Skip to main content

Ideal Gas Law - Practice Questions (39)

Question 1: 1. Phương trình trạng thái khí lý tưởng $\mathrm { pV } = \mathrm { nRT }$ là phương trình trạng thá...

1. Phương trình trạng thái khí lý tưởng $\mathrm { pV } = \mathrm { nRT }$ là phương trình trạng thái mô tả mối quan hệ giữa lượng chất, thể tích, áp suất riêng phần và nhiệt độ của khí lý tưởng. Trong đó, hằng số khí mol $R$ có thể được xác định bằng thiết bị thí nghiệm như trong hình vẽ. Trong quá trình thí nghiệm, mài mỏng tấm nhôm, cân, quấn dây đồng và đặt vào miệng ống phản ứng, sau đó cho đủ lượng axit sunfuric loãng vào ống phản ứng. Đọc số đọc ban đầu của ống đo khí, di chuyển ống phản ứng để tấm nhôm trượt vào axit sunfuric loãng. Câu nào sau đây là không đúng? ( ) ![](/images/questions/ideal-gas-law/image-001.jpg)

  • A. A. Ống đo khí của thiết bị đo khí đơn giản có thể được thay thế bằng ống titration kiềm.
  • B. B. Mục đích của việc quấn dây đồng quanh tấm nhôm là để tăng tốc độ phản ứng.
  • C. C. Không được thay thế axit sunfuric loãng bằng axit nitric loãng.
  • D. D. Sau khi không còn bọt khí rõ rệt trong ống phản ứng, cần đọc ngay kết quả trên ống đo khí.

Answer: D

Solution: A. Ống đo khí có thể thay thế bằng ống titrat kiềm, A đúng; B. Dây đồng quấn quanh tấm nhôm tạo thành pin nguyên, có thể tăng tốc độ phản ứng, B đúng; C. Axit nitric loãng sẽ phản ứng với dây đồng tạo thành NO, ảnh hưởng đến việc đo thể tích khí hydro, do đó không thể thay thế axit nitric loãng bằng axit sunfuric loãng, C đúng; D. Sau khi không còn bọt khí rõ rệt trong ống phản ứng, nên đợi thiết bị nguội, di chuyển ống đo độ cao lên xuống cho đến khi ống đo độ cao ngang bằng với mặt nước trong ống đo khí, sau đó mới đọc kết quả, D sai;

Question 2: 2. Nhiệt độ là $\mathrm { T } ^ { \circ } \mathrm { C }$, thêm một lượng đủ than hoạt tính và $1 \ma...

2. Nhiệt độ là $\mathrm { T } ^ { \circ } \mathrm { C }$, thêm một lượng đủ than hoạt tính và $1 \mathrm { molNO } _ { 2 }$ vào các bình kín có thể tích khác nhau, xảy ra phản ứng: $2 \mathrm { C } ( \mathrm { S } ) + 2 \mathrm { NO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} ) = \mathrm { N } _ { 2 } ( \mathrm {~g} ) + 2 \mathrm { CO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$. Sau cùng thời gian phản ứng, tỷ lệ chuyển đổi của $\mathrm { NO } _ { 2 }$ trong các bình được đo và mối quan hệ với thể tích bình được thể hiện trong hình ( $\mathrm { V } _ { 1 } < \mathrm { V } _ { 2 } < \mathrm { V } _ { 3 }$ ). Đã biết: Phương trình trạng thái khí lý tưởng là $\mathrm { pV } = \mathrm { nRT }$ . Câu nào sau đây là sai? ( ) ![](/images/questions/ideal-gas-law/image-002.jpg) Thể tích bình/L

  • A. A. $T ^ { \circ } \mathrm { C }$ khi, $a$ tại thời điểm phản ứng, hằng số cân bằng là $\frac { 4 } { 45 V _ { 1 } }$
  • B. B. Theo phương trình khí lý tưởng, áp suất trong bình chứa là: $\mathrm { Pa } : \mathrm { Pb } = 6 : 7$
  • C. C. $T ^ { \circ } \mathrm { C }$ Khi đó, điểm b đạt trạng thái cân bằng hóa học, điểm c chưa đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. D. Áp lực lên thùng chứa tại điểm c, làm giảm thể tích thùng chứa, thì lúc này $\mathrm { v } _ { \text {正 } } > \mathrm { v }$ ngược lại.

Answer: B

Solution: A. Dựa trên dữ liệu tại điểm a, phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng tại điểm a, tỷ lệ chuyển đổi $\mathrm { NO } _ { 2 }$ là $40 \%$, thì phản ứng ba giai đoạn tại điểm a là: | | $2 \mathrm { C } ( \mathrm { s } ) + 2 \mathrm { NO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | $= \mathrm { N } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | $+ 2 \mathrm { CO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | | | :--- | :---: | :---: | :---: | :---: | | Lượng ban đầu $( \mathrm { mol } )$ | | 1 | 0 | 0 | | Lượng thay đổi $( \mathrm { mol } )$ | | 0,4 | 0,2 | 0,4 | | Lượng cân bằng $( \mathrm { mol } )$ | | 0,6 | 0,2 | 0,4 | Khi nồng độ cân bằng của các chất là $\mathrm { c } \left( \mathrm { NO } _ { 2 } \right) = \frac { 0.6 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \mathrm { mo } / \mathrm { L } , \mathrm { c } \left( \mathrm { N } _ { 2 } \right) = \frac { 0.2 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { c } \left( \mathrm { CO } _ { 2 } \right) = \frac { 0.4 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L } , \mathrm { T } ^ { \circ } \mathrm { C }$, hằng số cân bằng hóa học của phản ứng này là $= \frac { \mathrm { c } \left( \mathrm { N } _ { 2 } \right) \cdot \mathrm { c } ^ { 2 } \left( \mathrm { CO } _ { 2 } \right) } { \mathrm { c } ^ { 2 } \left( \mathrm { NO } _ { 2 } \right) } = \frac { \frac { 0.2 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \times \left( \frac { 0.4 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \right) ^ { 2 } } { \left( \frac { 0.6 } { \mathrm {~V} _ { 1 } } \right) ^ { 2 } } = \frac { 4 } { 45 \mathrm {~V} _ { 1 } }$, A đúng; B. Dựa trên dữ liệu của B, có thể biết rằng lượng chất khí trong bình tại điểm a là $1.2 \mathrm {~mol} ; \mathrm { b }$ và phản ứng tại điểm ba giai đoạn là: | | $2 \mathrm { C } ( \mathrm { s } )$ | $+ 2 \mathrm { NO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | $=$ | $\mathrm { N } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | | :--- | :---: | :---: | :---: | :---: | | Lượng ban đầu $( \mathrm { mol } )$ | | 1 | 0 | $2 \mathrm { CO } _ { 2 } ( \mathrm {~g} )$ | | Lượng thay đổi $( \mathrm { mol } )$ | | 0,8 | 0,4 | 0,8 | | Lượng cân bằng $( \mathrm { mol } )$ | | 0,2 | 0,4 | 0,8 | Theo phản ứng ba giai đoạn tại điểm a trong phương án A, phản ứng ba giai đoạn tại điểm b và $\mathrm { pV } = \mathrm { nRT }$, có thể thấy rằng $\mathrm { P } _ { \mathrm { a } } \mathrm { V } _ { 1 } = 1.2 \mathrm { RT } , ~ \mathrm { P } _ { \mathrm { b } } \mathrm { V } _ { 2 } = 1.4 \mathrm { RT }$, do $V _ { 2 } > V _ { 1 }$, nên áp suất trong bình chứa là: $\mathrm { Pa } : \mathrm { Pb } > 6 : 7$, do đó phương án B là sai; C. Trong hình, điểm b $\mathrm { NO } _ { 2 }$ có tỷ lệ chuyển đổi cao nhất, khi nhiệt độ là $\mathrm { T } ^ { \circ } \mathrm { C }$ , điểm b đạt trạng thái cân bằng, do thể tích bình chứa tương ứng trên đường cong ab tăng dần, nồng độ ban đầu của $\mathrm { NO } _ { 2 }$ giảm dần, nhưng nồng độ đều lớn hơn điểm b, Càng lớn nồng độ của $\mathrm { NO } _ { 2 }$, tốc độ phản ứng càng lớn, thời gian đạt trạng thái cân bằng càng ngắn, do đó phản ứng trên đường cong ab đều đạt trạng thái cân bằng, phản ứng thuận là phản ứng làm tăng thể tích khí, khi thể tích bình chứa tăng lên, tỷ lệ chuyển đổi của $\mathrm { NO } _ { 2 }$ dần tăng lên, điểm b đạt giá trị lớn nhất; Sau điểm b, khi thể tích bình chứa tăng lên, nồng độ ban đầu của $\mathrm { NO } _ { 2 }$ giảm, tốc độ phản ứng chậm lại, thời gian đạt đến trạng thái cân bằng kéo dài, do đó phản ứng trên đường cong bc không đạt đến trạng thái cân bằng, C là đúng; D. Trong cùng một thời gian phản ứng, điểm c tương ứng với thể tích bình chứa lớn nhất, áp suất nhỏ nhất, tốc độ phản ứng hóa học chậm, do đó tỷ lệ chuyển đổi nitơ điôxít nhỏ, khi tăng áp suất bình chứa tại điểm c, thu nhỏ thể tích bình chứa, tốc độ phản ứng hóa học sẽ tăng lên, tiến theo hướng phản ứng thuận, lúc này $v$ (ngược) $< v$ (dương), D đúng.

Question 3: 3. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, nếu thể tích của hai loại khí không giống nhau, hãy suy luận nguyên n...

3. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, nếu thể tích của hai loại khí không giống nhau, hãy suy luận nguyên nhân chính là ().

  • A. A. Các phân tử khí có kích thước khác nhau
  • B. B. Khối lượng chất khí khác nhau
  • C. C. Các tính chất hóa học của các phân tử khí khác nhau
  • D. D. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí khác nhau

Answer: B

Solution: Đối với khí, khoảng cách giữa các hạt lớn hơn nhiều so với đường kính và khối lượng của hạt. Thể tích của khí chủ yếu phụ thuộc vào số lượng hạt khí và khoảng cách giữa các hạt khí; Ở cùng nhiệt độ và áp suất, khoảng cách giữa các hạt khí là như nhau, thể tích mol của khí ở cùng nhiệt độ và áp suất là như nhau. Theo $V = n V _ { m } = \frac { N } { N _ { \mathrm { A } } } V _ { m }$, nếu thể tích của hai loại khí không giống nhau, thì số lượng hạt khí cũng khác nhau, tức là lượng chất của khí cũng khác nhau, do đó chọn B.

Question 4: 4. Câu nào sau đây là đúng?

4. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, thể tích của khí được quyết định bởi kích thước của các phân tử của nó.
  • B. B. Ở một nhiệt độ và áp suất nhất định, thể tích của khí được quyết định bởi lượng chất của nó.
  • C. C. Thể tích mol của khí là thể tích mà 1 mol của bất kỳ khí nào chiếm là 22,4 L.
  • D. D. Các loại khí khác nhau, nếu thể tích không bằng nhau, thì số lượng phân tử chứa trong chúng nhất định không bằng nhau.

Answer: B

Solution: A. Từ $\mathrm { PV } = \mathrm { nRT }$ có thể thấy: Khi nhiệt độ và áp suất không đổi, thể tích của khí tỷ lệ thuận với lượng chất; khi số lượng phân tử bằng nhau, thể tích của khí chủ yếu phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử khí, chứ không phải thể tích của chính phân tử, nên A là sai; B. Dựa trên phân tích ở A, có thể thấy B là đúng; C. Chỉ khi ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của khí mới xấp xỉ $22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol }$, C sai; D. Các loại khí khác nhau, nếu thể tích không bằng nhau nhưng lượng chất có thể bằng nhau, thì số lượng phân tử trong chúng có thể bằng nhau, D sai; Câu trả lời là B.

Question 5: 5. Đặt $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro. Nếu số phân tử của một k...

5. Đặt $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro. Nếu số phân tử của một khí là p, thì thể tích V (L) của khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn là khoảng bg.

  • A. A. $\frac { 22.4 \mathrm { bp } } { \mathrm { aN } _ { \mathrm { A } } }$
  • B. B. $\frac { 22.4 \mathrm { ab } } { \mathrm { pN } _ { \mathrm { A } } }$
  • C. C. $\frac { 22.4 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } } \mathrm { b } } { \mathrm { a } }$
  • D. D. $\frac { 22.4 a p } { b N _ { A } }$

Answer: A

Solution: Vì số phân tử của khí ag là p, thì số phân tử của khí bg là: $\frac { \mathrm { bp } } { \mathrm { a } }$, thì lượng chất của khí bg là: $n = \frac { N } { N _ { A } } = \frac { b p } { a N _ { A } } m o l$, thể tích ở điều kiện chuẩn là khoảng $V = n N _ { A } = \frac { 22.4 b p } { a N _ { A } } L$, A đúng;

Question 6: 6. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, sử dụng cùng một lượng $\mathrm { CH } _ { 4 } , \mathrm { CO ...

6. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, sử dụng cùng một lượng $\mathrm { CH } _ { 4 } , \mathrm { CO } _ { 2 } , \mathrm { O } _ { 2 } , \mathrm { SO } _ { 2 }$ để thổi phồng bốn quả bóng, trong đó khí là $\mathrm { CH } _ { 4 }$ là | | | | | | :--- | :--- | :--- | :--- | | | | | | | | | | |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: Trong cùng điều kiện, thể tích mol của khí là bằng nhau. Theo công thức $V = n V _ { m } = \frac { m } { M }$, khi khối lượng bằng nhau, thể tích của khí tỷ lệ nghịch với khối lượng mol của khí. Khối lượng mol được tính theo công thức $16 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , 44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , 32 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , 64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$. Dựa vào khối lượng mol, thể tích của $\mathrm { CH } _ { 4 }$ đứng đầu, tức là D phù hợp với yêu cầu của đề. Câu trả lời là D.

Question 7: 7. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, số nguyên tử trong bình A $\mathrm { H } _ { 2 }$ và bình B $\mathrm ...

7. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, số nguyên tử trong bình A $\mathrm { H } _ { 2 }$ và bình B $\mathrm { NH } _ { 3 }$ bằng nhau, thì tỷ lệ thể tích giữa A và B là ( )

  • A. A. $2 : 1$
  • B. B. $1 : 2$
  • C. C. 2:3
  • D. D. $1 : 1$

Answer: A

Solution: Trong cùng điều kiện, tỷ lệ $\mathrm { V } _ { \mathrm { m } }$ của khí là bằng nhau. Dựa vào số nguyên tử trong phân tử, có thể biết tỷ lệ số phân tử là 2:1. Theo $\mathrm { n } = \frac { V } { V _ { m } } = \frac { N } { N _ { A } }$, tỷ lệ số phân tử của khí bằng tỷ lệ thể tích, do đó tỷ lệ thể tích là $2 : 1$. Vì vậy, chọn A.

Question 8: 8. Trong điều kiện tiêu chuẩn, số phân tử của 13 g khí nào đó bằng số phân tử của 14 g CO, mật độ củ...

8. Trong điều kiện tiêu chuẩn, số phân tử của 13 g khí nào đó bằng số phân tử của 14 g CO, mật độ của khí này là (

  • A. A. $1.25 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$
  • B. B. $2.32 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$
  • C. C. $1.65 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$
  • D. D. $1.16 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$

Answer: D

Solution: 14 gCO có lượng chất là $\frac { 14 \mathrm {~g} } { 28 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } } = 0.5 \mathrm {~mol}$, do đó 13 g khí này có lượng chất là 0.5 mol. Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của khí này là $0.5 \mathrm {~mol} \times 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol } = 11.2 \mathrm {~L}$. Do đó, mật độ của khí này trong điều kiện tiêu chuẩn là $\frac { 13 \mathrm {~g} } { 11.2 \mathrm {~L} } = 1.16 \mathrm {~g} / \mathrm { L }$. Vì vậy, chọn D. [Điểm nhấn] Một cách giải khác cho câu hỏi này là: 14 g CO có lượng chất là 0,5 mol, do đó 13 g khí này có lượng chất là $0.5 \mathrm {~mol} , ~ \mathrm { M } = \frac { 13 \mathrm {~g} } { 0.5 \mathrm {~mol} } = 26 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , ~ \rho = \frac { 26 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } } { 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol } } = 1.16 \mathrm {~g} / \mathrm { L }$. ## 9.D [Kiến thức]Tính toán liên quan đến chất khí và NA, theo tính toán liên quan đến $n = m / M$ [Giải thích chi tiết]Theo công thức: $\mathrm { n } = \frac { \mathrm { m } } { \mathrm { M } } , ~ \mathrm { n } = \frac { V } { V _ { m } }$ có thể rút ra mối quan hệ: $\frac { \mathrm { m } } { \mathrm { M } } = \frac { V } { V _ { m } }$ , thay vào tính toán được khối lượng mol là: $71 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$ , đơn vị của A, C sai, giá trị của B sai, do đó câu trả lời của câu hỏi này là D.

Question 9: 9. Khối lượng của một loại khí là 14,2 g, thể tích là 4,48 L (trong điều kiện tiêu chuẩn), khối lượn...

9. Khối lượng của một loại khí là 14,2 g, thể tích là 4,48 L (trong điều kiện tiêu chuẩn), khối lượng mol của loại khí này là

  • A. A. 71 g
  • B. B. $28.4 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$
  • C. C. 71
  • D. D. $71 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$

Answer: D

Solution:

Question 10: 10. So sánh lượng chất bằng nhau của carbon monoxide và carbon dioxide, các phát biểu sau đây nào là...

10. So sánh lượng chất bằng nhau của carbon monoxide và carbon dioxide, các phát biểu sau đây nào là đúng? $\_\_\_\_$ (1) Tỷ lệ số phân tử chứa là $1 : 1$ (2) Tỷ lệ số nguyên tử oxy chứa là $1 : 2$ (3) Tỷ lệ tổng số nguyên tử là $2 : 3$ (4) Tỷ lệ số nguyên tử carbon là $1 : 1$ (5) Tỷ lệ số electron là $7 : 11$

  • A. A. (1) (2)
  • B. B. (2) (3)
  • C. C. (4) (5)
  • D. D. (1) (2) (3) (4) (5)

Answer: D

Solution: Khi lượng chất của carbon monoxide và carbon dioxide bằng nhau: Tỷ lệ số phân tử chứa trong chúng là $1 : 1$, do đó (1) là đúng; Dựa trên thành phần phân tử của chúng, có thể thấy: tỷ lệ lượng nguyên tử oxy (hoặc tỷ lệ khối lượng) là $1 : 2$ , tỷ lệ số nguyên tử oxy chứa trong đó là $1 : 2$ , do đó (2) là đúng; Tỷ lệ lượng nguyên tử carbon (hoặc tỷ lệ khối lượng) là $1 : 1$ , tỷ lệ tổng số nguyên tử là $2 : 3$ , do đó (3) là đúng; Tỷ lệ số electron là $14 : 22 = 7 : 11$ , do đó (4) là đúng. Vì vậy, (1), (2), (3), (4) và (5) đều đúng, nên D phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Câu trả lời: D. [Điểm mấu chốt]Phân tích theo định luật Avogadro. Cụ thể, tỷ lệ lượng chất ở cùng nhiệt độ và áp suất bằng tỷ lệ số phân tử. 11. C [Kiến thức]Ảnh hưởng của áp suất đối với sự dịch chuyển cân bằng hóa học, ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa đối với tốc độ phản ứng, tiêu chí tổng hợp, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự dịch chuyển cân bằng hóa học ## sự cân bằng hóa học [Giải thích chi tiết]A.$\Delta H = E _ { \text {正 } } - E _ { \text {逆 } }$ , trong câu hỏi $\Delta H = - 34585 - 26.4 T$ , là giá trị âm và càng âm hơn khi nhiệt độ tăng, cho thấy $E _ { \text {正 } } < E _ { \text {逆 } } , \mathrm { A }$ là sai; B.Ở nhiệt độ và thể tích không đổi, khi nạp $\mathrm { N } _ { 2 }$ , áp suất tổng tăng nhưng áp suất riêng của các chất phản ứng không đổi, cân bằng không thay đổi, B sai; C. Thay dữ liệu vào $\Delta \mathrm { G } = \Delta H - T \Delta S$ để được $\Delta S = - 71.59 - 26.4 \ln T$, khi nhiệt độ T tăng, $\ln T$ tăng, $\Delta S$ nhỏ hơn, $\Delta S$ giảm khi nhiệt độ tăng, C đúng; D. $\Delta H < 0$ của phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ phản ứng ngược của phản ứng tỏa nhiệt, $\Delta v _ { \text {逆 } } > \Delta v _ { \text {正 } }$, D sai;

Question 11: 11. Ở áp suất nhất định, phản ứng thủy hóa ethylene là: $\mathrm { C } _ { 2 } \mathrm { H } _ { 4 }...

11. Ở áp suất nhất định, phản ứng thủy hóa ethylene là: $\mathrm { C } _ { 2 } \mathrm { H } _ { 4 } ( \mathrm {~g} ) + \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } ( \mathrm { g } ) \rightleftharpoons \mathrm { C } _ { 2 } \mathrm { H } _ { 5 } \mathrm { OH } ( \mathrm { g } )$ Đã biết: $\Delta \mathrm { H } ( \mathrm { J } / \mathrm { mol } ) = - 34585 - 26.4 \mathrm {~T}$ $\Delta \mathrm { G } ( \mathrm { J } / \mathrm { mol } ) = - 34585 + 26.4 \mathrm {~T} \cdot \ln \mathrm {~T} + 45.19 \mathrm {~T}$ Tất cả các khí đều được coi là khí lý tưởng, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: $\mathrm { E } _ { \text {正 } } > \mathrm { E } _ { \text {逆 } }$
  • B. B. Đổ đầy ${ } ^ { \mathrm { N } _ { 2 } }$ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng dịch chuyển sang trái.
  • C. C. ${ } ^ { \Delta } \mathrm { S } _ { \text {随温度升高而降低 } }$
  • D. D. Sau khi cân bằng, tăng nhiệt độ, $\Delta \mathrm { v } _ { \text {正 } } > \Delta \mathrm { v } _ { \text {逆 } }$

Answer: C

Solution:

Question 12: 12. $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị hằng số Avogadro. Nếu 40 g của một loại khí chứa $2...

12. $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị hằng số Avogadro. Nếu 40 g của một loại khí chứa $2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ phân tử, thì thể tích của 25 g khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn là ( )

  • A. A. 22.4 L
  • B. B. 28 L
  • C. C. 33.6 L
  • D. D. 40 L

Answer: B

Solution: 40 g khí chứa $2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ phân tử, thì khối lượng mol của khí đó là $20 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , 25 \mathrm {~g}$ lượng chất của khí là $= \frac { 25 \mathrm {~g} } { 25 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } } = 1.25 \mathrm {~mol}$ và thể tích là $= 1.25 \mathrm {~mol} \times 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol } = 28 \mathrm {~L}$ ;

Question 13: 13. mg Một phân tử khí hai nguyên tử có thể tích trong điều kiện tiêu chuẩn là $V _ { 1 } \mathrm {~...

13. mg Một phân tử khí hai nguyên tử có thể tích trong điều kiện tiêu chuẩn là $V _ { 1 } \mathrm {~L}$, khối lượng mol là $\mathrm { Mg } / \mathrm { mol }$, khi hòa tan vào nước (khí này không phản ứng với nước) sẽ thu được dung dịch có thể tích là ${ } ^ { V 2 } \mathrm {~L}$, ${ } ^ { N }$ là giá trị hằng số Avogadro, thì câu nào sau đây là sai ( )

  • A. A. Khối lượng mol của phân tử khí này là $\frac { 22.4 m } { V _ { 1 } } \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$
  • B. B. Số nguyên tử trong phân tử khí này là $\frac { N _ { \mathrm { A } } V _ { 1 } } { 22.4 }$.
  • C. C. Nồng độ mol của chất tan trong nước sau khi hòa tan là $\frac { m } { M V _ { 2 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$
  • D. D. Nồng độ mol của chất tan trong nước sau khi hòa tan là $\frac { V _ { 1 } } { 22.4 V _ { 2 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$

Answer: B

Solution: A. $\mathrm { n } = \frac { V _ { 1 } } { 22.4 } \mathrm {~mol} , ~ M = \frac { \mathrm { mg } } { \frac { V _ { 1 } } { 22.4 } \mathrm {~mol} } = \frac { 22.4 \mathrm {~m} } { V _ { 1 } } \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$, do đó A đúng; B. $\mathrm { n } = \frac { V _ { 1 } } { 22.4 } \mathrm {~mol}$, vì là phân tử hai nguyên tử, số nguyên tử trong phân tử khí là $\frac { N _ { \mathrm { A } } V _ { 1 } } { 11.2 }$, do đó B sai; $\mathrm { C } . \mathrm { n } = \mathrm { m } \div \mathrm { M }$ , do đó nồng độ mol của chất hòa tan trong nước là $\frac { m } { M V _ { 2 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , nên C đúng; $\mathrm { D } \cdot \mathrm { n } = \frac { V _ { 1 } } { 22.4 } \mathrm {~mol}$ , nồng độ mol của chất hòa tan trong nước là $\frac { V _ { 1 } } { 22.4 V _ { 2 } } \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , nên D đúng.

Question 14: 14. Các nhà khoa học vừa phát hiện ra nguyên tử của một nguyên tố nào đó có khối lượng là mg, khối l...

14. Các nhà khoa học vừa phát hiện ra nguyên tử của một nguyên tố nào đó có khối lượng là mg, khối lượng nguyên tử của ${ } ^ { 12 } \mathrm { C }$ là ng, $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro. Câu nào sau đây là không đúng? ()

  • A. A. Khối lượng mol của nguyên tử này là $\mathrm { mN } _ { \mathrm { A } } \mathrm { g } / \mathrm { mol }$
  • B. B. Khối lượng nguyên tử tương đối của nguyên tử này là $\frac { 12 n } { m }$
  • C. C. Wg Nguyên tử này chứa $\frac { \mathrm { W } } { \mathrm { m } }$ nguyên tử này.
  • D. D. Dựa trên thông tin đã biết, có thể suy ra: $N _ { A } = \frac { 12 } { n } \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$

Answer: B

Solution:

Question 15: 15. Đặt $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro. Nếu ag là số phân tử tr...

15. Đặt $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro. Nếu ag là số phân tử trong một chất khí là b, thì cg thể tích của chất khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn là ( ).

  • A. A. $\frac { 22.4 b c } { a N _ { A } L }$
  • B. B. $\frac { 22.4 a b } { \mathrm { cN } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { L }$
  • C. C. $\frac { 22.4 \mathrm { ac } } { \mathrm { bN } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { L }$
  • D. D. $\frac { 22.4 b } { \mathrm { cN } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { L }$

Answer: A

Solution: ag Số phân tử trong một chất khí là b, thì cg số phân tử trong chất khí đó là $\frac { \mathrm { bc } } { \mathrm { a } } , \mathrm { cg }$. Lượng chất của chất khí đó là $\frac { \mathrm { bc } } { \mathrm { a } \times \mathrm { N } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { mol }$, thể tích ở điều kiện chuẩn là $\frac { \mathrm { bc } } { \mathrm { a } \times \mathrm { N } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { mol } \times 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol } = \frac { 22.4 \mathrm { bc } } { \mathrm { aN } _ { \mathrm { A } } } \mathrm { L }$. Chọn A.

Question 16: 16. Nitrogen trichloride có thể được sử dụng để tẩy trắng, khi sử dụng sẽ xảy ra phản ứng: $2 \mathr...

16. Nitrogen trichloride có thể được sử dụng để tẩy trắng, khi sử dụng sẽ xảy ra phản ứng: $2 \mathrm { NCl } _ { 3 } + 3 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = 3 \mathrm { HCl } + 3 \mathrm { HClO } + \mathrm { N } _ { 2 } \uparrow$. Giả sử $N _ { \mathrm { A } }$ là giá trị của hằng số Avogadro, câu nào sau đây là không đúng? ()

  • A. A. Số lượng cặp electron cô lập trong ${ } ^ { 1 } \mathrm { molNCl } _ { 3 }$ là $N _ { \mathrm { A } }$
  • B. B. Trong điều kiện tiêu chuẩn, $3.36 \mathrm { LHCl } _ { \text {中含有质子数为 } } 2.7 N _ { \mathrm { A } }$
  • C. C. Số lượng của ${ } ^ { 1 \mathrm { LpH } = 1 }$ nhỏ hơn số lượng của $0.1 N _ { \mathrm { A } }$
  • D. D. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, số lượng electron chuyển hóa trong phản ứng $14 \mathrm { gN } _ { 2 }$ là $3 N _ { \mathrm { A } }$.

Answer: A

Solution: A. Trong $\mathrm { NCl } _ { 3 }$, mỗi nguyên tử Cl chứa 3 cặp electron đơn lẻ, mỗi nguyên tử N chứa 1 cặp electron đơn lẻ, do đó số lượng cặp electron đơn lẻ trong $\operatorname { lmolNCl } _ { 3 }$ là ${ } ^ { 10 N _ { \mathrm { A } } }$, vì vậy A là sai; B. Trong điều kiện tiêu chuẩn, 3,36LHCl là $0.15 \mathrm {~mol} , 1$ phân tử HCl chứa 18 proton, 0,15 molHCl chứa số proton là $2.7 N _ { \mathrm { A } }$ , do đó B đúng; C. $1 \mathrm { LpH } = 1$ của $\mathrm { HClO } _ { \text {溶液中存在电荷守恒:} } \mathrm { c } \left( \mathrm { ClO } ^ { - } \right) + \mathrm { c } \left( \mathrm { OH } ^ { - } \right) = \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) , \mathrm { c } \left( \mathrm { H } ^ { + } \right) = 0.1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , số lượng là ${ } ^ { 0.1 N _ { \mathrm { A } } }$ , do đó $\mathrm { ClO } ^ { - } , \mathrm { OH } ^ { - }$ có tổng số là ${ } ^ { 0.1 N _ { \mathrm { A } } } , \mathrm { ClO } ^ { - }$ nhỏ hơn ${ } ^ { 0.1 N _ { \mathrm { A } } }$, do đó C là đúng; D. Từ phản ứng có thể thấy rằng 1 mol khí nitơ tạo ra 6 mol electron, do đó tạo ra ${ } ^ { 14 \mathrm { gN } _ { 2 } }$ tức là 0,5 mol, số electron chuyển trong phản ứng là ${ } ^ { 3 N _ { \mathrm { A } } }$, do đó D là đúng;

Question 17: 17. Câu nào sau đây là đúng? ( )

17. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. 1 mol của bất kỳ chất nào cũng chứa $6.02 \times 10 ^ { 23 }$ ion.
  • B. B. $0.012 \mathrm {~kg} ^ { 12 } \mathrm { C }$ chứa khoảng $6.02 \times 10 ^ { 23 }$ phân tử carbon.
  • C. C. 1 mol nước chứa 2 mol hydro và 1 mol oxy.
  • D. D. 1 mol Ne chứa $6.02 \times 10 ^ { 24 }$ electron.

Answer: D

Solution: A. Các hạt cấu thành vật chất bao gồm nguyên tử, phân tử, ion, v.v., do đó không thể nói rằng 1 mol bất kỳ chất nào cũng chứa $6.02 \times 10 ^ { 23 }$ ion, A sai; B. $0.012 \mathrm {~kg} ^ { 12 } \mathrm { C }$ chứa khoảng $6.02 \times 10 ^ { 23 }$ nguyên tử carbon, không chứa phân tử carbon, B sai; C. $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ được cấu tạo bởi các phân tử, 1 mol phân tử nước chứa 2 mol nguyên tử hydro và 1 mol nguyên tử oxy, khi sử dụng mol phải chỉ rõ loại hạt nào, câu hỏi không chỉ rõ loại hạt, B sai; D. Ne là nguyên tố số 10, 1 nguyên tử Ne chứa 10 electron, do Ne là phân tử đơn nguyên tử, nên 1 mol nguyên tử Ne chứa $6.02 \times 10 ^ { 24 }$ electron, D đúng; Do đó, lựa chọn hợp lý là D.

Question 18: 18. Hiện có 0,5 mol HCl, câu nào sau đây là đúng? ()

18. Hiện có 0,5 mol HCl, câu nào sau đây là đúng? ()

  • A. A. Số lượng phân tử chứa là $6.02 \times 10 ^ { 23 }$
  • B. B. Trọng lượng là 9 g
  • C. C. Thể tích ở nhiệt độ thường là 11,2 L
  • D. D. Hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch 2 L, nồng độ mol của chất $\mathrm { H } ^ { + }$ là $0.25 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$.

Answer: D

Solution: A. Số lượng phân tử trong 0,5 mol HCl là $3.01 \times 10 ^ { 23 }$, do đó A sai; B. Khối lượng là $0.5 \mathrm {~mol} \times 36.5 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } = 18.25 \mathrm {~g}$, do đó B sai; C. Thể tích trong điều kiện tiêu chuẩn là 11,2L, do đó C sai; D. Hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch 2 L, nồng độ chất $\mathrm { H } ^ { + }$ là $\frac { 0.5 \mathrm {~mol} } { 2 \mathrm {~L} } = 0.25 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$, do đó D đúng; do đó chọn D.

Question 19: 19. Trong các phát biểu sau đây về $1 \mathrm { molNH } _ { 3 }$, phát biểu nào là đúng? ($\mathrm {...

19. Trong các phát biểu sau đây về $1 \mathrm { molNH } _ { 3 }$, phát biểu nào là đúng? ($\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị giá trị của hằng số Avogadro) ()

  • A. A. Khối lượng mol của $\mathrm { NH } _ { 3 }$ là 17 g.
  • B. B. Số điện tử là $10 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$
  • C. C. Thể tích ở nhiệt độ và áp suất bình thường khoảng 22,4 L.
  • D. D. Hòa tan trong 1 L nước, nồng độ mol của chất trong dung dịch thu được là $1 \mathrm {~mol} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$

Answer: B

Solution: A. Khối lượng mol của phân tử amoniac là $17 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$, câu A sai; B. 1 mol khí amoniac chứa 10 mol electron, số electron là $10 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$, câu B đúng; C. Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 1 mol khí amoniac khoảng 22,4 L, thể tích mol của khí ở nhiệt độ và áp suất bình thường lớn hơn $22.4 /$ Lmol, do đó thể tích của 1 mol khí amoniac lớn hơn 22,4 L, câu C sai; D. Khi hòa tan trong 1 L nước, tổng thể tích của dung dịch sẽ thay đổi, lúc này nồng độ chất của dung dịch không phải là $1 \mathrm {~mol} / \mathrm { L }$ , câu D sai; Câu trả lời là B.

Question 20: 20. Câu nào sau đây là đúng?

20. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. $2 \mathrm { gH } _ { 2 }$ chứa số nguyên tử là 2 mol
  • B. B. Khối lượng mol của axit nitric là ${ } ^ { 63 \mathrm {~g} }$
  • C. C. Khối lượng của 1 mol CO là 28 g.
  • D. D. Khối lượng mol của sắt bằng khối lượng nguyên tử tương đối của nguyên tử sắt.

Answer: C

Solution: A. Lượng chất của 2 g khí hydro là 1 mol, chứa 2 mol nguyên tử H, số nguyên tử là $2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$, A sai; B. Đơn vị khối lượng mol là $\mathrm { g } / \mathrm { mol }$, khối lượng mol của axit nitric là $63 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$, B sai; C. Khối lượng mol của CO là $28 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$, do đó khối lượng của 1 mol CO là 28 g, C đúng; D. Đơn vị khối lượng mol là $\mathrm { g } / \mathrm { mol }$, khối lượng nguyên tử tương đối không có đơn vị, khối lượng mol của sắt và khối lượng nguyên tử tương đối của sắt bằng nhau về giá trị, nhưng đơn vị khác nhau, ý nghĩa cũng khác nhau, D sai;

Question 21: 21. Câu nào sau đây là đúng? ($\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị giá trị của hằng số Avoga...

21. Câu nào sau đây là đúng? ($\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ biểu thị giá trị của hằng số Avogadro) ()

  • A. A. 1 mol methyl chứa $10 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ electron
  • B. B. Trong điều kiện nhất định, khi hỗn hợp 2,6 g benzen và etylen cháy hoàn toàn, số phân tử tiêu thụ là $\mathrm { O } _ { 2 }$ và số phân tử tạo ra là $0.25 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • C. C. Trong điều kiện tiêu chuẩn, số lượng phân tử chloroform (CH₃Cl) trong 11,2 L là $0.5 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$.
  • D. D. $15 \mathrm { gC } _ { 2 } \mathrm { H } _ { 6 }$ chứa số lượng liên kết cộng hóa trị là $3 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$

Answer: B

Solution: A. Methyl chứa 9 electron, do đó 1 mol methyl chứa $9 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ electron, nên A sai; B. Căn bản của benzen và etylen đều là CH, do đó 2,6 g hỗn hợp chứa 0,2 mol CH, tức là chứa $0.2 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ nguyên tử carbon, do đó B đúng; C. Trong điều kiện tiêu chuẩn, trichloromethane ở trạng thái lỏng, do đó không thể tính toán lượng chất và số lượng phân tử chứa trong đó dựa trên thể tích mol của khí, do đó C sai; D. Lượng chất của 15 g etan là 1 mol, và etan chứa 7 liên kết cộng hóa trị, do đó 1 mol etan chứa $7 \mathrm {~N} _ { \mathrm { A } }$ liên kết cộng hóa trị, do đó D sai; Câu trả lời đúng là B.

Question 22: 22. Đã biết $2.16 \mathrm { gX } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$ chứa 0,1 mol nguyên tử oxy, thì khối...

22. Đã biết $2.16 \mathrm { gX } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$ chứa 0,1 mol nguyên tử oxy, thì khối lượng nguyên tử tương đối của X là

  • A. A. 28
  • B. B. $28 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$
  • C. C. 14
  • D. D. $14 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$

Answer: C

Solution: Theo công thức hóa học $\mathrm { X } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$, có 5 mol nguyên tử oxy trong $1 \mathrm { molX } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$, do đó lượng chất của $2.16 \mathrm { gX } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$ là $\frac { 0.1 \mathrm {~mol} } { 5 } = 0.02 \mathrm {~mol}$. Theo công thức $n = \frac { m } { M }$, $M \left( \mathrm { X } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 } \right) = \frac { 2.16 \mathrm {~g} } { 0.02 \mathrm {~mol} } = 108 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$ , theo khối lượng mol của bất kỳ hạt nào tính bằng đơn vị $\mathrm { g } / \mathrm { mol }$ , về mặt giá trị bằng khối lượng nguyên tử tương đối hoặc khối lượng phân tử tương đối của hạt đó, có thể biết rằng khối lượng phân tử tương đối của $\mathrm { X } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 5 }$ là 108 , thì khối lượng nguyên tử tương đối của X là $= \frac { 108 - 5 \times 16 } { 2 } = 14$ ; câu trả lời là C. [Điểm chính]Điểm dễ nhầm lẫn trong câu hỏi này là khối lượng nguyên tử tương đối hoặc khối lượng phân tử tương đối bằng với khối lượng mol, khối lượng mol có đơn vị, đơn vị của nó là $\mathrm { g } \cdot \mathrm { mol } ^ { - 1 }$ , khối lượng phân tử tương đối hoặc khối lượng nguyên tử tương đối không có đơn vị, khi làm bài dễ bỏ qua sự khác biệt giữa hai loại này và chọn sai câu D.

Question 23: 23. $\mathrm { N } _ { 2 } \mathrm { O }$ là một loại khí không màu, có vị ngọt, hòa tan trong nước ...

23. $\mathrm { N } _ { 2 } \mathrm { O }$ là một loại khí không màu, có vị ngọt, hòa tan trong nước và có tính chất hỗ trợ cháy. Nó có thể kích thích hệ thần kinh khiến người ta cười, thường được gọi là "khí cười". Nó có tác dụng gây mê và từng được sử dụng làm thuốc gây mê trong nha khoa. Hiện nay, lượng khí cười và carbon dioxide tương đương nhau, các giá trị sau đây không nhất thiết phải giống nhau:

  • A. A. Chất lượng
  • B. B. Số phân tử
  • C. C. Thể tích
  • D. D. số nguyên tử

Answer: C

Solution: A. $m = n \times M$, hai loại khí có cùng lượng chất và khối lượng mol bằng nhau, do đó khối lượng của chúng cũng bằng nhau, nên không chọn $A$; B. Theo $N = n \times N _ { A }$, nếu lượng chất bằng nhau, thì số phân tử cũng bằng nhau, nên không chọn B; C. Thể tích khí bị ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện bên ngoài, không có trạng thái của hai loại khí, không thể xác định thể tích, do đó chọn C; D. Số lượng phân tử của hai loại khí bằng nhau, và mỗi phân tử chứa số lượng nguyên tử bằng nhau, do đó số lượng nguyên tử bằng nhau, do đó không chọn D; Câu trả lời là C.

Question 24: 24. Đã biết hằng số Avogadro, khối lượng mol và thể tích mol của chất, trong các đại lượng vật lý sa...

24. Đã biết hằng số Avogadro, khối lượng mol và thể tích mol của chất, trong các đại lượng vật lý sau đây, đại lượng nào chưa thể tính được giá trị xấp xỉ?

  • A. A. Kích thước và khối lượng của phân tử chất rắn
  • B. B. Kích thước và khối lượng của phân tử chất lỏng
  • C. C. Kích thước và khối lượng của phân tử chất khí
  • D. D. Khối lượng phân tử của chất khí

Answer: C

Solution: A. Khoảng cách giữa các phân tử rắn rất nhỏ, có thể bỏ qua, do đó kích thước của phân tử chất rắn bằng tỷ lệ giữa thể tích mol và hằng số Avogadro, khối lượng của phân tử chất rắn bằng tỷ lệ giữa khối lượng mol và hằng số Avogadro, vì vậy có thể tính được kích thước và khối lượng của phân tử rắn, A đúng; B. Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng rất nhỏ, có thể bỏ qua, do đó kích thước của phân tử chất lỏng bằng tỷ lệ giữa thể tích mol và hằng số Avogadro, khối lượng của phân tử chất lỏng bằng tỷ lệ giữa khối lượng mol và hằng số Avogadro, do đó có thể tính được kích thước và khối lượng của phân tử chất lỏng, B đúng; C. Khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn, thể tích mol bằng tích số của thể tích mà mỗi phân tử chiếm và hằng số Avogadro, do đó không thể ước tính thể tích của phân tử, C sai; D. Khối lượng của phân tử chất khí bằng tỷ lệ giữa khối lượng mol và hằng số Avogadro, kích thước không gian mà phân tử chất khí chiếm bằng tỷ lệ giữa thể tích mol và hằng số Avogadro, do đó có thể ước tính khối lượng của phân tử khí, D đúng. Do đó, câu trả lời là C. [Điểm mấu chốt]Tính kích thước bằng thể tích mol và ${ } ^ { N _ { A } }$, tính khối lượng bằng khối lượng mol và ${ } ^ { N _ { A } }$, khoảng cách giữa các phân tử rắn và lỏng nhỏ, có thể bỏ qua; nhưng kích thước và khối lượng của phân tử khí rất nhỏ, yếu tố chính quyết định thể tích khí là số lượng phân tử.

Question 25: 25. Câu nào sau đây là đúng?

25. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Trong điều kiện tiêu chuẩn, cùng một thể tích nước và oxy có cùng số phân tử.
  • B. B. Các loại khí khác nhau, nếu có cùng thể tích, thì số phân tử chúng chứa nhất định phải bằng nhau.
  • C. C. Ở một nhiệt độ và áp suất nhất định, kích thước thể tích của các chất khí chủ yếu được quyết định bởi số lượng phân tử tạo nên khí.
  • D. D. Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của khí là thể tích mà 1 mol của bất kỳ chất nào chiếm khoảng 22,4 L.

Answer: C

Solution: A. Trong điều kiện tiêu chuẩn, nước ở trạng thái lỏng, oxy ở trạng thái khí. Khi thể tích bằng nhau, lượng chất và số phân tử không giống nhau, do đó A sai; B. Do số phân tử $N = n N _ { A } = \frac { V } { V _ { m } } N _ { A }$, do trạng thái của khí không rõ ràng, khi thể tích bằng nhau, lượng chất không nhất thiết bằng nhau, do đó số phân tử chứa trong đó không nhất thiết bằng nhau, do đó B sai; C. Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, giá trị thể tích mol của khí là cố định, trong khi khoảng cách giữa các phân tử chất khí lớn hơn đường kính phân tử, do đó thể tích khí không liên quan đến kích thước phân tử. Theo thể tích khí $V = n V _ { m }$, thể tích khí tỷ lệ thuận với lượng chất và số lượng phân tử, do đó C là đúng; D. Thể tích mol của khí chỉ áp dụng cho khí, không áp dụng cho bất kỳ chất nào, do đó D là sai; Câu trả lời là C.

Question 26: 26. Kích thước thể tích mol của khí phụ thuộc vào

26. Kích thước thể tích mol của khí phụ thuộc vào

  • A. A. Lượng chất của khí
  • B. B. Kích thước của phân tử khí
  • C. C. Khoảng cách giữa các phân tử khí
  • D. D. Khối lượng phân tử tương đối của khí

Answer: C

Solution: Thể tích mol của khí là thể tích mà một lượng chất nhất định của khí chiếm, tức là thể tích mà 1 mol khí chiếm. Đối với khí, khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn nhiều so với đường kính của phân tử, và kích thước của phân tử có thể bỏ qua, do đó thể tích mol của khí phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. Câu trả lời là C.

Question 27: 28. Câu nào sau đây về thể tích mol của khí là sai?

28. Câu nào sau đây về thể tích mol của khí là sai?

  • A. A. Khối lượng mol của khí sẽ khác nhau ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau.
  • B. B. Thể tích của một lượng chất khí nhất định chủ yếu được quyết định bởi nhiệt độ và áp suất.
  • C. C. Trong điều kiện $25 ^ { \circ } \mathrm { C }$ và 101 kPa, thể tích mol của khí khoảng $24.5 \mathrm {~L} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$.
  • D. D. Trong điều kiện tiêu chuẩn, nếu mật độ của một loại khí là $1.25 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$, thì khối lượng mol của khí đó là $28 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~m} ^ { - 1 }$.

Answer: A

Solution: A. Thể tích mol của khí bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và áp suất. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của khí luôn bằng nhau. Ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau, thể tích mol của khí có thể bằng nhau hoặc khác nhau, do đó A là sai; B. Thể tích khí $\mathrm { V } = \mathrm { n } \mathrm { V } _ { \mathrm { m } }$, trong khi thể tích mol khí bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và áp suất, do đó khi lượng chất n của khí giống nhau, thể tích khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, nên B đúng; C. Theo PV $= \mathrm { nRT }$, ở cùng áp suất, tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ nhiệt độ, có $\frac { V _ { m } } { 22.4 } = \frac { 298 } { 273 }$, giải được rằng ở nhiệt độ và áp suất bình thường, thể tích mol của khí là $24.5 \mathrm {~L} / \mathrm { mol }$, do đó C là đúng; D. Mật độ của khí là $\rho = M / V _ { m }$, do đó khối lượng mol của khí là $M = \rho V _ { m }$, do đó trong điều kiện tiêu chuẩn, mật độ của một loại khí là $125 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 }$, thì khối lượng mol của khí đó là $125 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~L} ^ { - 1 } \times 22.4 \mathrm {~L} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 } = 28 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$, do đó D là đúng. Do đó, câu trả lời là A.

Question 28: 29. Một loại khí có khối lượng là 12,8 g và thể tích là 4,48 L (điều kiện tiêu chuẩn), khối lượng mo...

29. Một loại khí có khối lượng là 12,8 g và thể tích là 4,48 L (điều kiện tiêu chuẩn), khối lượng mol của khí này là

  • A. A. 64
  • B. B. $64 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$
  • C. C. 25.6
  • D. D. $25.6 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$

Answer: B

Solution: Sử dụng $\mathrm { n } = \frac { \mathrm { m } } { \mathrm { M } } = \frac { \mathrm { V } } { \mathrm { Vm } }$, thay thế giá trị $\frac { 12.8 \mathrm {~g} } { \mathrm { Mg } / \mathrm { mol } } = \frac { 4.48 \mathrm {~L} } { 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol } }$, giải được $\mathrm { M } = 64 \mathrm {~g} \cdot \mathrm {~mol} ^ { - 1 }$, do đó lựa chọn B là đúng; câu trả lời là B. [Điểm chính]Điểm dễ nhầm lẫn của học sinh là lựa chọn A, học sinh tính được giá trị là 64, cho rằng A là đúng, học sinh bỏ qua việc khối lượng mol có đơn vị, tức là khi kiểm tra khối lượng mol, không chỉ chú ý đến giá trị mà còn phải chú ý ghi đơn vị. $30 . \mathrm { B }$ [Kiến thức] $22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol }$ Điều kiện áp dụng, định luật Avogadro, thể tích mol của khí, yếu tố vi mô quyết định thể tích của chất [Giải thích chi tiết]A. Trạng thái (nhiệt độ và áp suất của khí) không xác định, Vm không xác định, do đó không thể xác định thể tích của 1 mol bất kỳ loại khí nào, nên A sai; B. Trong điều kiện tiêu chuẩn $\mathrm { Vm } = 22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol }$ , thể tích khí là 22,4 L , thì lượng chất của khí đó là 1 mol , số lượng phân tử chứa trong đó khoảng $6.02 \times 10 ^ { 23 }$ , do đó B đúng; C. Thể tích của khí bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và áp suất, do đó khi nhiệt độ cao hơn $0 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , không thể xác định thể tích của một lượng khí nhất định có lớn hơn 22,4 L hay không, do đó C sai; D. Nhiệt độ của khí không xác định, do đó khi áp suất lớn hơn 101 kPa , không thể xác định thể tích của 1 mol bất kỳ loại khí nào, do đó D sai. Câu trả lời là B.

Question 29: 30. Câu nào sau đây là đúng?

30. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. 1 mol của bất kỳ khí nào có thể tích là 22,4 L.
  • B. B. Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của một loại khí là 22,4 L, thì lượng chất của khí đó là 1 mol, số phân tử chứa trong đó khoảng $6.02 \times 10 ^ { 23 }$.
  • C. C. Khi nhiệt độ cao hơn $0 ^ { \circ } \mathrm { C }$, thể tích của một lượng nhất định của bất kỳ khí nào đều lớn hơn 22,4 L.
  • D. D. Khi áp suất lớn hơn 101 kPa, thể tích của 1 mol bất kỳ khí nào đều nhỏ hơn 22,4 L.

Answer: B

Solution:

Question 30: 31.1 mol CO và $1 \mathrm {~mol} \mathrm { CO } _ { 2 }$ trong điều kiện tiêu chuẩn chứa cùng số (1)...

31.1 mol CO và $1 \mathrm {~mol} \mathrm { CO } _ { 2 }$ trong điều kiện tiêu chuẩn chứa cùng số (1) phân tử, (2) nguyên tử, (3) nguyên tử oxy, (4) nguyên tử carbon và (5) thể tích.

  • A. A. (1) (2)
  • B. B. (2) (3) (4)
  • C. C. (1) (2) (3) (4) (5)
  • D. D. (1) (4) (5)

Answer: D

Solution: Lượng chất của CO và $\mathrm { CO } _ { 2 }$ là như nhau. Theo $\mathrm { N } = \mathrm { n } \cdot \mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$, số phân tử của hai chất này là như nhau, nhưng số nguyên tử và số nguyên tử oxy là khác nhau. số nguyên tử carbon giống nhau, theo ${ } ^ { V = n \cdot V _ { m } }$, trong điều kiện tiêu chuẩn, $V _ { m }$ giống nhau, do đó thể tích của hai chất cũng giống nhau, vì vậy (1) (4) (5) phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi, câu trả lời là D.

Question 31: 32. Trong cùng điều kiện, $2 \mathrm {~mL} { } ^ { \mathrm { X } ( \text { 气 } ) }$ và $5 \mathrm {~...

32. Trong cùng điều kiện, $2 \mathrm {~mL} { } ^ { \mathrm { X } ( \text { 气 } ) }$ và $5 \mathrm {~mL} ^ { \mathrm { C } _ { 2 } ( \text { 气 } ) \text { 恰好完全反应,生成 } 4 \mathrm {~mL} } \xrightarrow { \mathrm { AC } _ { 2 } ( \text { 气 } ) }$ với 2 $\mathrm { mL } \mathrm { B } _ { 2 } \mathrm { C } ($ khí $)$, thì công thức phân tử của X là ( )

  • A. A. AB
  • B. B. $\mathrm { B } _ { 2 } \mathrm { C }$
  • C. C. $\mathrm { A } _ { 2 } \mathrm {~B} _ { 2 }$
  • D. D. $\mathrm { BC } _ { 2 }$

Answer: C

Solution: Trong cùng điều kiện, tỷ lệ thể tích của các khí khác nhau tham gia phản ứng bằng tỷ lệ số lượng hóa học trong phương trình hóa học. Do đó, tỷ lệ số lượng hóa học của $\mathrm { X } , \mathrm { C } _ { 2 } , \mathrm { AC } _ { 2 } , \mathrm {~B} _ { 2 } \mathrm { C }$ là $= 2 \mathrm {~mL} : 5 \mathrm {~mL} : 4 \mathrm {~mL} : 2 \mathrm {~mL} = 2 : 5 : 4 : 2$, nên phương trình phản ứng là $2 X + 5 C _ { 2 } = 4 A C _ { 2 } + 2 B _ { 2 } C$. Kết hợp với định luật bảo toàn nguyên tử, ta có $X$ có công thức hóa học là $A _ { 2 } B _ { 2 }$ , do đó câu trả lời là C.

Question 32: 33. Trong hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí $\mathrm { NH } _ { 3 }$, bình còn lại c...

33. Trong hai bình có thể tích bằng nhau, một bình chứa khí $\mathrm { NH } _ { 3 }$, bình còn lại chứa hỗn hợp khí $\mathrm { H } _ { 2 }$ và $\mathrm { N } _ { 2 }$. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, khí trong hai bình nhất định có cùng ( )

  • A. A. số nguyên tử
  • B. B. Số phân tử
  • C. C. Chất lượng
  • D. D. Mật độ

Answer: B

Solution: A. Số nguyên tử trong mỗi phân tử của hai bình chứa không bằng nhau, do đó số nguyên tử trong hai bình chứa có cùng số phân tử cũng không bằng nhau, nên A sai; B. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của khí bằng nhau, lượng chất và số phân tử của các loại khí khác nhau có cùng thể tích cũng bằng nhau, nên B đúng; C. Khối lượng mol trung bình của khí trong hai bình không nhất thiết bằng nhau, theo $\mathrm { m } = \mathrm { nM }$ biết rằng khối lượng của chúng không nhất thiết bằng nhau, do đó C sai; D. Theo $\rho = M / V _ { m }$ biết rằng khối lượng mol trung bình của khí trong hai bình không nhất thiết bằng nhau, do đó mật độ của chúng không nhất thiết bằng nhau, do đó D sai; Do đó, câu trả lời là B.

Question 33: 34. Ở nhiệt độ thường, khi đưa $\mathrm { O } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ vào hai bình kín c...

34. Ở nhiệt độ thường, khi đưa $\mathrm { O } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ vào hai bình kín có thể tích bằng nhau, áp suất trong hai bình bằng nhau, thì khí trong hai bình chắc chắn giống nhau là ().

  • A. A. Chất lượng
  • B. B. Mật độ
  • C. C. Tổng số phân tử
  • D. D. Tổng số nguyên tử

Answer: C

Solution: Ở nhiệt độ thường và áp suất như nhau, thể tích mol của khí là như nhau. Theo suy luận từ định luật Avogadro, thể tích mol của khí là như nhau. Để đơn giản, có thể giả định rằng thể tích mol của chất là 1 mol. A. $\mathrm { O } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ có khối lượng lần lượt là 32 g và 48 g, không bằng nhau, nên A không phù hợp với đề bài; B. Theo suy luận từ định luật Avogadro, tỷ lệ mật độ của khí bằng tỷ lệ khối lượng phân tử tương đối của chúng, do đó tỷ lệ mật độ của $\mathrm { O } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ bằng $48 \mathrm {~g} : 32 \mathrm {~g} = 3 : 2 , \mathrm {~B}$ không phù hợp với đề bài; C. Lượng chất của $\mathrm { O } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ bằng nhau, do đó tổng số phân tử bằng nhau, C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Tổng số nguyên tử của $1 \mathrm { molO } _ { 3 }$ và $\mathrm { O } _ { 2 }$ lần lượt là 3 mol và 2 mol, D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi.

Question 34: 35. Trong điều kiện tiêu chuẩn, khí nào có mật độ nhỏ nhất? ()

35. Trong điều kiện tiêu chuẩn, khí nào có mật độ nhỏ nhất? ()

  • A. A. $\mathrm { O } _ { 2 }$
  • B. B. $\mathrm { CH } _ { 4 }$
  • C. C. $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm {~S}$
  • D. D. $\mathrm { SO } _ { 2 }$

Answer: B

Solution:

Question 35: 36. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, 50 mL khí $\mathrm { A } _ { 2 }$ và $100 \mathrm { mLB } _ { 2 }$ p...

36. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, 50 mL khí $\mathrm { A } _ { 2 }$ và $100 \mathrm { mLB } _ { 2 }$ phản ứng tạo thành 50 mL khí C, thì công thức hóa học của C là ( )

  • A. A. AB
  • B. B. $\mathrm { AB } _ { 2 }$
  • C. C. $\mathrm { A } _ { 2 } \mathrm {~B}$
  • D. D. $\mathrm { A } _ { 2 } \mathrm {~B} _ { 4 }$

Answer: D

Solution: Ở cùng nhiệt độ và áp suất, 50 mL khí $\mathrm { A } _ { 2 }$ và $100 \mathrm { mLB } _ { 2 }$ kết hợp tạo thành 50 mL khí C, thì theo định luật Avogadro, tỷ lệ lượng chất của ba chất là $1 : 2 : 1$ , tức là $\mathrm { A } _ { 2 } + 2 \mathrm {~B} _ { 2 } = \mathrm { C }$ , do đó, theo định luật bảo toàn khối lượng, công thức hóa học của C là $\mathrm { A } _ { 2 } \mathrm {~B} _ { 4 }$ ; câu trả lời là D.

Question 36: 37. Như hình vẽ, hai bình chứa thông nhau được ngăn cách bằng piston. Hai buồng bên trái và bên phải...

37. Như hình vẽ, hai bình chứa thông nhau được ngăn cách bằng piston. Hai buồng bên trái và bên phải (có thể tích bằng nhau) được nạp một lượng nhất định NO và $\mathrm { O } _ { 2 }$, sao cho mật độ khí trong hai bình chứa bằng nhau. Mở piston để NO và $\mathrm { O } _ { 2 }$ phản ứng hoàn toàn. Phán đoán nào sau đây là đúng (không tính đến việc $\mathrm { NO } _ { 2 }$ chuyển hóa thành $\mathrm { N } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 4 }$) ( ) ![](/images/questions/ideal-gas-law/image-003.jpg)

  • A. A. Ban đầu, số phân tử trong hai buồng trái và phải là như nhau.
  • B. B. Áp suất trong buồng NO trước và sau phản ứng là như nhau.
  • C. C. Mật độ trong thùng chứa cuối cùng giống như ban đầu
  • D. D. Cuối cùng, không có $\mathrm { O } _ { 2 }$ trong container.

Answer: C

Solution: A. Nếu thể tích và mật độ của hai bình chứa giống nhau, thì khối lượng khí cũng giống nhau. Tuy nhiên, do khối lượng mol của hai loại khí khác nhau, nên lượng chất của khí và số phân tử cũng khác nhau. Do đó, A là sai. B. Do số phân tử khí của hai bình chứa khác nhau, nên áp suất cũng khác nhau. Do đó, B là sai. C. Theo nguyên lý bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng khí không đổi, thể tích tổng của bình chứa không đổi, nên mật độ cũng giống như ban đầu. Do đó, C là đúng. D. Khối lượng của hai chất là như nhau, vì khối lượng mol của nitơ oxit và oxy là $30 : 32 = 15 : 16$, nên tỷ lệ lượng chất của nitơ oxit và oxy là 16:15, hai chất phản ứng theo tỷ lệ 2:1, nên oxy còn dư, D sai. Câu trả lời là C.

Question 37: 38. Avogadro đã thực hiện một thí nghiệm như sau: "Một bình kín rỗng có khối lượng Mg, trong điều ki...

38. Avogadro đã thực hiện một thí nghiệm như sau: "Một bình kín rỗng có khối lượng Mg, trong điều kiện tiêu chuẩn, sau khi được đổ đầy hỗn hợp khí NO và $\mathrm { H } _ { 2 }$ có cùng lượng chất, có khối lượng là $( \mathrm { M } + \mathrm { Q } ) \mathrm { g }$. Để cân bằng, cần đặt một quả cân nặng $\_\_\_\_$ g lên đĩa cân $\_\_\_\_$ của cân đĩa." Hãy điền vào các ô trống ( )

  • A. A. Phải ( $\mathrm { M } + 2 \mathrm { Q }$ )
  • B. B. Phải ( $\mathrm { M } + 4 \mathrm { Q }$ )
  • C. C. Trái $\quad ( \mathrm { M } + 2 \mathrm { Q } )$
  • D. D. Trái $\quad ( \mathrm { M } + 4 \mathrm { Q } )$

Answer: B

Solution: Khi cùng một bình chứa các loại khí khác nhau trong cùng điều kiện, số lượng phân tử chứa trong đó nhất định bằng nhau. Khi NO và $\mathrm { H } _ { 2 }$ được trộn theo cùng một lượng chất, khối lượng phân tử trung bình của khí là $\frac { 30 + 2 } { 2 } = 16$ , và khối lượng phân tử tương đối của $\mathrm { SO } _ { 2 }$ là 64. Khi cân khối lượng vật thể, quả cân nên được đặt ở đĩa bên phải của cân. Giả sử lượng chất khí trong bình kín là $n$, thì khối lượng của hỗn hợp khí NO và $\mathrm { H } _ { 2 }$ , thì khối lượng khí là $16 n = \mathrm { Q } , n = \frac { \mathrm { Q } } { 16 }$ , khi chứa đầy khí $\mathrm { SO } _ { 2 }$ , khối lượng khí là: $m = 64 n = 64 \times \frac { \mathrm { Q } } { 16 } = 4 \mathrm { Q }$ , tổng khối lượng của bình chứa là $M + 4 \mathrm { Q }$ , câu trả lời là B. [Điểm chính]Khi cùng một bình chứa các loại khí khác nhau trong cùng điều kiện, số lượng phân tử chứa trong bình nhất định bằng nhau, lượng chất chứa trong bình cũng bằng nhau, khi tính khối lượng, sử dụng công thức $m = n M$ để tính toán.

Question 38: 39. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, so sánh hai loại khí có cùng khối lượng là $\mathrm { CO } _ { 2 }$ ...

39. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, so sánh hai loại khí có cùng khối lượng là $\mathrm { CO } _ { 2 }$ và $\mathrm { SO } _ { 2 }$, câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Tỷ lệ mật độ là $13 : 16$
  • B. B. Tỷ lệ mật độ là $16 : 11$
  • C. C. Tỷ lệ thể tích là $1 : 1$
  • D. D. Tỷ lệ thể tích là $16 : 11$

Answer: D

Solution: Khối lượng mol của sulfur dioxide và carbon dioxide lần lượt là $64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } , 44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol }$; A. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ mật độ của khí bằng tỷ lệ khối lượng mol, do đó tỷ lệ mật độ của khí carbon dioxide và sulfur dioxide là: $44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } : 64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } = 11 : 16$, vì vậy A là sai; B,Ở cùng nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ mật độ khí bằng tỷ lệ khối lượng mol, do đó tỷ lệ mật độ khí carbon dioxide và sulfur dioxide là: $44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } : 64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } = 11 : 16$ , do đó B sai; C,Ở cùng nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ thể tích của khí có cùng khối lượng tỷ lệ nghịch với khối lượng mol, do đó tỷ lệ thể tích của khí carbon dioxide và khí sulfur dioxide là: $64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } : 44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } = 16 : 11$ , do đó C sai; D,Ở cùng nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ thể tích của khí có khối lượng bằng nhau tỷ lệ nghịch với khối lượng mol, do đó tỷ lệ thể tích của khí carbon dioxide và khí sulfur dioxide là: $64 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } : 44 \mathrm {~g} / \mathrm { mol } = 16 : 11$ , do đó D đúng; Vì vậy, câu trả lời là D. [Điểm chính]Theo phương trình khí: $\mathrm { pV } = = \mathrm { nRT }$ có thể thấy, khi $\mathrm { p } , \mathrm {~T}$ không đổi, V tỷ lệ thuận với n; khi $\mathrm { V } , \mathrm {~T}$ không đổi, p tỷ lệ thuận với n; khi $\mathrm { p } , \mathrm {~V} , \mathrm {~T}$ không đổi, lượng chất khí là như nhau, tức là định luật Avogadro; Theo phương trình khí: $p V = = n R T$ có thể thấy rằng, $p \times M = = m / V R T = p \times M = \rho R T$ , khi $p , T$ không đổi, $M$ tỷ lệ thuận với $\rho$. $40 . \mathrm { B }$ [Kiến thức]Tính toán liên quan đến chất khí và NA, $22.4 \mathrm {~L} / \mathrm { mol }$ điều kiện áp dụng, theo $n = N / N A$ tính toán liên quan [Giải thích chi tiết]Giả sử $A _ { 2 }$ có khối lượng mol là $M$ , $a g$ có $A _ { 2 }$ khí chứa $n$ phân tử, thì có $\frac { a } { M } = \frac { n } { N _ { A } }$ , ta được $M = \frac { a N _ { A } } { n }$ ; Giả sử $m g$ của $A _ { 2 }$ khí có thể tích trong điều kiện tiêu chuẩn là $V$ , thì có $\frac { m } { M } = \frac { V } { V _ { m } } , M = \frac { a N _ { A } } { n }$ Sau khi thay vào, ta có $V = \frac { m n V _ { m } } { a N _ { A } }$ , do đó câu trả lời là B.

Question 39: 40. Đã biết rằng $\mathrm { A } _ { 2 }$ khí chứa n phân tử, thì thể tích của $\mathrm { A } _ { 2 }...

40. Đã biết rằng $\mathrm { A } _ { 2 }$ khí chứa n phân tử, thì thể tích của $\mathrm { A } _ { 2 }$ khí trong điều kiện tiêu chuẩn là (giả sử $\mathrm { N } _ { \mathrm { A } }$ là hằng số Avogadro) ( ) Ứng dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng

  • A. A. 22.4 L
  • B. B. $22.4 \mathrm {~nm} / \mathrm { aN } _ { \mathrm { A } } \mathrm { L }$
  • C. C. $22.4 \mathrm { an } / \mathrm { mN } _ { \mathrm { A } } \mathrm { L }$
  • D. D. $22.4 \mathrm { am } / \mathrm { nN } _ { \mathrm { A } } \mathrm { L }$

Answer: B

Solution:
Quay lại danh sách

Ideal Gas Law

理想气体状态方程

39 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Phương trình trạng thái khí lý tưởng pV = nRT là công thức cơ bản mô tả mối quan hệ định lượng giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ và lượng chất của khí lý tưởng. Trong các kỳ thi, thường kết hợp phân tích thiết bị thí nghiệm, tính toán phản ứng hóa học và so sánh tính chất của khí để kiểm tra, yêu cầu ứng dụng linh hoạt phương trình để giải quyết các vấn đề thực tế.

Số câu hỏi:39

Điểm chính

  • 1Ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình và chuyển đổi đơn vị
  • 2Tính toán lượng hoặc thể tích của chất khí dựa trên phản ứng hóa học
  • 3Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ và áp suất đối với trạng thái của khí
  • 4Sử dụng phương trình để suy ra mật độ khí hoặc khối lượng mol

Mẹo học tập

Nắm vững sự khác biệt giữa điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường, chú ý đến việc chuyển đổi thống nhất đơn vị nhiệt độ (K hoặc ℃) và đơn vị áp suất trong đề bài.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật