Answer: B
Solution: A. Khí nguyên liệu trong quá trình tổng hợp amoniac công nghiệp có thể chứa tạp chất (như sunfua, v.v.), những tạp chất này có thể gây ngộ độc cho chất xúc tác và làm mất hoạt tính của nó. Bước (1) "Lọc sạch" có thể loại bỏ tạp chất, ngăn ngừa ngộ độc chất xúc tác, nên A là đúng;
B. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng làm giảm thể tích khí, tăng áp suất có thể làm tăng tốc độ phản ứng và làm cho cân bằng chuyển sang hướng thuận lợi, tăng năng suất amoniac, nhưng áp suất quá cao sẽ làm tăng đáng kể chi phí thiết bị và tiêu thụ năng lượng, trong sản xuất công nghiệp cần xem xét tổng thể để lựa chọn áp suất thích hợp (như trong câu hỏi $2 \times 10 ^ { 7 } \mathrm {~Pa}$), không phải càng cao càng tốt, B sai;
C. Chất xúc tác sắt được sử dụng trong tổng hợp amoniac có hoạt tính tối đa ở nhiệt độ $400 \sim 500 ^ { \circ } \mathrm { C }$, bước (3) kiểm soát nhiệt độ này chủ yếu là để đảm bảo hoạt tính của chất xúc tác, C đúng; D. Amoniac dễ hóa lỏng, trong khi $\mathrm { N } _ { 2 } , \mathrm { H } _ { 2 }$ khó hóa lỏng, bước (4) có thể hóa lỏng và tách amoniac bằng cách làm lạnh nhanh, thúc đẩy sự cân bằng chuyển sang hướng thuận lợi, D đúng;
Do đó, phương án B là sai.
$40 . \mathrm { C }$ [Kiến thức]Viết phương trình ion, chuẩn bị các chất vô cơ phổ biến, khái niệm phản ứng oxy hóa khử, axit, bazơ, muối, oxit [Phân tích]Từ quy trình được đưa ra trong câu hỏi, phản ứng 1 là phản ứng giữa phốt pho trắng và dung dịch natri hydroxit dư để tạo ra $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ và phốt pho hydro, phản ứng hóa học là $\mathrm { P } _ { 4 } + 3 \mathrm { NaOH } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 3 \mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 } + \mathrm { PH } _ { 3 } \uparrow$ , phản ứng 2 là phản ứng giữa dung dịch $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ với axit sunfuric loãng tạo ra $\mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ và natri sunfat, phản ứng hóa học là $2 \mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 } + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } = 2 \mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 } + \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ , Phản ứng 3 là $\mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ xảy ra phản ứng phân hủy tạo ra $\mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 4 }$ và $\mathrm { PH } _ { 3 }$ , phương trình hóa học của phản ứng là $2 \mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 } = \mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 4 } + \mathrm { PH } _ { 3 } \uparrow$ , theo đó phân tích;
[Giải thích chi tiết]A. Phốt pho trắng và phốt pho hóa hydro đều có thể tự cháy trong không khí, vì vậy khi chế tạo phốt pho hóa hydro, cần tiến hành trong điều kiện không có oxy, A đúng;
B. Trong phản ứng 1, ${ } ^ { \mathrm { P } _ { 4 } }$ tạo ra $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ (P có giá trị + 1) và $\mathrm { PH } _ { 3 }$ (P có giá trị - 3), giá trị hóa trị của nguyên tố P vừa tăng
$( 0 \rightarrow + 1$, bị oxy hóa $)$ và giảm $( 0 \rightarrow - 3$ , bị khử $)$ , phốt pho trắng vừa là chất oxy hóa vừa là chất khử, B đúng; C. Từ phản ứng 1, phốt pho trắng phản ứng với dung dịch natri hydroxit dư tạo thành $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ và phốt pho hydro, có thể thấy rằng $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ không thể phản ứng với dung dịch natri hydroxit, chứng tỏ $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ không thể ion hóa hydro trong dung dịch, thuộc loại muối chính, C sai;
D. Trong phản ứng 2, $\mathrm { NaH } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ (ion hóa thành $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 } ^ { - }$) phản ứng với axit sunfuric loãng (cung cấp $\mathrm { H } ^ { + }$) tạo ra $\mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ (axit yếu đơn chức,
khó ion hóa), phương trình ion là $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { PO } _ { 2 } ^ { - } + \mathrm { H } ^ { + } = \mathrm { H } _ { 3 } \mathrm { PO } _ { 2 }$ , D đúng;