Skip to main content

Chemical Experiment and Application - Practice Questions (36)

Question 1: 1. Văn hóa cổ đại Trung Quốc chứa đựng kiến thức hóa học phong phú. Câu nào sau đây là sai? "Rượu đư...

1. Văn hóa cổ đại Trung Quốc chứa đựng kiến thức hóa học phong phú. Câu nào sau đây là sai? "Rượu được sản xuất từ quá trình lên men ngũ cốc, trong đó cồn được phân tán trong bã rượu, có thể tách khỏi bã rượu bằng cách chưng cất."

  • A. A. Bức tranh "Ngàn dặm sông núi" của Vương Hỉ Mạng thời Tống được vẽ trên giấy Xuan, thành phần chính của loại giấy này là một loại polymer hữu cơ tự nhiên.
  • B. B. "Gương sáng trong phòng khách buồn tóc bạc, sáng còn tóc đen, chiều đã thành tuyết" - thành phần chính của tóc đen và tóc bạc đều là protein.
  • C. C. "格物粗谈" ghi chép: "Quả hồng chưa chín được hái xuống, mỗi giỏ cho ba quả đu đủ vào, khi có khí thì chín, không có vị chát." Trong đó, "khí" có thể xảy ra phản ứng trùng hợp, sản phẩm của nó có thể làm cho dung dịch axit $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$ phai màu.
  • D. D. "Khách trung hành": "Rượu ngon Lan Lăng như hoa tulip, rót vào chén ngọc sáng như hổ phách. Miễn là chủ nhà có thể làm khách say, không biết nơi nào là quê hương của mình."

Answer: C

Solution: A. Thành phần chính của giấy tuyên là cellulose, thuộc loại polymer hữu cơ tự nhiên, A đúng; B. Thành phần chính của tóc đen và tóc bạc đều là keratin, thuộc loại protein, B đúng; C. "Khí" chỉ ethylene, ethylene có thể phản ứng trùng hợp để tạo thành polyethylene, nhưng cấu trúc của polyethylene ổn định, không thể làm cho dung dịch axit $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$ làm phai màu; trong khi ethylene có thể làm phai màu axit $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$, nhưng câu hỏi mô tả tính chất của sản phẩm polyme hóa, do đó C sai; D. Việc tách rượu và bã rượu dựa trên sự khác biệt về điểm sôi, có thể thực hiện bằng cách chưng cất, D đúng.

Question 2: 2. Để loại bỏ tạp chất trong chất, chất tẩy tạp chất được chọn đúng là | Lựa chọn | Chất (tạp chất) ...

2. Để loại bỏ tạp chất trong chất, chất tẩy tạp chất được chọn đúng là | Lựa chọn | Chất (tạp chất) | Chất tẩy tạp chất | | :--- | :--- | :--- | | A | $\mathrm { Fe } _ { 2 } \left( \mathrm { SO } _ { 4 } \right) _ { 3 }$ dung dịch ( $\mathrm { FeSO } _ { 4 }$ ) | Lượng thích hợp nước clo | | B | Dung dịch $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ ( $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ ) | Lượng thích hợp dung dịch $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ | | C | $\mathrm { NaNO } _ { 3 }$ dung dịch ( $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ ) | Lượng thích hợp dung dịch $\mathrm { Ba } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 }$ | | D | $\mathrm { CO } _ { 2 } ( \mathrm { HCl } )$ | Dung dịch NaOH bão hòa |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. Nước clo có thể oxy hóa sunfat sắt (II) thành ion sắt, nhưng clo sẽ chuyển hóa thành ion clo, đưa vào tạp chất mới, không đáp ứng điều kiện loại bỏ tạp chất, A sai; B. Lượng thích hợp $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ sẽ phản ứng với $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ để tạo ra kết tủa canxi cacbonat và natri hydroxit, đưa tạp chất natri hydroxit vào dung dịch, không phù hợp với nguyên tắc loại bỏ tạp chất, B sai; C. Một lượng thích hợp $\mathrm { Ba } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 }$ phản ứng với $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ sẽ tạo ra kết tủa sunfat bari và nitrat natri, sau đó lọc để đạt được mục đích loại bỏ tạp chất, C đúng; D. Natri hydroxit bão hòa có thể phản ứng với HCl và cũng có thể phản ứng với carbon dioxide, không thể đạt được mục đích loại bỏ tạp chất, D sai;

Question 3: 3. Khi thực hiện các thí nghiệm sau đây trong phòng thí nghiệm, chắc chắn không cần sử dụng "zeolite...

3. Khi thực hiện các thí nghiệm sau đây trong phòng thí nghiệm, chắc chắn không cần sử dụng "zeolite" là:

  • A. A. Sản xuất nước cất
  • B. B. Chưng cất dầu mỏ
  • C. C. Sản xuất ethylene
  • D. D. Hydrolysis of bromoethane

Answer: D

Solution: A. Khi sản xuất nước cất, để ngăn chặn hiện tượng sôi mạnh, cần thêm zeolite, do đó không chọn A; B. Khi phân tách dầu mỏ, cần thực hiện qua quá trình chưng cất, cần thêm zeolite để ngăn chặn hỗn hợp lỏng sôi mạnh, do đó không chọn B; C. Để sản xuất ethylene, cần đun nóng hỗn hợp chất lỏng đến $170 ^ { \circ } \mathrm { C }$ , để ngăn chặn sự sôi mạnh của hỗn hợp chất lỏng, cần sử dụng zeolite, do đó không chọn C; D. Nhiệt độ thủy phân của bromoethane thấp, do đó không cần sử dụng zeolite, do đó chọn D;

Question 4: 4. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với sản xuất, cuộc sống, v.v. Câu nào sau đây là không đúng?

4. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với sản xuất, cuộc sống, v.v. Câu nào sau đây là không đúng?

  • A. A. Nhà máy chế biến bột mì phải có biển báo hoặc biểu tượng "Cấm hút thuốc và sử dụng lửa".
  • B. B. Trước khi hàn kim loại, thường xử lý vị trí hàn bằng dung dịch clorua amoni.
  • C. C. Sử dụng axit axetic chì làm chất keo tụ để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước sinh hoạt.
  • D. D. Giặt quần áo bằng nước cứng vừa lãng phí xà phòng vừa không giặt sạch quần áo.

Answer: C

Solution: A. Không khí trong nhà máy xay bột thường chứa các hạt bụi dễ cháy, không gian hạn chế, gặp lửa trần dễ gây nổ, do đó nhà máy xay bột phải có biển báo hoặc biểu tượng "Cấm hút thuốc và sử dụng lửa". Câu A đúng; B. Dung dịch clorua amoni có tính axit, có thể loại bỏ rỉ sét trên bề mặt mối hàn, câu B đúng; C. Chì là nguyên tố kim loại nặng, không thể sử dụng axit axetic chì làm chất keo tụ để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước sinh hoạt, câu C sai; D. Nước cứng chứa ion canxi và ion magiê, có thể phản ứng với nước xà phòng, tạo thành kết tủa khó hòa tan, câu D đúng; câu trả lời là C.

Question 5: 5. Hình vẽ sau đây thể hiện thiết bị chưng cất là

5. Hình vẽ sau đây thể hiện thiết bị chưng cất là

  • A. A. ![](/images/questions/chem-experiment/image-001.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/chem-experiment/image-002.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/chem-experiment/image-003.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/chem-experiment/image-004.jpg)

Answer: D

Solution: A. Thiết bị này là thiết bị kết tinh bay hơi, A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; $B$. Thiết bị này là thiết bị phân tách chất lỏng, B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Thiết bị này là thiết bị lọc, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Thiết bị này là thiết bị chưng cất, D phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; Tóm lại, câu trả lời là D.

Question 6: 7. Biển báo hóa chất được dán trên xe vận chuyển axit sunfuric là ( )

7. Biển báo hóa chất được dán trên xe vận chuyển axit sunfuric là ( )

  • A. A. ![](/images/questions/chem-experiment/image-005.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/chem-experiment/image-006.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/chem-experiment/image-007.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/chem-experiment/image-008.jpg)

Answer: C

Solution: Phân tích câu hỏi: Axit sunfuric có tính ăn mòn, do đó cần dán nhãn cảnh báo ăn mòn, vì vậy phương án C là đúng. Điểm kiểm tra: Kiểm tra kiến thức về nhận biết nhãn hiệu hóa học.

Question 7: 10. Trong "Bản thảo cương mục" có ghi chép: "Người ta hái cây ngải cứu, ngâm trong hầm nước, vớt lên...

10. Trong "Bản thảo cương mục" có ghi chép: "Người ta hái cây ngải cứu, ngâm trong hầm nước, vớt lên, phơi khô và đốt thành tro. Dùng nước nguyên chất để rửa, mỗi 100 cân bột thì cho 2-3 cân bột mì. Sau một thời gian, nó sẽ kết tủa cứng như đá." Trong phòng thí nghiệm, thiết bị không được sử dụng trong quá trình thực hiện thao tác này là ( ).

  • A. A. ![](/images/questions/chem-experiment/image-009.jpg)
  • B. B. ![](/images/questions/chem-experiment/image-010.jpg)
  • C. C. ![](/images/questions/chem-experiment/image-011.jpg)
  • D. D. ![](/images/questions/chem-experiment/image-012.jpg)

Answer: D

Solution:

Question 8: 11. Quá trình chuẩn bị các chất sau đây liên quan đến phản ứng oxy hóa khử là:

11. Quá trình chuẩn bị các chất sau đây liên quan đến phản ứng oxy hóa khử là:

  • A. A. Sử dụng carbon tetrachloride để chiết xuất brom nguyên tố từ nước brom.
  • B. B. Sau khi nén khí, tách và chuẩn bị oxy
  • C. C. Chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường để sản xuất dầu diesel hàng không
  • D. D. Sản xuất bạc nguyên chất bằng cách nung chảy bạc oxit

Answer: D

Solution: A. Quá trình chiết xuất là sự biến đổi vật lý, không xảy ra phản ứng oxi hóa khử, nên A không thỏa mãn yêu cầu đề bài; B. Quá trình nén khí và tách oxy là sự biến đổi vật lý, không xảy ra phản ứng oxi hóa khử, nên B không thỏa mãn yêu cầu đề bài; C. Phân tách áp suất thường là sự thay đổi vật lý, không xảy ra phản ứng oxy hóa khử, C không đáp ứng yêu cầu của câu hỏi; D. Làm nóng bạc oxit để chế tạo bạc, nguyên tố bạc giảm từ +1 xuống 0, có sự thay đổi hóa trị của nguyên tố, xảy ra phản ứng oxy hóa khử, D đáp ứng yêu cầu của câu hỏi. Câu trả lời là D.

Question 9: 12. Nhãn an toàn trên chai thuốc thử như hình vẽ, thuốc thử này có thể là

12. Nhãn an toàn trên chai thuốc thử như hình vẽ, thuốc thử này có thể là

  • A. A. ethanol
  • B. B. xút
  • C. C. nitrat kali
  • D. D. alum

Answer: C

Solution: A. Ethanol là chất lỏng dễ cháy, thường không được sử dụng làm chất oxy hóa, nên A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Natri hydroxit là bazơ mạnh, thuộc loại chất ăn mòn, thường không được sử dụng làm chất oxy hóa, nên B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Kali nitrat có thể thể hiện tính oxy hóa mạnh trong một số điều kiện nhất định, có thể được sử dụng làm chất oxy hóa, nên C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Phèn có tính chất hóa học ổn định, thường được sử dụng làm chất keo tụ, thường không được sử dụng làm chất oxy hóa, D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi. Câu trả lời đúng là C.

Question 10: 13. Mô tả hoặc thao tác sai trong thí nghiệm sau đây là:

13. Mô tả hoặc thao tác sai trong thí nghiệm sau đây là:

  • A. A. Kem đánh răng chứa các thành phần không tan trong nước, như canxi cacbonat, canxi photphat, nhôm hydroxit, silic dioxit, v.v., chúng chủ yếu đóng vai trò là chất mài mòn.
  • B. B. Phương pháp sắc ký giấy thường sử dụng giấy lọc làm chất mang trơ. Sợi giấy lọc có tính hút nước, nước mà nó hấp phụ được sử dụng làm pha tĩnh.
  • C. C. Để kiểm tra xem khí sau khi đốt đầu que diêm có chứa $\mathrm { CO } _ { 2 }$ hay không, có thể cho khí đi qua lần lượt dung dịch $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ với lượng đủ và nước vôi trong.
  • D. D. Lọc giảm áp không thích hợp để lọc cặn keo hoặc cặn có kích thước quá nhỏ.

Answer: C

Solution: Quả diêm cháy có thể tạo ra $\mathrm { SO } _ { 2 }$, trong khi $\mathrm { SO } _ { 2 }$ có thể phản ứng với natri bicacbonat để tạo ra $\mathrm { CO } _ { 2 }$, do đó phương án C là sai, các phương án còn lại đều đúng, câu trả lời là C.

Question 11: 14. Sử dụng các thiết bị hoặc dụng cụ sau đây để thực hiện thí nghiệm tương ứng, thiết bị nào không ...

14. Sử dụng các thiết bị hoặc dụng cụ sau đây để thực hiện thí nghiệm tương ứng, thiết bị nào không thể đạt được mục đích thí nghiệm? ![](/images/questions/chem-experiment/image-001.jpg) (1) ![](/images/questions/chem-experiment/image-002.jpg) (2) ![](/images/questions/chem-experiment/image-003.jpg) (3) ![](/images/questions/chem-experiment/image-004.jpg) (4)

  • A. A. Sử dụng thiết bị (1) để sản xuất $\mathrm { CO } _ { 2 }$
  • B. B. Sử dụng thiết bị (2) để tách dung dịch mangan dioxit và clorua kali.
  • C. C. Sử dụng thiết bị (3) để làm khô dung dịch bão hòa $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ và chuẩn bị tinh thể muối sắt.
  • D. D. Sử dụng thiết bị (4) để chuẩn bị dung dịch NaCl có nồng độ molar nhất định.

Answer: C

Solution: A. Quá trình sản xuất khí carbon dioxide được thực hiện bằng cách phản ứng giữa canxi cacbonat và axit clohydric loãng, do đó sử dụng thiết bị (1) để sản xuất $\mathrm { CO } _ { 2 }$ có thể đạt được mục đích thí nghiệm, vì vậy A không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi; B. Mangan dioxide không tan trong nước, clorua kali tan trong nước, thường sử dụng phương pháp lọc để tách hai chất này, do đó sử dụng thiết bị (2) để tách mangan dioxide và dung dịch clorua kali có thể đạt được mục đích thí nghiệm, vì vậy B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Đun khô dung dịch bão hòa $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ để thu được đồng sunfat rắn, không thể chế tạo tinh thể đồng sunfat, để chế tạo tinh thể đồng sunfat thường đun khô dung dịch bão hòa $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ để loại bỏ nước, sau đó làm lạnh kết tinh, lọc, do đó C phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Sử dụng bình định mức để pha chế dung dịch có nồng độ mol nhất định, sử dụng thiết bị (4) để pha chế dung dịch NaCl có nồng độ mol nhất định có thể đạt được mục đích thí nghiệm, do đó D không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi. Tóm lại, câu trả lời là C.

Question 12: 15. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây có thể đạt được mục đích thí nghiệm? | Chọn <br> mục | Mục đích ...

15. Thiết kế thí nghiệm nào sau đây có thể đạt được mục đích thí nghiệm? | Chọn <br> mục | Mục đích thí nghiệm | Thiết kế thí nghiệm | | :--- | :--- | :--- | | A | Tăng tính oxy hóa của dung dịch $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$ | Sử dụng axit oxalic để axit hóa dung dịch $\mathrm { KMnO } _ { 4 }$ | | B | Loại bỏ axit axetic lẫn trong ethanol | Nhỏ một lượng thích hợp dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ vào hỗn hợp, để yên và tách chất lỏng | | C | Kiểm tra xem có lẫn natri sunfat trong natri cacbonat hay không | Thêm axit clohydric loãng quá mức vào mẫu, dẫn khí sinh ra vào <br> $\mathrm { Ba } \left( \mathrm { NO } _ { 3 } \right) _ { 2 }$ , quan sát xem có xuất hiện kết tủa màu trắng hay không | | D | Xác minh axit nitric đậm đặc có thể oxy hóa carbon nguyên tố trong điều kiện gia nhiệt <br> Trộn than củi với axit nitric đậm đặc, gia nhiệt, quan sát xem có xuất hiện khí màu nâu đỏ hay không <br> |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. Oxalic acid có tính khử, có thể khử kali permanganat, A sai; B. Ethanol và nước hòa tan lẫn nhau, không thể tách bằng cách phân tách dung dịch, B sai; C. $\mathrm { CO } _ { 2 }$ không phản ứng với nitrat bari axit hóa, $\mathrm { SO } _ { 2 }$ có thể phản ứng với nitrat bari axit hóa để tạo ra kết tủa sunfat bari, C đúng; D. Axit nitric đậm đặc khi bị phân hủy do nhiệt cũng có thể tạo ra $\mathrm { NO } _ { 2 }$, D sai; Tóm lại, câu trả lời là C.

Question 13: 16. Thiết bị hoặc thao tác nào sau đây có thể đạt được mục đích thí nghiệm? | Thiết bị hoặc thao tác...

16. Thiết bị hoặc thao tác nào sau đây có thể đạt được mục đích thí nghiệm? | Thiết bị hoặc thao tác | ![](/images/questions/chem-experiment/image-005.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-006.jpg) | | :--- | :--- | :--- | | Mục đích thí nghiệm | A.So sánh tính hoạt động kim loại của Fe và Cr | B.Tách chất keo $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ và dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ | | :--- | :--- | :--- | | Thiết bị hoặc thao tác | ![](/images/questions/chem-experiment/image-007.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-008.jpg) | | Mục đích thí nghiệm | C.Kiểm chứng phản ứng giữa amoniac đậm đặc và axit sunfuric đậm đặc | D.Phối chế axit sunfuric loãng trong phòng thí nghiệm |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: A

Solution: A. Nếu kim đồng hồ đo dòng điện bị lệch và có bọt khí thoát ra từ điện cực crôm, thì tính hoạt động kim loại của sắt mạnh hơn crôm. Nếu kim đồng hồ đo dòng điện bị lệch và có bọt khí thoát ra từ điện cực sắt, thì tính hoạt động kim loại của crôm mạnh hơn sắt. Câu A là đúng; B. $\mathrm { Fe } ( \mathrm { OH } ) _ { 3 }$ chất keo và $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ dung dịch đều có thể lọc qua giấy lọc, không thể tách chất keo và dung dịch bằng giấy lọc, phải sử dụng túi màng bán thấm để phân tách bằng thẩm thấu, câu B sai; C. Axit sunfuric đậm đặc không có tính bay hơi, khi que thủy tinh nhúng axit sunfuric đậm đặc tiếp xúc với que thủy tinh nhúng amoniac đậm đặc, không thể tạo ra khói trắng, câu C sai; D. Khi pha chế dung dịch, không thể pha loãng trực tiếp trong bình định mức, câu D sai.

Question 14: 17. Dựa trên thao tác thí nghiệm và hiện tượng quan sát được, kết luận nào sau đây là đúng? | Chọn <...

17. Dựa trên thao tác thí nghiệm và hiện tượng quan sát được, kết luận nào sau đây là đúng? | Chọn <br> mục | Thao tác thí nghiệm và hiện tượng quan sát được | Kết luận | | :--- | :--- | :--- | | A | Ở nhiệt độ thường, khi nhúng miếng sắt vào axit nitric loãng và axit nitric đậm đặc, miếng sắt nhúng vào axit nitric loãng tạo ra khí không màu, còn miếng sắt nhúng vào axit nitric đậm đặc không có hiện tượng rõ rệt | Tính oxy hóa của axit nitric loãng <br> mạnh hơn axit nitric đậm đặc | | B | Tạo ra pin nguyên tố bằng cách kết hợp đồng, bạc và dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$. Sau khi kết nối, bề mặt bạc có cặn kim loại màu trắng bạc, dung dịch gần điện cực đồng dần chuyển sang màu xanh lam | Tính kim loại của Cu mạnh hơn Ag | | C | Thêm benzen vào nước brom, lắc đều rồi để yên, màu nước trở nên nhạt hơn | Brom và benzen đã phản ứng hóa học | | D | Lấy một lượng mẫu $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 3 }$ nhất định, hòa tan rồi thêm dung dịch $\mathrm { BaCl } _ { 2 }$ vào, tạo ra kết tủa màu trắng. Thêm $\mathrm { HNO } _ { 3 }$ đậm đặc vào, vẫn có kết tủa | Mẫu này chứa SO <br> 2- <br> 4 |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: B

Solution: A. Sắt phản ứng với axit nitric loãng tạo ra khí nitơ oxit, sắt bị thụ động hóa khi tiếp xúc với axit nitric đậm đặc. Càng đậm đặc, axit nitric càng có tính oxy hóa mạnh. Do đó, A là sai; B. Đồng, bạc và dung dịch $\mathrm { AgNO } _ { 3 }$ tạo thành pin nguyên tố, trên bề mặt bạc có lắng đọng kim loại màu trắng bạc, dung dịch gần điện cực đồng dần chuyển sang màu xanh, điện cực đồng là cực âm, bạc là cực dương, tính kim loại của Cu mạnh hơn Ag, B đúng; C. Thêm benzen vào nước brom, brom và benzen hòa tan lẫn nhau, thuộc về quá trình chiết xuất, là sự thay đổi vật lý, không phải sự thay đổi hóa học, C sai; D. Natri sunfat và clorua bari phản ứng với nhau, tạo ra kết tủa bari sunfat, bari sunfat phản ứng oxy hóa khử với axit nitric tạo ra bari sunfat, do đó không thể chứng minh mẫu này có chứa sunfat, D sai;

Question 15: 18. Trong các thao tác tương ứng của thí nghiệm sau đây, thao tác không hợp lý là $\stackrel { \text...

18. Trong các thao tác tương ứng của thí nghiệm sau đây, thao tác không hợp lý là $\stackrel { \text { 工四分 } } { = }$ | A. Lọc trong quá trình tinh chế muối thô | B. Bay hơi dung dịch clorua kali | | :--- | :--- | | ![](/images/questions/chem-experiment/image-009.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-010.jpg) | | C.Chuyển dung dịch natri sunfat | D.Hấp thụ khí amoniac và chống hút ngược |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Khi lọc và tách các chất không tan trong muối thô, các bước quan trọng là "một lần dán", "hai lần hạ nhiệt độ thấp" và "ba lần dựa vào", sử dụng que thủy tinh để dẫn lưu, thao tác phải chuẩn xác và hợp lý. Câu A không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; B. Để thu được tinh thể KCl từ dung dịch KCl, có thể sử dụng phương pháp kết tinh bằng cách bay hơi. Khi kết tinh bằng cách bay hơi, cần khuấy bằng que thủy tinh để tránh quá nhiệt cục bộ, gây bắn tung tóe chất lỏng. Thao tác hợp lý, B không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; C. Khi chuyển dung dịch natri sunfat vào bình định lượng, dùng que thủy tinh để dẫn lưu, miệng cốc phải sát với que thủy tinh, và đầu que thủy tinh phải được cắm vào dưới vạch chia độ của bình định lượng, thao tác hợp lý, C không phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi; D. Khí amoniac rất dễ hòa tan trong nước, miệng phễu phải được đặt ngược trên mặt chất lỏng, thiết bị này không thể ngăn chặn hiện tượng hút ngược khi phễu được nhúng vào nước, D phù hợp với ý nghĩa của câu hỏi;

Question 16: 19. Trong các thao tác thí nghiệm sau đây, thao tác nào là sai?

19. Trong các thao tác thí nghiệm sau đây, thao tác nào là sai?

  • A. A. Khi lọc, để tăng tốc độ lọc, có thể dùng que thủy tinh khuấy nhẹ trong bộ lọc để tăng tốc độ lưu chuyển của chất lỏng.
  • B. B. Trong thí nghiệm chưng cất, nên thêm zeolite vào bình chưng cất để ngăn chặn hiện tượng sôi mạnh.
  • C. C. Khi tách lớp dung dịch carbon tetrachloride của iốt và nước, nước được đổ ra từ miệng trên, còn dung dịch carbon tetrachloride của iốt chảy ra từ miệng dưới.
  • D. D. Khi chiết xuất, nên chọn chất chiết xuất không hòa tan với dung môi ban đầu.

Answer: A

Solution: A. Khi lọc, không được khuấy bằng que thủy tinh để tránh làm rách giấy lọc và làm đục dịch lọc, do đó A là sai; B. Khi đun nóng chất lỏng dễ sôi mạnh, có thể thêm zeolite để tránh sôi mạnh, do đó B là đúng; C. Độ đặc của carbon tetrachloride lớn hơn nước, nằm ở lớp dưới, khi tách chất lỏng, nước chảy ra từ miệng trên, dung dịch carbon tetrachloride của iốt chảy ra từ miệng dưới, do đó C là đúng; D. Chất chiết xuất không hòa tan trong dung môi ban đầu và không phản ứng với chất được chiết xuất, có thể đạt được mục đích tách, do đó D là đúng; Câu trả lời là A.

Question 17: 20. Trong bảng dưới đây, nhóm phương pháp và chất thử được sử dụng để loại bỏ tạp chất khỏi chất là ...

20. Trong bảng dưới đây, nhóm phương pháp và chất thử được sử dụng để loại bỏ tạp chất khỏi chất là (). | Số thứ tự | Chất | Tạp chất | Chất thử hoặc phương pháp được sử dụng để loại bỏ tạp chất | | :--- | :--- | :--- | :--- | | (1) | $\mathrm { KNO } _ { 3 }$ dung dịch | KOH | Thêm dung dịch $\mathrm { FeCl } _ { 3 }$ hoạt tính, sau đó lọc | | (2) | $\mathrm { FeSO } _ { 4 }$ dung dịch | $\mathrm { CuSO } _ { 4 }$ | Thêm bột sắt dư, sau đó lọc | | (3) | $\mathrm { H } _ { 2 }$ | $\mathrm { CO } _ { 2 }$ | Qua bình rửa khí chứa đủ lượng dung dịch NaOH, sau đó qua bình rửa khí chứa axit sunfuric đậm đặc | | (4) | $\mathrm { NaNO } _ { 3 }$ | $\mathrm { CaCO } _ { 3 }$ | Hòa tan, lọc, bay hơi |

  • A. A. (2) (3) (4)
  • B. B. (1) (3) (4)
  • C. C. (1) (2) (3)
  • D. D. (1) (2) (4)

Answer: A

Solution: (1) Thêm clorua sắt sẽ đưa vào tạp chất $\mathrm { Cl } ^ { - }$, do đó (1) là sai; (2) Thêm bột sắt để thay thế đồng, sau đó lọc để loại bỏ đồng và bột sắt dư, do đó (2) là đúng; (3) Sử dụng dung dịch natri hydroxit để hấp thụ khí carbon dioxide, sau đó dùng axit sunfuric đậm đặc để làm khô khí hydro, do đó (3) là đúng; (4) Canxi cacbonat không tan trong nước, sau khi hòa tan, lọc để loại bỏ canxi cacbonat, sau đó bay hơi dịch lọc để thu được $\mathrm { NaNO } _ { 3 }$ tinh khiết, do đó (4) là đúng; Tóm lại, (2), (3) và (4) là đúng, A đáp ứng yêu cầu của câu hỏi. Câu trả lời là A.

Question 18: 21. Câu nào sau đây là đúng?

21. Câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Dung dịch nitrat bạc được bảo quản trong chai thủy tinh nâu miệng rộng để tránh phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng.
  • B. B. Sử dụng giấy quỳ pH để xác định pH của dung dịch có nồng độ $18 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$.
  • C. C. Khi thực hiện thao tác phân tách chất lỏng, chất lỏng ở lớp dưới trong phễu phân tách được xả ra từ miệng dưới, còn chất lỏng ở lớp trên được đổ ra từ miệng trên.
  • D. D. Trong quá trình chiết xuất, nên chọn dung môi chiết xuất hữu cơ và mật độ của dung môi chiết xuất phải nhỏ hơn mật độ của nước.

Answer: C

Solution: A. Nitrat bạc dễ phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng, nên được bảo quản trong chai có cổ hẹp màu nâu, do đó A là sai; B. $18 \mathrm {~mol} / \mathrm { L } \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 }$ là axit sunfuric đậm đặc, có tính khử nước, có thể làm giấy thử pH chuyển sang màu đen, không thể đọc được giá trị, do đó B là sai; C. Trong quá trình phân tách chất lỏng, chất lỏng ở lớp dưới trong phễu phân tách được đổ ra từ miệng dưới, chất lỏng ở lớp trên được đổ ra từ miệng trên, do đó C là đúng; D. Trong quá trình chiết xuất, thường chọn chất chiết xuất hữu cơ, không có yêu cầu về mật độ của chất chiết xuất, do đó D là sai;

Question 19: 22. Sử dụng các thiết bị hoặc thao tác sau để thực hiện thí nghiệm tương ứng, mục đích thí nghiệm có...

22. Sử dụng các thiết bị hoặc thao tác sau để thực hiện thí nghiệm tương ứng, mục đích thí nghiệm có thể đạt được là ( ) | Lựa chọn | A | B | | :--- | :--- | :--- | | Mục đích | Nghiên cứu tính hoạt động của các kim loại sắt, đồng, bạc | Làm nóng phân hủy $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ chất rắn | | Thiết bị hoặc thao tác | ![](/images/questions/chem-experiment/image-011.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-012.jpg) | | Lựa chọn | C | D | | Mục đích | Tiến hành thử nghiệm màu lửa để kiểm tra xem chất rắn có chứa nguyên tố natri hay không | Cân một lượng NaOH rắn nhất định | | Thiết bị hoặc thao tác | ![](/images/questions/chem-experiment/image-013.jpg) | NaOH rắn |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. Nghiên cứu tính hoạt động của các kim loại sắt, đồng và bạc. Thông qua thí nghiệm, có thể so sánh tính kim loại của Cu và Ag, nhưng không thể so sánh tính kim loại của Fe và $\mathrm { Cu } , \mathrm { Ag }$. A sai; B. Natri hydrocarbonat là chất rắn, khi đun nóng ống nghiệm, đáy ống nghiệm phải cao hơn miệng ống nghiệm một chút, B sai; C. Thực hiện thí nghiệm màu lửa theo hình vẽ để quan sát màu lửa của natri, C đúng; D. Natri hydroxit rắn phải được đựng trong cốc thủy tinh để cân, D sai;

Question 20: 23. Khi tiến hành thí nghiệm hóa học, câu nào sau đây là đúng?

23. Khi tiến hành thí nghiệm hóa học, câu nào sau đây là đúng?

  • A. A. Để pha chế một lượng nhỏ dung dịch axit sunfuric loãng, có thể lấy một lượng nhỏ axit sunfuric đậm đặc cho vào ống nghiệm và pha loãng bằng nước.
  • B. B. Nếu một lượng nhỏ cồn bị cháy, có thể dùng khăn ướt để dập tắt ngọn lửa.
  • C. C. Sucrose là một loại tinh thể màu trắng, không độc hại. Để khám phá vị ngọt của nó, có thể lấy một lượng nhỏ từ chai thuốc thử để nếm thử.
  • D. D. Để tiết kiệm thuốc thí nghiệm, thuốc còn lại sau thí nghiệm phải được đặt trở lại chai ban đầu.

Answer: B

Solution: A. Quá trình pha loãng axit sunfuric là từ từ đổ que thủy tinh chứa axit sunfuric đậm đặc vào nước, nếu không sẽ gây bắn tung tóe axit, do đó A là sai; B. Dùng khăn ướt phủ lên cồn đang cháy có thể cách ly cồn với oxy và làm giảm nhiệt độ, do đó B là đúng; C. Không được nếm thử các loại thuốc trong phòng thí nghiệm để tránh nhiễm độc các loại thuốc khác, vì vậy mặc dù đường mía không độc hại, nhưng không được nếm thử, nên câu C là sai; D. Không được cho các loại thuốc còn sót lại sau thí nghiệm vào lại lọ thuốc ban đầu để tránh nhiễm độc thuốc, nên câu D là sai;

Question 21: 24. Các chất tẩy tạp và phương pháp tách sau đây đều đúng là | Tùy chọn | Chất (tạp chất trong ngoặc...

24. Các chất tẩy tạp và phương pháp tách sau đây đều đúng là | Tùy chọn | Chất (tạp chất trong ngoặc) | Chất tẩy tạp | Phương pháp tách | | :--- | :--- | :--- | :--- | | A | $\mathrm { Fe } ( \mathrm { Cu } )$ | Axit clohydric | Lọc | | B | $\mathrm { CO } _ { 2 }$ (HCl) | Dung dịch NaOH | Rửa khí | | :--- | :--- | :--- | :--- | | C | Dung dịch NaOH ($\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$) | $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } \text { 溶液 }$ | Thêm dung dịch $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ dư thừa | | D | Dung dịch $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$ ( $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ ) | $\mathrm { CO } _ { 2 }$ | Bơm $\mathrm { CO } _ { 2 }$ dư thừa |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: D

Solution: A. Sắt phản ứng với axit clohydric, đồng không phản ứng với axit clohydric. Khi trộn sắt và đồng với axit clohydric, sắt sẽ phản ứng, đồng còn lại, không thể loại bỏ đồng, do đó A sai; B. CO₂ là oxit axit, có thể phản ứng với dung dịch natri hydroxit, do đó không thể sử dụng dung dịch natri hydroxit làm chất tẩy tạp, mà nên sử dụng dung dịch natri bicacbonat bão hòa, do đó B sai; C. Thêm quá nhiều dung dịch ${ } ^ { \mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } }$ sẽ dẫn đến sự xuất hiện của ion canxi, do đó C là sai; D. Khi cho carbon dioxide vào hỗn hợp dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ và $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$, natri cacbonat sẽ phản ứng với carbon dioxide tạo thành natri cacbonat, có thể loại bỏ tạp chất, do đó D là đúng; Câu trả lời là D.

Question 22: 25. Trong trường hợp sau đây, biện pháp được áp dụng là đúng ( )

25. Trong trường hợp sau đây, biện pháp được áp dụng là đúng ( )

  • A. A. Nếu vô tình để axit sunfuric đậm đặc dính vào da, hãy rửa ngay lập tức bằng dung dịch natri hydroxit.
  • B. B. Phát hiện rò rỉ khí gas trong nhà, hãy mở ngay máy hút mùi.
  • C. C. Một lượng nhỏ natri kim loại bốc cháy, phủ cát khô lên trên.
  • D. D. Nếu một lượng nhỏ cồn bị cháy, hãy dập tắt ngay lập tức bằng nước.

Answer: C

Solution: A. Nếu vô tình làm rơi axit sunfuric đậm đặc lên tay, hãy lau ngay bằng vải, sau đó rửa bằng nhiều nước, không được rửa bằng dung dịch natri hydroxit đậm đặc trước, A sai; B. Khí dễ cháy khi trộn lẫn với không khí và tiếp xúc với lửa trần có nguy cơ nổ, vì vậy nếu phát hiện rò rỉ khí đốt trong nhà, hãy mở ngay máy hút mùi, có thể gây nổ, B sai; C. Dập tắt một lượng nhỏ natri kim loại đang cháy bằng cát khô, cách ly với oxy, C đúng; D. Nếu lỡ làm đổ đèn cồn gây cháy, hãy dùng khăn ướt đậy lại để làm mát và cách ly với không khí, D sai; do đó chọn C.

Question 23: 26. Nhóm hỗn hợp chất lỏng có thể tách bằng phễu phân tách là ( )

26. Nhóm hỗn hợp chất lỏng có thể tách bằng phễu phân tách là ( )

  • A. A. Bromine and benzene
  • B. B. Benzen và bromobenzen
  • C. C. Nước và nitrobenzen
  • D. D. benzen và xăng

Answer: C

Solution: A. Brom có thể hòa tan trong benzen, không thể tách lớp, A sai; B. Bromobenzen có thể hòa tan trong benzen, không thể tách lớp, B sai; C. Nitrobenzen không hòa tan trong nước, có thể tách lớp bằng phương pháp tách lớp, C đúng; D. Benzen và xăng có thể hòa tan lẫn nhau, không thể tách lớp, D sai; Câu trả lời đúng là C.

Question 24: 27. Halite nhân tạo ($\mathrm { KCl } \cdot \mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \...

27. Halite nhân tạo ($\mathrm { KCl } \cdot \mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$) là sản phẩm trung gian trong sản xuất hóa chất muối. Để sản xuất magiê kim loại từ halite, có thể thực hiện các bước sau: (1) Lọc (2) Hòa tan (3) Thêm một lượng thích hợp $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ (4) Bay hơi (5) Hòa tan bằng axit clohydric (6) Điện phân nóng chảy $\mathrm { MgCl } _ { 2 } ( 7 )$ trong dòng khí HCl $\mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ Trình tự chính xác của các tinh thể là ( )

  • A. A. (5) (3) (1) (2) (4) (6) (7)
  • B. B. (2)(3)(1)(5)(4)(7)(6)
  • C. C. (2)(4)(1)(3)(7)(5)(6)
  • D. D. (5)(3)(1)(4)(2)(7)(6)

Answer: B

Solution: Quy trình tinh chế halite để thu được $\mathrm { MgCl } _ { 2 }$ như sau: Đầu tiên, hòa tan halite trong nước vì $\mathrm { KCl } , \mathrm { MgCl } _ { 2 }$ đều dễ hòa tan trong nước, sau đó kết tủa $\mathrm { Mg } ^ { 2 + }$; Vì độ hòa tan của $\mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ nhỏ hơn $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ , nên thêm một lượng thích hợp $\mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ Sau khi lọc, thu được $\mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ , sau khi rửa sạch, hòa tan trong một lượng thích hợp axit clohydric để phản ứng $\mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } + 2 \mathrm { HCl } = \mathrm { MgCl } _ { 2 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , bay hơi kết tinh thu được $\mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , do trong quá trình gia nhiệt $\mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , $\mathrm { MgCl } _ { 2 }$ sẽ thủy phân thành $\mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 }$ , trong khi thủy phân $\mathrm { MgCl } _ { 2 }$ là một phản ứng có thể đảo ngược, $\mathrm { MgCl } _ { 2 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } \rightleftharpoons \mathrm { Mg } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } + 2 \mathrm { HCl }$ , theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, trong dòng khí HCl được gia nhiệt $\mathrm { MgCl } _ { 2 } \cdot 6 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , làm ức chế quá trình thủy phân của $\mathrm { Mg } ^ { 2 + }$ , do đó có thể thu được $\mathrm { MgCl } _ { 2 }$ tinh khiết, cuối cùng điện phân nóng chảy $\mathrm { MgCl } _ { 2 }$ để thu được magiê kim loại. Tóm lại, các bước là (2) (3) (1) (5) (4) (7) (6), do đó chọn B.

Question 25: 28. Trong các thí nghiệm sau, kết luận đúng dựa trên thao tác thí nghiệm và hiện tượng quan sát được...

28. Trong các thí nghiệm sau, kết luận đúng dựa trên thao tác thí nghiệm và hiện tượng quan sát được là ( ) | Lựa chọn | Thao tác thí nghiệm | Hiện tượng thí nghiệm | Kết luận thí nghiệm | | :--- | :--- | :--- | | A | Cho than nóng đỏ vào axit nitric đậm đặc, tạo ra khí màu nâu đỏ | Than và axit nitric đậm đặc phản ứng với nhau trong điều kiện gia nhiệt tạo ra $\mathrm { NO } _ { 2 }$ | | B | Gia nhiệt ống nghiệm chứa chất rắn $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$, chất rắn ở đáy ống nghiệm biến mất, tinh thể kết tủa ở miệng ống nghiệm | Chất rắn $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$ bay hơi khi được nung nóng | | C | Cho một lượng nhỏ $\mathrm { CuSO } _ { 4 } \cdot 5 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ vào đĩa, sau đó thêm | Axit sunfuric đậm đặc có tính hút ẩm | | | Khoảng 3 mL axit sunfuric đậm đặc, khuấy đều, chất rắn chuyển từ màu xanh sang không màu. | | | :--- | :--- | :--- | | D | Thêm dung dịch axit ${ } ^ { 2 m L }$ $^ { \mathrm { KMnO } _ { 4 } }$ vào ống nghiệm, cho đủ lượng khí $\mathrm { SO } _ { 2 }$ vào, dung dịch sẽ mất màu | $\mathrm { SO } _ { 2 }$ có tính tẩy trắng |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. Khi than củi đỏ nóng được thêm vào axit nitric đậm đặc, khí màu nâu đỏ được tạo ra, có thể do axit nitric đậm đặc phân hủy dưới tác dụng của nhiệt để tạo ra nitơ dioxide, không nhất thiết là phản ứng giữa carbon và axit nitric đậm đặc tạo ra ${ } ^ { \mathrm { NO } _ { 2 } } , \mathrm {~A}$ lỗi; B. $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$ bị phân hủy khi nóng thành $\mathrm { NH } _ { 3 }$ và HCl, nguội lại ở miệng ống nghiệm, $\mathrm { NH } _ { 3 }$ phản ứng với HCl lại tạo ra chất rắn $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$, không thể giải thích $\mathrm { NH } _ { 4 } \mathrm { Cl }$ chất rắn có thể thăng hoa, B sai; C. Cho một lượng nhỏ phèn chua vào đĩa, sau đó thêm khoảng 3 mL axit sunfuric đậm đặc, khuấy đều, chất rắn chuyển từ màu xanh sang màu trắng chứng tỏ axit sunfuric đậm đặc có tính hút nước, C đúng; D. Dung dịch kali permanganat có tính axit cao có tính oxy hóa mạnh, có thể oxy hóa các chất có tính khử, khi cho khí sulfur dioxide vào dung dịch kali permanganat có tính axit cao, dung dịch sẽ mất màu, chứng tỏ khí sulfur dioxide có tính khử, D sai; Câu trả lời là C.

Question 26: 29. An toàn trong thí nghiệm hóa học là một kỹ năng khoa học quan trọng. Trong các thao tác thí nghi...

29. An toàn trong thí nghiệm hóa học là một kỹ năng khoa học quan trọng. Trong các thao tác thí nghiệm sau đây, thao tác nào là không đúng? ( )

  • A. A. Natri là một kim loại rất nguy hiểm. Sau khi hoàn thành thí nghiệm, lượng natri còn lại phải được đổ vào thùng chứa chất thải lỏng.
  • B. B. Không thể sử dụng bình chữa cháy bọt để dập tắt đám cháy natri.
  • C. C. Liquid chlorine can be stored in sealed steel cylinders.
  • D. D. Chlorine gas is toxic and must be prepared in a laboratory fume hood.

Answer: A

Solution: A. Natri là kim loại rất nguy hiểm, sau khi hoàn thành thí nghiệm, natri còn lại phải được đặt trở lại chai thuốc thử ban đầu, do đó A là sai; B. Natri có thể phản ứng với nước, không thể dùng bình chữa cháy bọt để dập lửa natri, phải dùng cát để dập lửa natri, do đó B là đúng; C. Ở nhiệt độ thường, sắt và clo không phản ứng với nhau, clo lỏng có thể được bảo quản kín trong bình thép, do đó C là đúng; D. Clo là chất độc, để phòng ngừa ngộ độc, cần chuẩn bị clo trong tủ hút khí của phòng thí nghiệm, do đó D là đúng;

Question 27: 30. Trong tài liệu giảng dạy có 7 biểu tượng đơn giản sau đây để nhắc nhở về an toàn thí nghiệm. Câu...

30. Trong tài liệu giảng dạy có 7 biểu tượng đơn giản sau đây để nhắc nhở về an toàn thí nghiệm. Câu nào sau đây là sai? ( ) ![](/images/questions/chem-experiment/image-014.jpg) Kính bảo hộ (1) ![](/images/questions/chem-experiment/image-015.jpg) Rửa tay (2) ![](/images/questions/chem-experiment/image-016.jpg) Sử dụng điện (3) ![](/images/questions/chem-experiment/image-017.jpg) Thông gió (4) ![](/images/questions/chem-experiment/image-018.jpg) Nguồn nhiệt (5) ![](/images/questions/chem-experiment/image-019.jpg) Lửa trần (6) ![](/images/questions/chem-experiment/image-020.jpg) Dụng cụ sắc nhọn (7) Biểu tượng cảnh báo toàn diện (1)(2)(5)(6)

  • A. A. Nghiên cứu phản ứng giữa metan và khí clo, thí nghiệm này liên quan đến các biển báo an toàn (1), (2), (3) và (7).
  • B. B. Đun nóng riêng biệt $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ và $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$, so sánh độ ổn định nhiệt của $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ và $\mathrm { NaHCO } _ { 3 }$. Thí nghiệm này liên quan đến an toàn.
  • C. C. Sử dụng phản ứng giữa tinh bột và i-ốt để kiểm tra xem tinh bột có bị thủy phân hoàn toàn hay không. Thí nghiệm này liên quan đến các biển báo an toàn (1), (2), (5) và (6).
  • D. D. Cắt một miếng natri kim loại có kích thước bằng hạt đậu xanh và làm nóng nó trong không khí. Thí nghiệm này liên quan đến các biển báo an toàn (1), (2), (4), (5), (6) và (7).

Answer: A

Solution: A. Phản ứng giữa metan và khí clo cần ánh sáng, có thể sử dụng nguồn sáng điện, liên quan đến (3), kính bảo hộ (1), rửa tay (②), nhưng khí clo độc hại cần thông gió (4), và không cần dụng cụ sắc nhọn (7), A sai; B. Làm nóng chất rắn cần kính bảo hộ (①), rửa tay (②), đun nóng (5), lửa trần (6), B đúng; C. Phân giải tinh bột cần điều kiện nhiệt, do đó cần đun nóng (5) và lửa trần (6), còn cần kính bảo hộ (1), rửa tay (2), C đúng; D. Làm nóng natri cần kính bảo hộ (①), rửa tay (②), thông gió (④), đun nóng (5), lửa trần (6), dụng cụ sắc nhọn (7), cắt natri bằng dao nhỏ), D đúng.

Question 28: 31. Các chất sau đây có thể được tách bằng phương pháp phân tách là ( )

31. Các chất sau đây có thể được tách bằng phương pháp phân tách là ( )

  • A. A. Xăng và dầu hỏa
  • B. B. Ethanol và nước
  • C. C. Acetic acid and ethanol
  • D. D. Dung dịch axetat etyl và natri cacbonat

Answer: D

Solution: A. Xăng và dầu hỏa hòa tan lẫn nhau, nên sử dụng phương pháp chưng cất để tách, A sai; $\mathrm { B } ,$ Ethanol và nước có thể hòa tan lẫn nhau, nên sử dụng phương pháp chưng cất để tách, B sai; C,Acetic acid và ethanol có thể hòa tan lẫn nhau, nên sử dụng phương pháp chưng cất để tách, C sai; D,Acetic acid ethyl ester và dung dịch natri cacbonat không hòa tan lẫn nhau, có thể sử dụng phương pháp phân tách chất lỏng, D đúng;

Question 29: 32. Clo và các hợp chất của nó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Khí clo là nguyên li...

32. Clo và các hợp chất của nó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Khí clo là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các hợp chất chứa clo. Thiết bị thí nghiệm hoặc thao tác liên quan đến khí clo sau đây có thể đạt được mục đích thí nghiệm là ( ) | A | B | C | D | | :--- | :--- | :--- | :--- | | ![](/images/questions/chem-experiment/image-021.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-022.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-023.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-024.jpg) | | :--- | :--- | :--- | :--- | | Tạo ra $\mathrm { Cl } _ { 2 }$ | ![](/images/questions/chem-experiment/image-025.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-026.jpg) | Đo pH của nước clo |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: C

Solution: A. Mangan dioxide phản ứng với axit clohydric đậm đặc để tạo ra khí clo, cần gia nhiệt, A sai; B. Khí clo và HCl đều phản ứng với natri bicacbonat bão hòa, B sai; C. $\mathrm { Cl } _ { 2 }$ có tính oxy hóa mạnh hơn $\mathrm { Br } _ { 2 }$, do đó $\mathrm { C } _ { 2 } 2$ khi được đưa vào dung dịch chứa $\mathrm { Br } ^ { - }$ có thể oxy hóa nó để tạo ra brom nguyên chất, $\mathrm { Cl } _ { 2 }$ là chất ô nhiễm, cần xử lý khí thải, C đúng; D. Nước clo có chứa hypochlorous acid có tính tẩy trắng, có thể làm phai màu giấy thử, do đó không thể dùng giấy thử pH để đo pH của nước clo, D sai;

Question 30: 33. Câu nào sau đây là đúng? ( )

33. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại thường được bảo quản trong dầu hỏa. Khi còn natri kim loại dư trong thí nghiệm, không được cho trở lại chai thuốc thử ban đầu.
  • B. B. Chlorine water should be stored in transparent glass reagent bottles.
  • C. C. Alcohol, sodium, etc. are flammable and can be extinguished with water.
  • D. D. Nếu xảy ra rò rỉ khí clo, hãy dùng khăn ướt thấm dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ để che miệng và mũi, sau đó di chuyển đến khu vực có gió thổi từ hướng ngược lại.

Answer: D

Solution: A. Mật độ của natri lớn hơn dầu hỏa và không phản ứng với dầu hỏa. Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại thường được bảo quản trong dầu hỏa. Khi còn lại natri kim loại dạng khối trong thí nghiệm, nên cho trở lại chai thuốc thử ban đầu. Nếu còn lại một lượng nhỏ mảnh vụn natri, có thể hòa tan bằng cồn. Câu A không đúng; B. Hypochlorous acid trong nước clo dễ phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng, nước clo mới chế tạo nên được bảo quản trong chai thuốc thử bằng thủy tinh màu nâu, B không đúng; C. Cồn vẫn có thể cháy sau khi hòa tan trong nước, sản phẩm cháy của natri $\left( \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 } \right)$ có thể phản ứng với nước, tạo ra $\mathrm { O } _ { 2 }$ có thể hỗ trợ cháy, không thể dập tắt bằng nước, C không đúng; D. Khí clo có thể phản ứng với dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ và mật độ khí clo lớn hơn không khí, nếu xảy ra rò rỉ khí clo, dùng khăn ướt thấm dung dịch $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ che miệng và mũi, di chuyển đến nơi có gió thổi lên, D đúng;

Question 31: 34. Các thao tác thí nghiệm hoặc thiết bị sau đây có thể đạt được mục đích là ( ) | A | B | C | D | ...

34. Các thao tác thí nghiệm hoặc thiết bị sau đây có thể đạt được mục đích là ( ) | A | B | C | D | | :--- | :--- | :--- | :--- | | ![](/images/questions/chem-experiment/image-027.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-028.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-029.jpg) | ![](/images/questions/chem-experiment/image-030.jpg) | | Trộn axit sunfuric đậm đặc và ethanol | Pha chế dung dịch có nồng độ nhất định | Thu thập khí ${ } ^ { \mathrm { NO } _ { 2 } }$ | Chứng minh axetylen có thể làm mất màu nước brom |

  • A. A. A
  • B. B. B
  • C. C. C
  • D. D. D

Answer: B

Solution:

Question 32: 35. Trong các thao tác thí nghiệm hoặc mô tả kết quả thí nghiệm sau đây, câu nào là đúng? ( )

35. Trong các thao tác thí nghiệm hoặc mô tả kết quả thí nghiệm sau đây, câu nào là đúng? ( )

  • A. A. Đèn cồn đang cháy bị lật đổ và bốc cháy, có thể dùng khăn ướt để dập tắt ngay lập tức.
  • B. B. Các bình định mức dùng để pha chế dung dịch phải được rửa sạch bằng dung dịch cần pha chế.
  • C. C. Khi pha chế dung dịch axit sunfuric, có thể cho một lượng nước nhất định vào ống đo thể tích, sau đó từ từ cho axit sunfuric đậm đặc vào trong khi khuấy đều.
  • D. D. Khi cân bằng cân, tất cả các loại thuốc được đặt trên giấy cân để cân.

Answer: A

Solution: A. Loại bỏ vật liệu dễ cháy, cách ly oxy hoặc giảm nhiệt độ xuống dưới điểm bắt lửa đều có thể dập tắt lửa. Dùng vải ướt phủ lên có thể vừa giảm nhiệt độ xuống dưới điểm bắt lửa vừa cách ly không khí, do đó A là đúng; B. Dùng dung dịch cần pha chế để rửa bình định lượng sẽ làm nồng độ tăng cao, không thể dùng dung dịch đã pha chế để rửa, do đó B là sai; C. Không thể hòa tan, pha loãng trong bình định lượng, khi pha chế dung dịch axit sunfuric, có thể cho một lượng nước nhất định vào cốc thủy tinh trước để tránh chất lỏng bắn tung tóe, sau đó từ từ cho axit sunfuric đậm đặc vào trong khi khuấy, do đó C là sai; D. NaOH có tính hút nước, có thể phản ứng với carbon dioxide trong không khí, khi cân nên giảm thiểu diện tích tiếp xúc với không khí, nên cân trong cốc thủy tinh nhỏ, do đó D là sai;

Question 33: 37. Trong số các phương án sau đây để thu thập vật liệu từ biển, phương án nào là không hợp lý?

37. Trong số các phương án sau đây để thu thập vật liệu từ biển, phương án nào là không hợp lý?

  • A. A. Muối thô trước tiên được loại bỏ tạp chất và tinh chế để tạo thành dung dịch muối bão hòa, sau đó được điện phân để tạo ra khí clo, cuối cùng phản ứng với vôi sữa để tạo ra bột tẩy trắng.
  • B. B. Sau khi axit hóa bằng dung dịch muối mặn, cho khí clo đi qua để thu được nước brom, sau đó dùng không khí nóng để cho nó đi qua dung dịch nước $\mathrm { SO } _ { 2 }$, cuối cùng cho khí clo đi qua và chưng cất để thu được brom thô.
  • C. C. Rong biển khô được đốt cháy, sau đó ngâm trong nước, rồi thêm $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ để thu được dung dịch iốt, cuối cùng qua các bước chiết xuất, tách pha và chưng cất để thu được iốt nguyên tố.
  • D. D. Thêm phèn chua vào nước biển được đưa vào hồ chứa. Sau khi phèn chua bị ion hóa, nó có thể phản ứng với nước để tạo ra chất keo, từ đó có thể thu được nước uống tương đối tinh khiết.

Answer: D

Solution: A. Muối thô chứa cát, $\mathrm { Ca } ^ { 2 + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { SO } ^ { 2 - }$ và các tạp chất khác. Đầu tiên, lần lượt thêm $\mathrm { BaCl } _ { 2 } , \mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 }$ , NaOH để loại bỏ $\mathrm { SO } ^ { 4 } , \mathrm { Ca } ^ { 2 + } , \mathrm { Mg } ^ { 2 + }$ , sau đó lọc để loại bỏ cát và cặn, cuối cùng thêm axit clohydric loãng để điều chỉnh pH, loại bỏ lượng dư $\mathrm { Na } _ { 2 } \mathrm { CO } _ { 3 } , \mathrm { NaOH }$ , từ đó thu được nước muối tinh khiết bão hòa, sau đó điện phân để thu được khí clo, tức là: $2 \mathrm { NaCl } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ $\xlongequal { \text { 电解 } } 2 \mathrm { NaOH } + \mathrm { H } _ { 2 } \uparrow + \mathrm { Cl } _ { 2 } \uparrow$ , phản ứng $\mathrm { Cl } _ { 2 }$ với vôi sữa để tạo ra bột tẩy trắng, tức là: $2 \mathrm { Cl } _ { 2 } + 2 \mathrm { Ca } ( \mathrm { OH } ) _ { 2 } = \mathrm { CaCl } _ { 2 } + \mathrm { Ca } ( \mathrm { ClO } ) _ { 2 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$ , A đúng; B. Dung dịch muối chứa $\mathrm { Br } ^ { - }$ , sau khi axit hóa, cho khí clo đi qua để thu được nước brom ( $\mathrm { Cl } _ { 2 } + 2 \mathrm { Br } ^ { - } = 2 \mathrm { Cl } ^ { - } + \mathrm { Br } _ { 2 }$ ), sau đó dùng không khí nóng để cho nó đi vào dung dịch nước $\mathrm { SO } _ { 2 }$ ( $\mathrm { Br } _ { 2 } + \mathrm { SO } _ { 2 } + 2 \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } = \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { SO } _ { 4 } + 2 \mathrm { HBr }$ ), cuối cùng cho khí clo vào và chưng cất để thu được brom thô ( $2 \mathrm { HBr } + \mathrm { Cl } _ { 2 } = 2 \mathrm { HCl } + \mathrm { Br } _ { 2 }$ ), B đúng; C. Sau khi đốt khô rong biển, thêm nước để thu được dung dịch chứa ion iốt, sau đó thêm $\mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O } _ { 2 }$ để thu được nước iốt, cuối cùng thông qua quá trình chiết xuất, phân tách, chưng cất để thu được iốt nguyên chất, C đúng; D. Sau khi phân ly, phèn chua có thể phản ứng với nước để tạo ra chất keo chỉ hấp phụ các tạp chất lơ lửng trong nước, không thể loại bỏ các ion $\mathrm { Mg } ^ { 2 + } , \mathrm { Na } ^ { + } , \mathrm { Br } ^ { - } , \mathrm { Cl } ^ { - }$ trong nước biển, không thể thu được nước uống tương đối tinh khiết, D sai;

Question 34: 38. Hình minh họa thí nghiệm nào sau đây là chính xác? ![](/images/questions/chem-experiment/image-0...

38. Hình minh họa thí nghiệm nào sau đây là chính xác? ![](/images/questions/chem-experiment/image-031.jpg)

  • A. A. Tách benzen và $\mathrm { CCl } _ { 4 }$
  • B. B. Sodium bicarbonate decomposes when heated.
  • C. C. Loại bỏ khí $\mathrm { CO } _ { 2 }$ trong khí CO.
  • D. D. Chế tạo một lượng nhỏ nước cất

Answer: D

Solution: A. Benzen và $\mathrm { CCl } _ { 4 }$ hòa tan lẫn nhau, không thể tách bằng phương pháp phân tách dung dịch, nên sử dụng phương pháp chưng cất, A sai; B. Khi đun nóng chất rắn, miệng ống nghiệm nên nghiêng nhẹ xuống dưới để tránh nước ngưng tụ chảy ngược làm vỡ ống nghiệm, trong hình miệng ống nghiệm nghiêng lên trên, B sai; C. Khi loại bỏ $\mathrm { CO } _ { 2 }$ trong CO, khí phải đi vào từ đầu dài và ra từ đầu ngắn để tiếp xúc đầy đủ với dung dịch NaOH, trong hình, ống dẫn khí quá ngắn, C sai; D. Trong thiết bị chưng cất, quả cầu thủy ngân của nhiệt kế ở đầu ống nhánh, nước ngưng tụ đi vào từ dưới và ra từ trên, thiết bị đúng, D đúng; câu trả lời là D.

Question 35: 39. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với sản xuất và cuộc sống. Câu nào sau đây là đúng? ( )

39. Hóa học có mối quan hệ mật thiết với sản xuất và cuộc sống. Câu nào sau đây là đúng? ( )

  • A. A. Ngâm ớt trong dầu hạt cải liên quan đến kiến thức về chiết xuất.
  • B. B. Các bình thủy tinh có thể chứa các loại axit trong thời gian dài.
  • C. C. Ammonia is used as a refrigerant because it is highly soluble in water.
  • D. D. Chôn sâu pin thải để ngăn ngừa ô nhiễm kim loại nặng

Answer: A

Solution: A. Chất hữu cơ dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ. Dầu hạt cải thuộc loại dầu mỡ, có thể hòa tan chất hữu cơ trong ớt, do đó việc ngâm ớt trong dầu hạt cải liên quan đến kiến thức về chiết xuất, A đúng; B. Thành phần của thủy tinh có chứa silicon dioxide, $\mathrm { SiO } _ { 2 }$ có thể phản ứng với axit hydrofluoric, do đó không thể đựng axit hydrofluoric trong bình thủy tinh, B sai; C. Sử dụng amoniac lỏng làm chất làm lạnh là do khi amoniac lỏng hóa hơi, nó sẽ hấp thụ một lượng nhiệt lớn từ môi trường xung quanh, làm giảm nhiệt độ môi trường, không liên quan đến tính chất dễ hòa tan trong nước của amoniac, C sai; D. Pin thải chứa kim loại nặng, nếu chôn pin thải sâu, sẽ gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, D sai; Do đó, lựa chọn hợp lý là A.

Question 36: 40. Trong các thao tác hoặc mô tả thí nghiệm sau đây, thao tác hoặc mô tả nào là không chính xác? "B...

40. Trong các thao tác hoặc mô tả thí nghiệm sau đây, thao tác hoặc mô tả nào là không chính xác? "Bài tập hóa học trung học ngày 31 tháng 10 năm 2025"

  • A. A. Hỗn hợp của $\mathrm { NaNO } _ { 3 }$ và KCl được đun nóng và cô đặc cho đến khi tinh thể kết tủa. Khi lọc khi còn nóng, có thể tách được tinh thể NaCl.
  • B. B. Do ion clorua có thể phá hủy lớp màng oxit trên bề mặt nhôm, nên không nên sử dụng hộp đựng bằng nhôm để muối dưa.
  • C. C. Thêm một lượng đủ dung dịch NaF bão hòa vào dung dịch $\mathrm { AlCl } _ { 3 }$, sau đó thêm vài giọt dung dịch amoniac, không có hiện tượng rõ rệt.
  • D. D. Trong thí nghiệm tách ion sắt và ion đồng bằng phương pháp sắc ký giấy, sau khi lấy mẫu, giấy lọc được phơi khô, sau đó mẫu được nhúng vào dung dịch phát triển.

Answer: D

Solution: A. Độ hòa tan của natri clorua không bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ, trong khi độ hòa tan của kali clorua tăng lên khi nhiệt độ tăng. Có thể tách natri clorua và kali clorua bằng cách đun nóng cô đặc và làm lạnh kết tinh, do đó A là đúng; B. Ion clorua sẽ phá hủy lớp màng ôxi hóa trên bề mặt nhôm, dẫn đến sự ăn mòn nhôm, do đó không thể sử dụng hộp nhôm để ngâm dưa muối, v.v., do đó B là đúng; C. $\mathrm { Al } ^ { 3 + }$ dễ kết hợp với $\mathrm { F } ^ { - }$ để tạo thành $\mathrm { AlF } ^ { 6 }$ hơn, không phản ứng với $\mathrm { NH } _ { 3 } \cdot \mathrm { H } _ { 2 } \mathrm { O }$, do đó C là đúng; D. Do tốc độ di chuyển của $\mathrm { Cu } ^ { 2 + }$ và $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ khác nhau, sau một thời gian, $\mathrm { Cu } ^ { 2 + }$ và $\mathrm { Fe } ^ { 3 + }$ sẽ khác nhau so với điểm xuất phát, từ đó đạt được mục đích tách biệt. Dùng ống mao dẫn lấy mẫu dung dịch, nhẹ nhàng nhỏ mẫu lên điểm xuất phát, để khô, lặp lại 3-5 lần, sau đó mới có thể nhúng vào chất triển khai, do đó D là sai;
Quay lại danh sách

Chemical Experiment and Application

化学实验与应用

36 Câu hỏi luyện tập

Luyện tập với đề tiếng Trung để chuẩn bị cho kỳ thi CSCA. Bạn có thể bật/tắt bản dịch trong khi luyện tập.

Tổng quan chủ đề

Mô-đun Thí nghiệm và Ứng dụng Hóa học tập trung vào việc đánh giá nguyên lý thao tác thí nghiệm, phương pháp tách và tinh chế chất, an toàn thí nghiệm và lựa chọn thiết bị, cũng như ứng dụng kiến thức hóa học trong sản xuất và cuộc sống thực tế. Trong các bài tập, nội dung thường được trình bày theo tình huống cụ thể, yêu cầu kết hợp kiến thức lý thuyết để phân tích tính chính xác và khả thi của phương án thí nghiệm.

Số câu hỏi:36

Điểm chính

  • 1Phương pháp tách và tinh chế chất (như chưng cất, lựa chọn chất tẩy tạp)
  • 2Các thao tác cơ bản trong thí nghiệm và sử dụng thiết bị (ví dụ: vai trò của zeolite)
  • 3Ứng dụng nguyên lý hóa học trong văn hóa truyền thống hoặc sản xuất
  • 4Thiết kế phương án thí nghiệm và phân tích sai số

Mẹo học tập

Đề nghị liên kết các thao tác thí nghiệm thường gặp với các nguyên lý hóa học tương ứng để ghi nhớ, đồng thời tổng hợp các phương pháp phân tích các vấn đề như tách tạp chất, phân tách... thông qua các bài tập điển hình.

Làm được từng bài ≠ Đậu kỳ thi

Bộ đề thi thử đầy đủ theo đề cương chính thức, tổng hợp nhiều chủ đề như thi thật