phản ứng giữa natri clorua và nitrat bạc tạo ra bạc clorua và natri nitrat, thuộc loại phản ứng phân giải kép, A đúng; B. Sau phản ứng, dung dịch là dung dịch nitrat natri, các hạt tồn tại là ion natri và ion nitrat, còn có phân tử nước, ion hydro và ion hydroxit, B sai; C. Bản chất của phản ứng này là ion bạc và ion clorua kết hợp tạo thành clorua bạc, C đúng; D. Bản chất của phản ứng giữa nitrat bạc và clorua bari cũng là sự kết hợp giữa ion bạc và ion clorua, giống như phản ứng này, D đúng; do đó, chọn B.

Question 5: 7. Hình vẽ là sơ đồ vi mô của phản ứng hoàn toàn giữa dung dịch nitrat bạc và dung dịch clorua natri...

7. Hình vẽ là sơ đồ vi mô của phản ứng hoàn toàn giữa dung dịch nitrat bạc và dung dịch clorua natri. Kết luận sai lầm được rút ra từ hình vẽ là ![](/images/questions/ionic-reactions/image-001.jpg).

  • A. A. Phản ứng này thuộc loại phản ứng phân giải kép.
  • B. B. Các hạt tồn tại trong dung dịch sau phản ứng chỉ có $\mathrm { NO } ^ { 3 }$ và $\mathrm { Na } ^ { + }$
  • C. C. Bản chất của phản ứng này là sự kết hợp giữa $\mathrm { Ag } ^ { + }$ và $\mathrm { Cl } ^ { - }$ để tạo ra AgCl.
  • D. D. Bản chất của phản ứng giữa dung dịch nitrat bạc và dung dịch clorua bari giống như phản ứng này.

Answer: B

Solution:

Question 6: 8. Câu nào sau đây là đúng?

8. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Sự ion hóa của chất điện giải không chỉ cần dung dịch nước hoặc trạng thái nóng chảy, mà còn cần có dòng điện.
  • B. B. Sự nóng chảy của chất là quá trình hấp thụ nhiệt, sự hòa tan là quá trình tỏa nhiệt.
  • C. C. Chất được cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau là chất tinh khiết.
  • D. D. Phản ứng của chất điện giải trong dung dịch thực chất là phản ứng giữa các ion.

Answer: D

Solution: A. Chất điện giải là hợp chất có thể dẫn điện khi hòa tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy, không cần cấp điện, do đó A sai; B. Quá trình nóng chảy của chất là quá trình hấp thụ nhiệt, quá trình hòa tan kèm theo sự thay đổi năng lượng, natri hydroxit rắn hòa tan tỏa nhiệt, amoni nitrat hòa tan hấp thụ nhiệt, do đó B sai; C. Chất được tạo thành từ các nguyên tố giống nhau không nhất thiết là chất tinh khiết, ví dụ như hỗn hợp oxy và ozon, do đó C là sai; D. Phản ứng của chất điện giải trong dung dịch thực chất là phản ứng giữa các ion, do đó D là đúng;

Question 7: 9. Trong nhóm các ion sau đây, tất cả các ion có thể cùng tồn tại với số lượng lớn là:

9. Trong nhóm các ion sau đây, tất cả các ion có thể cùng tồn tại với số lượng lớn là:

  • A. A. $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$
  • B. B. $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$
  • C. C. $\mathrm { Ca } ^ { 2 + } , \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$
  • D. D. $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Fe } ^ { 3 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { I } ^ { - }$

Answer: B

Solution: A. Ion magiê và ion cacbonat kết hợp tạo thành kết tủa magiê cacbonat không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, A sai; B. Bốn loại ion không phản ứng với nhau có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, B đúng; C. Ion canxi và ion sunfat kết hợp tạo thành sunfat canxi ít tan không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, C sai; D. Ion sắt ba val và ion iốt phản ứng oxi hóa khử không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, D sai;

Question 8: 10. Phản ứng phân hủy nước để tạo ra hydro dưới điều kiện xúc tác là một trong những phương pháp hiệ...

10. Phản ứng phân hủy nước để tạo ra hydro dưới điều kiện xúc tác là một trong những phương pháp hiệu quả để sản xuất hydro năng lượng sạch. Việc chuẩn bị chất xúc tác là yếu tố then chốt. Nhóm nghiên cứu của Giáo sư Wen Ming tại Đại học Tongji đã chế tạo thành công chất xúc tác CoFePS có cấu trúc siêu mỏng. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Phản ứng phân hủy nước là phản ứng ion.
  • B. B. CoFePS là hỗn hợp của bốn nguyên tố.
  • C. C. Trước và sau phản ứng, khối lượng và tính chất hóa học của chất xúc tác CoFePS không thay đổi.
  • D. D. Khối lượng của ${ } ^ { 1 \mathrm {~m} ^ { 3 } \mathrm { H } _ { 2 } }$ được tạo ra từ quá trình phân hủy nước là

Answer: C

Solution: A. Phản ứng phân hủy nước không phải là phản ứng có sự tham gia của ion, không phải là phản ứng ion, A sai; B. CoFePS là hợp chất gồm bốn nguyên tố, B sai; C. Chất xúc tác không thay đổi khối lượng và tính chất hóa học trước và sau phản ứng, C đúng; D. Không có điều kiện tiêu chuẩn, không thể tính toán lượng chất của hydro, không xác định được khối lượng của nó, D sai;

Question 9: 11. Câu nào sau đây là phương trình ion hóa được viết đúng?

11. Câu nào sau đây là phương trình ion hóa được viết đúng?

  • A. A. $\mathrm { NaOH } = \mathrm { Na } ^ { + } + \mathrm { O } ^ { 2 - } + \mathrm { H } ^ { + }$
  • B. B. $\mathrm { FeCl } _ { 3 } = \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + \mathrm { Cl } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { Ca } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + 2 \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) ^ { 2 - }$
  • D. D. $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } = 2 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { SO } ^ { 4 }$

Answer: D

Solution: A. Phương trình ion hóa của NaOH là: $\mathrm { NaOH } = \mathrm { Na } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - }$, A sai; B. Phương trình ion hóa của $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ là: $\mathrm { FeCl } _ { 3 } = \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { B }$, sai; C. Phản ứng ion hóa của $\mathrm { Ca } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 }$ là: $\mathrm { Ca } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + 2 ^ { \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } }$, C sai; D. Phản ứng ion hóa của $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ là: $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } = 2 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { SO } ^ { 2 - }$, D đúng; Do đó, câu trả lời là: D.

Question 10: 12. Phản ứng được biểu diễn bởi phương trình ion $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \...

12. Phản ứng được biểu diễn bởi phương trình ion $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ có thể là

  • A. A. Phản ứng trung hòa giữa tất cả các axit và bazơ
  • B. B. Phản ứng giữa natri bicacbonat và natri hydroxit
  • C. C. Phản ứng của tất cả các axit hòa tan và bazơ hòa tan
  • D. D. Phản ứng giữa axit clohydric loãng và hydroxit bari

Answer: D

Solution: A. Axit yếu và bazơ yếu không thể viết dưới dạng ion, do đó $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ không thể biểu diễn phản ứng trung hòa giữa tất cả các axit và bazơ, A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Phương trình ion của phản ứng giữa natri hydrocarbonat và natri hydroxit là $\mathrm { HCO } ^ { 3 } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } + \mathrm { CO } ^ { 2 - }$, B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Axit hòa tan và bazơ hòa tan cũng có thể phản ứng tạo thành kết tủa, ví dụ như phản ứng giữa axit sunfuric và hydroxit bari, không thể biểu diễn bằng $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Axit clohydric loãng phản ứng với hydroxit bari tạo thành clorua bari và nước, phương trình ion là $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } , \mathrm { D }$ phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Tóm lại, câu trả lời là D.

Question 11: 13. Trong các nhóm chất sau đây, chất nào không thể phản ứng với nhau?

13. Trong các nhóm chất sau đây, chất nào không thể phản ứng với nhau?

  • A. A. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ Dung dịch và axit clohydric
  • B. B. Fe và dung dịch ${ } ^ { \mathrm { CuSO } _ { 4 } }$
  • C. C. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ Dung dịch và dung dịch KCl
  • D. D. Dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ và dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$

Answer: C

Solution: A. Khi có lượng nhỏ axit clohydric, phản ứng xảy ra $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } + \mathrm { HCl } = \mathrm { NaHCO } _ { 3 } + \mathrm { NaCl }$; khi có lượng đủ axit clohydric, phản ứng xảy ra $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } + 2 \mathrm { HCl } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + 2 \mathrm { NaCl }$; A không phù hợp với đề bài; B. Fe và dung dịch $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ phản ứng $\mathrm { Fe } + \mathrm { CuSO } _ { 4 } = \mathrm { FeSO } _ { 4 } + \mathrm { Cu }$ , B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ và dung dịch KCl không thể tạo ra chất khó tan, khí, chất điện phân yếu, không xảy ra phản ứng hóa học, C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ và dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ phản ứng với nhau $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } + \mathrm { BaCl } _ { 2 } = \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow + 2 \mathrm { NaCl }$ , D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Do đó, câu trả lời là: C.

Question 12: 14. Trong các phản ứng của hai chất trong dung dịch của các nhóm sau đây, phản ứng nào có thể được b...

14. Trong các phản ứng của hai chất trong dung dịch của các nhóm sau đây, phản ứng nào có thể được biểu diễn bằng cùng một phương trình ion?

  • A. A. Natri hydroxit và axit clohydric; Natri hydroxit và axit cacbonic
  • B. B. $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ Phản ứng với axit sunfuric; $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ Phản ứng với axit clohydric
  • C. C. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ Dung dịch và dung dịch axit nitric; $\mathrm { CaCO } _ { 3 }$ Dung dịch và dung dịch axit nitric
  • D. D. $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ dung dịch và $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ dung dịch; $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ dung dịch và $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ dung dịch

Answer: B

Solution: A. Axit clohydric có tính axit mạnh, hoàn toàn ion hóa trong dung dịch, trong khi axit cacbonic là axit yếu hai thành phần, chỉ ion hóa một phần trong dung dịch. Do đó, khi viết phương trình ion, axit axetic phải giữ nguyên dạng phân tử. Phương trình ion phản ứng với dung dịch natri hydroxit của hai chất này khác nhau, nên A không đúng; B. $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ phản ứng với axit sunfuric và $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ phản ứng với axit clohydric có phương trình ion giống nhau, cả hai đều là $\mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 } + 6 \mathrm { H } ^ { + } = 2 \mathrm { Al } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } , ~ \mathrm {~B}$ phù hợp; C. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ là muối dễ tan, canxi cacbonat là muối khó tan, do đó khi viết phương trình ion, canxi cacbonat phải giữ nguyên dạng công thức hóa học, cả hai đều khác với phương trình ion của dung dịch nitrat, C không phù hợp; D. $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ phản ứng với $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ tạo ra bari sunfat và natri clorua, $\mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ phản ứng với $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ tạo ra bari sunfat và nước, phương trình ion khác nhau, D không phù hợp; Câu trả lời là B.

Question 13: 15. Các thao tác thí nghiệm sau đây có thể đạt được mục đích dự kiến hoặc đưa ra kết luận tương ứng ...

15. Các thao tác thí nghiệm sau đây có thể đạt được mục đích dự kiến hoặc đưa ra kết luận tương ứng là | Chọn <br> mục | Thao tác thí nghiệm | Mục đích dự kiến hoặc kết luận | | :--- | :--- | :--- | | A | Nhỏ giọt axit clohydric vào một dung dịch không màu, có bọt khí không mùi xuất hiện | Dung dịch này chắc chắn có <br> $\mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$ | | B | Cho hỗn hợp khí chứa $\mathrm { CO } _ { 2 }$ và một lượng nhỏ HCl đi qua dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ bão hòa | Loại bỏ HCl trong ${ } ^ { \mathrm { CO } _ { 2 } }$ | | C | Nhúng dây bạch kim sạch vào dung dịch Z, sau đó đốt trên ngọn lửa cồn và quan sát | Xác định Z có phải là muối natri hay không | | D | Nhỏ vài giọt nước vào bông gòn tẩm natri peroxide, bông gòn sẽ bốc cháy | $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ phản ứng với nước và tỏa nhiệt |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. $\mathrm { HCO } _ { 3 } ^ { - }$ cũng tạo ra bọt khí khi gặp axit clohydric, nên câu A sai; B. $\mathrm { CO } _ { 2 } , \mathrm { HCl }$ đều có thể phản ứng với $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$, nên câu B sai; C. Muối natri và NaOH có màu lửa giống nhau, không thể xác định Z có phải là muối natri hay không, câu C sai; D. $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ phản ứng với nước tỏa nhiệt, khiến bông gòn bị cháy, câu D đúng;

Question 14: 18. Trong các quá trình sau đây, hiện tượng phản ứng rõ rệt có thể quan sát được là ( )

18. Trong các quá trình sau đây, hiện tượng phản ứng rõ rệt có thể quan sát được là ( )

  • A. A. Thêm dung dịch NaOH vào axit clohydric loãng
  • B. B. Thêm một lượng nhỏ $\mathrm { CO } _ { 2 }$ vào dung dịch $\mathrm { CaCl } _ { 2 }$.
  • C. C. Thêm dung dịch NaCl vào dung dịch $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$
  • D. D. Sau khi thêm một lượng nhỏ $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ vào dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 2 }$, tiếp tục thêm dung dịch KSCN.

Answer: D

Solution: A. Cả dung dịch axit clohydric và natri hydroxit đều không màu, phản ứng tạo ra natri clorua và nước, phản ứng này không có hiện tượng, nên đáp án A là sai; B. Dung dịch canxi clorua và khí carbon dioxide không phản ứng, không có hiện tượng, nên đáp án B là sai; C. Dung dịch $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ và dung dịch NaCl không phản ứng, không có hiện tượng, nên đáp án C là sai; D. $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ oxy hóa $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ thành $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ , nhỏ giọt dung dịch KSCN, dung dịch chuyển sang màu đỏ, câu D đúng;

Question 15: 19. Người ta thường sử dụng phương pháp biểu đồ để thể hiện mối quan hệ giữa các loại phản ứng khác ...

19. Người ta thường sử dụng phương pháp biểu đồ để thể hiện mối quan hệ giữa các loại phản ứng khác nhau. Ví dụ, phản ứng phân hủy và phản ứng oxi hóa khử có thể được thể hiện bằng Hình 1. Hình 2 thể hiện mối quan hệ giữa phản ứng ion, phản ứng oxi hóa khử và phản ứng thay thế, thì B biểu thị ( ) ![](/images/questions/ionic-reactions/image-002.jpg) Hình 1 ![](/images/questions/ionic-reactions/image-003.jpg) Hình 2

  • A. A. Phản ứng ion
  • B. B. Phản ứng oxy hóa khử
  • C. C. phản ứng thay thế
  • D. D. Cả ba đều có thể

Answer: C

Solution: Trong phản ứng thay thế, chắc chắn có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố, đó là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng oxi hóa khử và phản ứng thay thế có mối quan hệ bao hàm. Một số phản ứng thay thế diễn ra trong dung dịch nước là phản ứng ion. Phản ứng ion và phản ứng thay thế có mối quan hệ giao thoa. một số phản ứng ion không có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố, không phải là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng ion và phản ứng oxi hóa khử có mối quan hệ chéo nhau, thì A là phản ứng oxi hóa khử, B là phản ứng thay thế, C là phản ứng ion, do đó chọn C.

Question 16: 20. Phương trình phản ứng ion nào sau đây là đúng? ()

20. Phương trình phản ứng ion nào sau đây là đúng? ()

  • A. A. Phản ứng giữa canxi cacbonat và axit axetic: $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } \rightarrow \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • B. B. Khí clo được dẫn vào dung dịch clorua sắt (II): $2 \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { Cl } _ { 2 } \rightarrow 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 2 \mathrm { Cl } ^ { - }$
  • C. C. Phản ứng giữa sắt và axit sunfuric loãng: $2 \mathrm { Fe } + 6 \mathrm { H } ^ { + } \rightarrow 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • D. D. Hỗn hợp dung dịch sunfat đồng và hydroxit bari: $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } + \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } - \rightarrow \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow$

Answer: B

Solution: A. Axit axetic là axit yếu, chỉ có thể viết công thức hóa học, do đó phản ứng giữa canxi cacbonat và axit axetic tạo thành canxi axetat, khí cacbonic và nước: $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } \rightarrow \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } + 2 \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$, A sai; B. Khí clo được đưa vào dung dịch clorua sắt (II), phản ứng tạo thành ion sắt và ion clo: $2 \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { Cl } _ { 2 } \rightarrow 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 2 \mathrm { Cl } ^ { - }$, do đó B đúng; C. Sắt phản ứng với axit sunfuric loãng tạo ra sắt sunfat và hydro: $\mathrm { Fe } + 2 \mathrm { H } ^ { + } \rightarrow \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$ , do đó C sai; D. Đồng sunfat và dung dịch hydroxit bari trộn lẫn tạo ra bari sunfat và kết tủa đồng hydroxit: $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } + \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } + \mathrm { Cu } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { OH } ^ { - } - \rightarrow \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow + \mathrm { Cu } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \downarrow$ , do đó D sai. Tóm lại, câu trả lời là B.

Question 17: 21. Câu nào sau đây là phương trình ion được viết đúng? ()

21. Câu nào sau đây là phương trình ion được viết đúng? ()

  • A. A. Acetic acid dissolves eggshells: $2 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - } = \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • B. B. Thêm tấm nhôm vào dung dịch xút: $2 \mathrm { Al } + 2 \mathrm { OH } - + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 2 ^ { \mathrm { AlO } _ { 2 } ^ { - } } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • C. C. Phản ứng giữa sắt và axit clohydric: $2 \mathrm { Fe } + 6 \mathrm { H } ^ { + } = 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • D. D. Phản ứng giữa axit sunfuric loãng và amoniac: $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } - = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$

Answer: B

Solution: A. Axit axetic hòa tan vỏ trứng: $2 \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } + \mathrm { CaCO } _ { 3 } = \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } + \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } -$, do đó A sai; B. Thêm miếng nhôm vào dung dịch xút để tạo ra khí hydro: $2 \mathrm { Al } + 2 \mathrm { OH } - + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 2 ^ { \mathrm { AlO } _ { 2 } ^ { - } } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$, do đó B đúng; C. Sắt phản ứng với axit clohydric: $\mathrm { Fe } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$ , do đó C sai; D. Axit sunfuric loãng phản ứng với amoniac: $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } + \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + }$ , do đó D sai. Tóm lại, câu trả lời là B.

Question 18: 23. Câu nào sau đây là phương trình ion được viết đúng? ()

23. Câu nào sau đây là phương trình ion được viết đúng? ()

  • A. A. Phản ứng giữa đồng và dung dịch nitrat bạc: $\mathrm { Cu } + \mathrm { Ag } ^ { + } = \mathrm { Cu } ^ { 2 + } + \mathrm { Ag }$
  • B. B. Phản ứng giữa canxi cacbonat và axit clohydric loãng: $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • C. C. Phản ứng giữa sắt và axit sunfuric loãng: $2 \mathrm { Fe } + 6 \mathrm { H } ^ { + } = 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • D. D. Phản ứng giữa dung dịch magiê sunfat và dung dịch hydroxit bari: $\mathrm { Mg } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \downarrow$

Answer: B

Solution: A. Đồng và nitrat bạc phản ứng thay thế, tạo thành bạc và nitrat đồng, phương trình ion là: $\mathrm { Cu } + 2 \mathrm { Ag } ^ { + } = \mathrm { Cu } ^ { 2 + }$ + 2 Ag, do đó A sai; B. Canxi cacbonat phản ứng với axit clohydric loãng tạo ra clorua canxi, carbon dioxide và nước; phương trình ion là $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , do đó B đúng; C. Sắt phản ứng với axit sunfuric loãng tạo ra $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ , phương trình ion là: $\mathrm { Fe } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$ , do đó C sai; D. Dung dịch magiê sunfat phản ứng với dung dịch hydroxit bari tạo thành bari sunfat và kết tủa hydroxit magiê, phương trình ion là: $\mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$ $+ \mathrm { Ba } ^ { 2 + } + \mathrm { Mg } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \downarrow + \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow$ , do đó D sai; Câu trả lời là B.

Question 19: 25. Trong dung dịch chứa lượng lớn $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { NO ...

25. Trong dung dịch chứa lượng lớn $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 }$, các ion có thể đồng tồn tại với lượng lớn là ( )

  • A. A. $\mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - }$
  • B. B. $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$
  • C. C. $\mathrm { HCO } _ { 3 } { } ^ { - }$
  • D. D. $\mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + }$

Answer: D

Solution: A. $\mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - }$ và $\mathrm { Ba } ^ { 2 + }$ tạo ra kết tủa bari sunfat, không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn trong dung dịch, do đó A là sai; B. $\mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 }$ - xảy ra phản ứng oxi hóa khử, không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, do đó B là sai; C. $\mathrm { HCO } _ { 3 }$ và $\mathrm { H } ^ { + }$ phản ứng với nhau, không thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong dung dịch, do đó C là sai; D. $\mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + }$ không phản ứng với $\mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } { } ^ { - }$, có thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong dung dịch, do đó D là đúng;

Question 20: 26. Trong các phương trình ion sau đây, phương trình chỉ thể hiện một phản ứng hóa học là ( ) (1) $2...

26. Trong các phương trình ion sau đây, phương trình chỉ thể hiện một phản ứng hóa học là ( ) (1) $2 \mathrm { OH } ^ { - } + \mathrm { CO } _ { 2 } = \mathrm { CO } ^ { 2 - } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ (2) $\mathrm { CuO } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Cu } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ (3) $\mathrm { Ag } ^ { + } + \mathrm { Cl } ^ { - } = \mathrm { AgCl } \downarrow$ (4) $\mathrm { Fe } + \mathrm { Cu } ^ { 2 + } = \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { Cu }$

  • A. A. (1)(3)
  • B. B. (2) (4)
  • C. C. (2) (3)
  • D. D. Không có

Answer: D

Solution: (1) Biểu thị phản ứng giữa bazơ mạnh hòa tan và carbon dioxide tạo thành muối cacbonat hòa tan và nước, như phản ứng $\mathrm { NaOH } , \mathrm { KOH }$ và $\mathrm { CO } _ { 2 }$, (1) không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; (2) biểu thị phản ứng giữa CuO và axit mạnh hòa tan tạo thành muối đồng hòa tan và nước, như phản ứng giữa CuO và $\mathrm { HCl } , \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ v.v., (2) không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; (3) biểu thị phản ứng của muối bạc hòa tan với clorua hòa tan hoặc axit clohydric, như phản ứng $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$ với $\mathrm { NaCl } , \mathrm { HCl }$ v.v., (3) không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; (4) biểu thị phản ứng giữa Fe và muối đồng hòa tan, chẳng hạn như phản ứng giữa Fe và $\mathrm { CuSO } _ { 4 } , \mathrm { CuCl } _ { 2 }$ v.v., (4) không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Câu trả lời là D.

Question 21: 28. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng ion vừa là phản ứng oxi hóa khử?

28. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng ion vừa là phản ứng oxi hóa khử?

  • A. A. Dung dịch NaCl và dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$
  • B. B. Tấm kẽm và axit clohydric
  • C. C. Hydrogen burns in oxygen
  • D. D. Dung dịch Ba(NO₃)₂ và dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$

Answer: B

Solution: A. Dung dịch NaCl và dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$ tạo ra kết tủa clorua bạc, không có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố, không phải là phản ứng oxi hóa khử, A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Kẽm và ion hydro trong axit clohydric tạo ra khí hydro và ion kẽm, là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng ion, B phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Phản ứng giữa hydro và oxy là phản ứng không ion, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Dung dịch Ba(NO3) ${ } _ { 2 }$ và dung dịch $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ tạo ra kết tủa bari sunfat, không có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố, không phải là phản ứng oxy hóa khử, D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi;

Question 22: 29. Phương trình ion chính xác của phản ứng sau là:

29. Phương trình ion chính xác của phản ứng sau là:

  • A. A. Thêm bột sắt vào axit sunfuric loãng: $6 \mathrm { H } ^ { + } + 2 \mathrm { Fe } = 2 \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • B. B. Đưa miếng đồng vào dung dịch axit clohydric loãng: $\mathrm { Cu } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Cu } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$
  • C. C. Phản ứng giữa canxi cacbonat và axit clohydric loãng: $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • D. D. Phản ứng giữa nước vôi và axit clohydric loãng $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$

Answer: C

Solution: A. Phản ứng ion khi cho bột sắt vào axit sunfuric loãng là: $2 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { Fe } = \mathrm { Fe } ^ { 2 + } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow$, A sai. B. Miếng đồng nhúng vào dung dịch axit clohydric loãng không phản ứng, B sai. C. Phản ứng ion giữa canxi cacbonat và axit clohydric loãng là: $\mathrm { CaCO } _ { 3 } + 2 \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { Ca } ^ { 2 + } + \mathrm { CO } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , C đúng. D. Nước vôi trong phản ứng với axit clohydric loãng $\mathrm { OH } ^ { - } + \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , D sai. Đáp án là C.

Question 23: 33. Trong các điều kiện sau đây, nhóm ion nhất định có thể cùng tồn tại với số lượng lớn là

33. Trong các điều kiện sau đây, nhóm ion nhất định có thể cùng tồn tại với số lượng lớn là

  • A. A. Trong dung dịch chứa lượng lớn $\mathrm { S } ^ { 2 - }$: $\mathrm { Fe } ^ { 3 + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$
  • B. B. Dung dịch làm cho dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu đỏ: $\mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$
  • C. C. Trong dung dịch trong suốt: $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { MnO } _ { 4 } ^ { - }$
  • D. D. Trong dung dịch nước chứa lượng lớn $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$: $\mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { H } ^ { + }$

Answer: C

Solution: A. $\mathrm { S } ^ { 2 - }$ và $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa khử, không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, A sai; B. Dung dịch làm cho dung dịch phenolphthalein có màu đỏ là dung dịch có tính kiềm, trong dung dịch có tính kiềm, $\mathrm { OH } ^ { - }$ có thể phản ứng với $\mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + }$ và không thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, B sai; C. Các ion không phản ứng với nhau, có thể cùng tồn tại, C đúng; D. Trong dung dịch nước chứa lượng lớn $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$, $\mathrm { H } ^ { + }$ có thể phản ứng với $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - }$ để tạo thành chất điện phân yếu, không thể cùng tồn tại với lượng lớn, D sai;

Question 24: 34. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn trong dung dịc...

34. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn trong dung dịch chỉ định là ().

  • A. A. Dung dịch của $\mathrm { pH } = 12$: $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$
  • B. B. Dung dịch có thể làm phenolphthalein chuyển sang màu đỏ: $\mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { ClO } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 3 } ^ { 2 - }$
  • C. C. Trong dung dịch $0.1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ của $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$: $\mathrm { Al } ^ { 3 + } , \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { I } ^ { - }$
  • D. D. Dung dịch của $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 13 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ trong quá trình điện phân nước: $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } , \mathrm { I } ^ { - } , \mathrm { C } _ { 6 } \mathrm { H } _ { 5 } \mathrm { O } ^ { - }$

Answer: A

Solution: A. Dung dịch của $\mathrm { pH } = 12$ chứa một lượng lớn $\mathrm { OH } ^ { - }$ và có thể đồng tồn tại với $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$ với lượng lớn, do đó A là đúng; Phần B, dung dịch có thể làm phenolphthalein chuyển sang màu đỏ, dung dịch có tính kiềm, dung dịch chứa một lượng lớn $\mathrm { OH } ^ { - } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + }$ không thể cùng tồn tại với một lượng lớn, và $\mathrm { ClO } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 3 } ^ { 2 - }$ có thể xảy ra phản ứng oxy hóa khử, không thể cùng tồn tại với một lượng lớn, do đó B là sai; C. Dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ có tính oxy hóa, không thể cùng tồn tại với $\mathrm { I } ^ { - }$ với lượng lớn, do đó C sai; Phương án D: Dung dịch $\mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 1 \times 10 ^ { - 13 } \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ phân ly trong nước có thể có tính kiềm hoặc tính axit, trong điều kiện axit không thể tồn tại cùng với $\mathrm { C } _ { 6 } \mathrm { H } _ { 5 } \mathrm { O } ^ { - }$ với lượng lớn, trong điều kiện kiềm không thể tồn tại cùng với ${ } ^ { \mathrm { NH } _ { 4 } ^ { + } }$ với lượng lớn, do đó phương án D là sai.

Question 25: 35. Quy trình tinh chế mẫu phốt pho trắng (chứa tạp chất trơ) được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào s...

35. Quy trình tinh chế mẫu phốt pho trắng (chứa tạp chất trơ) được thể hiện trong hình vẽ. Câu nào sau đây là sai? ( ) ![](/images/questions/ionic-reactions/image-004.jpg)

  • A. A. Nếu vô tình để phốt pho trắng dính vào da, có thể rửa bằng dung dịch loãng $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$.
  • B. B. Tỷ lệ mol của sản phẩm oxy hóa và sản phẩm khử trong quá trình I là $3 : 5$
  • C. C. Trong quá trình II, ngoài việc tạo ra $\mathrm { Ca } _ { 3 } \left( \mathrm { PO } _ { 4 } \right) _ { 2 }$, còn có thể tạo ra $\mathrm { Ca } \left( \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 4 } \right) _ { 2 } , \mathrm { CaHPO } _ { 4 }$.
  • D. D. Phương trình hóa học của quá trình III là $2 \mathrm { Ca } _ { 3 } \left( \mathrm { PO } _ { 4 } \right) _ { 2 } + 6 \mathrm { SiO } _ { 2 } + 10 \mathrm { C } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } 6 \mathrm { CaSiO } _ { 3 } + \mathrm { P } _ { 4 } + 10 \mathrm { CO } \uparrow$

Answer: B

Solution: A. Phosphorus trắng có độc tính và có tác dụng ăn mòn da. Như hình vẽ cho thấy, phosphorus trắng có thể phản ứng với dung dịch đồng sunfat. Do đó, nếu vô tình để phosphorus trắng dính vào da, có thể rửa bằng dung dịch đồng sunfat. Vì vậy, đáp án A là đúng. B. Từ hình vẽ có thể thấy, phản ứng xảy ra trong quá trình I là $11 \mathrm { P } _ { 4 } + 60 \mathrm { CuSO } _ { 4 } + 96 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 20 \mathrm { Cu } _ { 3 } \mathrm { P } \downarrow + 24 \mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 4 } + 60 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$, trong phản ứng này, hóa trị của nguyên tố phốt pho tăng lên khi bị oxy hóa và giảm xuống khi bị khử, hóa trị của nguyên tố đồng giảm xuống khi bị khử, phốt pho đồng là sản phẩm khử của phản ứng, axit photphoric là sản phẩm oxy hóa của phản ứng, tỷ lệ lượng chất của sản phẩm oxy hóa và sản phẩm khử là 6:5, do đó B là sai; C. Axit photphoric là axit mạnh trong ba thành phần, khi phản ứng với dung dịch hydroxit canxi, có thể tạo thành kết tủa canxi photphat và canxi hydroxit photphat, cũng có thể tạo thành canxi dihydroxit photphat, do đó C là đúng; D. Từ hình vẽ có thể thấy, phản ứng xảy ra trong quá trình III là phản ứng giữa axit photphoric với silicon dioxide và carbon ở nhiệt độ cao tạo thành silic acid calcium, phốt pho trắng và carbon monoxide, phương trình hóa học của phản ứng là $2 \mathrm { Ca } _ { 3 } \left( \mathrm { PO } _ { 4 } \right) _ { 2 } + 6 \mathrm { SiO } _ { 2 } + 10 \mathrm { C } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } 6 \mathrm { CaSiO } _ { 3 } + \mathrm { P } _ { 4 } + 10 \mathrm { CO } \uparrow$, do đó D là đúng;

Question 26: 36. Các ion sau đây chắc chắn có thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong điều kiện quy định là ( )

36. Các ion sau đây chắc chắn có thể cùng tồn tại với số lượng lớn trong điều kiện quy định là ( )

  • A. A. Trong dung dịch của $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$: $\mathrm { Al } ^ { 3 + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - }$
  • B. B. Sau khi thêm bột nhôm vào dung dịch được tạo ra bởi ${ } ^ { \mathrm { AlO } _ { 2 } ^ { - } }$: $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$
  • C. C. Trong dung dịch có màu xanh lam đậm khi gặp ion hydroxybenzoate: $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { HCO } _ { 3 } ^ { - }$
  • D. D. Thêm axit clohydric vào dung dịch có thể tạo ra kết tủa: $\mathrm { Ca } ^ { 2 + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$

Answer: B

Solution: A. Dung dịch chứa $c \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = c \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right)$ có tính trung tính, trong khi dung dịch chứa $\mathrm { Al } ^ { 3 + }$ có tính axit. Hai chất này không thể tồn tại cùng nhau với lượng lớn trong dung dịch trung tính, do đó A là sai; B. Sau khi thêm bột nhôm, dung dịch tạo ra ${ } ^ { \mathrm { AlO } _ { 2 } ^ { - } }$ có tính kiềm, chứa một lượng lớn $\mathrm { OH } ^ { - } , \mathrm { OH } ^ { - }$ và không thể phản ứng với các ion trong các lựa chọn, có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn, B đúng; C. Dung dịch có màu xanh lam đậm khi tiếp xúc với giấy quỳ có tính kiềm, chứa một lượng lớn $\mathrm { OH } ^ { - } , \mathrm { OH } ^ { - }$ và $\mathrm { HCO } _ { 3 } ^ { - }$ phản ứng tạo ra $\mathrm { CO } _ { 3 } ^ { 2 - }$ và $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$, không thể cùng tồn tại với số lượng lớn, C sai; D. Khi nhỏ giọt axit clohydric có thể tạo ra kết tủa, dung dịch có thể chứa $\mathrm { Ag } ^ { + }$ hoặc $\mathrm { SiO } _ { 3 } ^ { 2 - } , \mathrm { Ag } ^ { + }$ và $\mathrm { Cl } ^ { - }$ sẽ phản ứng tạo ra kết tủa AgCl màu trắng, không thể cùng tồn tại với số lượng lớn, D sai; Do đó, lựa chọn hợp lý là $B$.

Question 27: 37. Giải thích chính xác cho hình ảnh sau là ( ) | A | B | | :--- | :--- | | ![](/images/questions/i...

37. Giải thích chính xác cho hình ảnh sau là ( ) | A | B | | :--- | :--- | | ![](/images/questions/ionic-reactions/image-005.jpg) | ![](/images/questions/ionic-reactions/image-006.jpg) | | Thêm từng giọt dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$ vào axit clohydric loãng, đường cong thay đổi theo thời gian của khả năng dẫn điện của hỗn hợp | $8 \mathrm { Al } + 3 \mathrm { Fe } _ { 3 } \mathrm { O } _ { 4 } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } } 9 \mathrm { Fe } + 4 \mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ , phản ứng này thuộc loại phản ứng được tô bóng trong hình | | C | D | | ![](/images/questions/ionic-reactions/image-007.jpg) | ![](/images/questions/ionic-reactions/image-008.jpg) | | Cầu đơn phản ứng giữa đồng và axit sunfuric đậm đặc | Sơ đồ minh họa sự hòa tan của NaCl rắn tạo thành ion clorua hydrat |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Khi thêm từng giọt dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$ vào axit clohydric loãng, phản ứng xảy ra là $\mathrm { HCl } + \mathrm { AgNO } _ { 3 } = \mathrm { AgCl } \downarrow + \mathrm { HNO } _ { 3 }$, trong quá trình này, khả năng dẫn điện của dung dịch hỗn hợp không giảm xuống 0, nên A là sai; B. Phản ứng trong phần bóng mờ là phản ứng oxi hóa khử ngoài bốn loại phản ứng cơ bản, $8 \mathrm { Al } + 3 \mathrm { Fe } _ { 3 } \mathrm { O } _ { 4 } \xlongequal { \text { nhiệt độ cao } }$ $9 \mathrm { Fe } + 4 \mathrm { Al } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 3 }$ , thuộc phản ứng thay thế, không phù hợp với yêu cầu, B sai; C. Đồng phản ứng với axit sunfuric đậm đặc tạo thành sunfat đồng và sunfua, nước, đồng mất electron, sunfua nhận electron, mũi tên của cầu đơn hướng từ đồng đến sunfua, C sai; D. Ion clo có tính âm, H trong phân tử nước có tính dương, do đó hình vẽ là sơ đồ ion clo hợp chất nước được hình thành khi NaCl rắn hòa tan, D đúng; Câu trả lời là D.

Question 28: 38. Trong các phản ứng sau, phương trình ion là $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \m...

38. Trong các phản ứng sau, phương trình ion là $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ là

  • A. A. $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } + \mathrm { NaOH } = \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COONa } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • B. B. $\mathrm { HNO } _ { 3 } + \mathrm { KOH } = \mathrm { KNO } _ { 3 } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • C. C. $3 \mathrm { HCl } + \mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 } = \mathrm { FeCl } _ { 3 } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$
  • D. D. $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } + \mathrm { Ba } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } = \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$

Answer: B

Solution: A. $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH }$ là axit yếu, nên viết công thức hóa học, phương trình ion của nó là $\mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COOH } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$, A sai; B. Axit nitric là axit mạnh hòa tan, kali hydroxit là axit mạnh hòa tan, phản ứng giữa hai chất này tạo ra kali nitrat là muối hòa tan, do đó phương trình ion có thể được biểu diễn bằng $\mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$, B đúng; C. $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ khó hòa tan trong nước, nên viết công thức hóa học, phương trình ion của phản ứng giữa hai chất là $3 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 } = \mathrm { Fe } ^ { 3 + } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , C sai ; D.Ion bari và ion sunfat cũng có thể phản ứng, phương trình ion của phản ứng giữa hai chất là $2 \mathrm { H } ^ { + } + \mathrm { SO } ^ { 2 - } + \mathrm { Ba } ^ { 2 + } + 2 \mathrm { OH } ^ { - } = \mathrm { BaSO } _ { 4 } \downarrow + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , D sai ; Câu trả lời là B.

Question 29: 39. Trong dung dịch chứa các nhóm ion sau, sau khi cho một lượng khí dư thừa vào, các ion vẫn tồn tạ...

39. Trong dung dịch chứa các nhóm ion sau, sau khi cho một lượng khí dư thừa vào, các ion vẫn tồn tại với số lượng lớn là | Lựa chọn | Ion trong dung dịch | Khí dư thừa được cho vào | | :--- | :--- | :--- | | A | $\begin{array} { l l l l l } \mathrm { H } ^ { + } & \mathrm { Ba } ^ { 2 + } & \mathrm { Al } ^ { 3 + } & \mathrm { I } ^ { - } \end{array}$ | $\mathrm { O } _ { 2 }$ | | :--- | :--- | :--- | | B | $\begin{array} { l l l l } \mathrm { HS } ^ { - } & \mathrm { Na } ^ { + } & \mathrm { Br } ^ { - } & \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } \end{array}$ | $\mathrm { SO } _ { 2 }$ | | C | $\mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { SO } _ { 4 } ^ { 2 - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$ | $\mathrm { NH } _ { 3 }$ | | D | | $\mathrm { CO } _ { 2 }$ |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Oxy có thể oxy hóa I thành $I _ { 2 }$, do đó không chọn A; B. $\mathrm { HS } ^ { - }$ và $\mathrm { SO } _ { 2 }$ phản ứng trung hòa tạo thành nguyên tố S, do đó không chọn B; C. $\mathrm { Mg } ^ { 2 + }$ phản ứng với amoniac tạo ra kết tủa hydroxit magiê, do đó không chọn C; D. $\mathrm { Al } ^ { 3 + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { NO } _ { 3 } ^ { - }$ không phản ứng với khí carbon dioxide, sau khi cho quá nhiều khí carbon dioxide vào, các ion vẫn tồn tại với số lượng lớn, do đó chọn D; Chọn D. $40 . \mathrm { C }$ [Kiến thức]Điều kiện xảy ra phản ứng ion, sự tồn tại đồng thời của các ion, sự tồn tại đồng thời của các ion trong điều kiện giới hạn [Giải thích chi tiết]A. $1.0 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ của dung dịch $\mathrm { KNO } _ { 3 }$: $\mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { NO } _ { 3 } { } ^ { - }$ xảy ra phản ứng oxy hóa khử, $\mathrm { Fe } ^ { 2 + }$ bị oxy hóa thành $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$, do đó A không phù hợp; B. Dung dịch phenolphthalein có màu đỏ là dung dịch có tính kiềm: $\mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + } , \mathrm { OH } ^ { - }$ phản ứng tạo thành $\mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , do đó B không đúng; C. Dung dịch $\mathrm { pH } = 12$: $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$ và $\mathrm { OH } -$ không tạo ra kết tủa, khí, nước, cũng không xảy ra phản ứng oxy hóa khử, do đó C đúng; D. Dung dịch phản ứng với nhôm tạo ra một lượng lớn khí hydro có thể có tính axit hoặc bazơ: $\mathrm { CO } _ { 3 } { } ^ { 2 - }$ không thể tồn tại với lượng lớn trong điều kiện axit, $\mathrm { NO } _ { 3 } { } ^ { - }$ không tạo ra khí hydro khi phản ứng với nhôm trong điều kiện axit, không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi, do đó D không phù hợp;

Question 30: 40. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây chắc chắn có thể đồng tồn tại với số lượng lớn trong dun...

40. Ở nhiệt độ thường, các nhóm ion sau đây chắc chắn có thể đồng tồn tại với số lượng lớn trong dung dịch chỉ định là "Bài tập hóa học trung học ngày 31 tháng 10 năm 2025".

  • A. A. $1.0 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$ của dung dịch $\mathrm { KNO } _ { 3 }$: $\mathrm { H } ^ { + } , \mathrm { Fe } ^ { 2 + } , \mathrm { Cl } ^ { - } , \mathrm { SO } _ { 4 } { } ^ { 2 - }$
  • B. B. Dung dịch phenolphthalein có màu đỏ: $\mathrm { NH } _ { 4 } { } ^ { + } , \mathrm { Ba } ^ { 2 + } , \mathrm { AlO } _ { 2 } { } ^ { - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$
  • C. C. Dung dịch của $\mathrm { pH } = 12$: $\mathrm { K } ^ { + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { CH } _ { 3 } \mathrm { COO } ^ { - } , \mathrm { Br } ^ { - }$
  • D. D. Dung dịch phản ứng với nhôm tạo ra một lượng lớn khí hydro: $\mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm {~K} ^ { + } , \mathrm { CO } _ { 3 } { } ^ { 2 - } , \mathrm { NO } _ { 3 } { } ^ { - }$

Answer: C

Solution:
Quay lại danh sách

Ionic Reactions and Tests

离子反应与检验

30 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Phản ứng ion và kiểm tra là nội dung cốt lõi trong kỳ thi hóa học, chủ yếu liên quan đến việc xác định liệu các ion có thể tồn tại cùng nhau với số lượng lớn trong dung dịch hay không, phương pháp kiểm tra ion và tính toán nồng độ ion. Các câu hỏi thường kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về tính chất ion, quy luật phản ứng và bảo toàn điện tích thông qua các tổ hợp ion hoặc hiện tượng thí nghiệm được cho sẵn. Việc nắm vững phần kiến thức này là rất quan trọng để giải quyết các vấn đề liên quan đến dung dịch điện giải.

Số câu hỏi:30

Điểm chính

  • 1Đánh giá sự đồng tồn tại của ion: Phân tích khả năng đồng tồn tại của ion dựa trên điều kiện phản ứng phân giải kép (kết tủa, khí, điện giải yếu).
  • 2Phương pháp kiểm tra ion: Nắm vững phản ứng đặc trưng và thứ tự phân biệt của các ion phổ biến (như Cl⁻, SO₄²⁻, NH₄⁺, v.v.)
  • 3Ứng dụng bảo toàn điện tích: Sử dụng nguyên lý trung hòa điện của dung dịch để tính toán nồng độ hoặc tỷ lệ của ion chưa biết.
  • 4Phân tích điều kiện ngầm: Nhận diện ảnh hưởng của các điều kiện hạn chế như pH, màu sắc, quá trình oxy hóa khử trong đề bài đối với sự tồn tại của ion.

Mẹo học tập

Đề nghị hệ thống ghi nhớ màu sắc, tính hòa tan và phản ứng đặc trưng của các ion phổ biến, đồng thời rèn luyện khả năng nhận diện nhanh các tương tác giữa các ion thông qua việc luyện tập nhiều.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật